HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ:
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG “ĐỒNG HÀNH XÂY
DỰNG CHI HỘI VỮNG MẠNH” VÀ QUẢN LÝ
HỘI VIÊN QUA PHẦN MỀM
1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH (TiẾP)…..
Chất lượng HĐ của chi hội khơng đồng đều: ND, hình thức sinh
hoạt của chi hội thiếu sức thu hút, chưa thực sự sát với thực tế
tình hình của PN trên địa bàn
Thơn (xóm), TDP giảm => Chi hội giảm => Chi trưởng giảm. Một
số chi trưởng cao tuổi, khả năng tiếp thu và tổ chức t.hiện n.vụ
mức độ. Thiếu kỹ năng giải quyết hỗ trợ các VĐ khó khăn tại CS
VẤN
VẤN ĐỀ
ĐỀ
ĐẶT
ĐẶT RA
RA
Nguồn lực HĐ khó khăn, địa bàn rộng; Một số chủ trương, chính
sách ảnh hưởng đến tâm lý chi trưởng (NĐ 34/NĐ-CP; NQ
53/2020/NQ-HĐND tỉnh; KH 97/KH-UBND tỉnh)
Tỷ lệ tập hợp HV ngày càng khó khăn, khó bền vững; Sự vào cuộc
của cán bộ chuyên trách các cấp còn mức độ
2.
QUAN
ĐIỂM
CHỈ
ĐẠO
3.
Mục tiêu
tổng quát
Phát huy
tinh thần
MỤC TIÊU CỤ THỂ
2022: Hoàn thành việc sáp nhập
và kiện tồn nhân sự
(1)
( 6)
chi hội theo thơn (xóm), TDP
100% CS t.lập nhóm Zalo
“Hội PN xã – Chi hội PN”
Hằng năm, Mỗi CS chọn 1-2 Chi hội t.hiện
MH “Đồng hành XD Chi hội v.mạnh”
(2)
Đến năm 2026, 85% Chi hội
đạt vững mạnh
100% duy trì nề nếp sinh hoạt,
ít nhất 4 kì/năm
100% Chi trưởng, chi phó được bồi
dưỡng NVCTH ít nhất 1 lần/NK;
100% CT biết ứng dụng CNTT
(5)
HV nòng cốt 20%
6 Mục tiêu
(3)
Chi có ít nhất 1 loại hình hoạt động nâng cao
kiến thức, rèn luyện sức khỏe
Tăng ít nhất 2 HV/chi hội
(4)
Tập hợp HV ít nhất 70%/chi hội
Tồn huyện thành lập ít nhất 1 mơ
hình thu hút, tập hợp PN trên khơng
gian mạng
“ĐỒNG HÀNH
XÂY DỰNG
CHI HỘI
VỮNG MẠNH”;
Tập hợp PN trên
KHƠNG GIAN
MẠNG
QUAN ĐIỂM
tính tỷ lệ HV
ĐIỂM
MỚI
QUAN ĐIỂM VỀ CHỈ TIÊU TẬP HỢP HỘI VIÊN
Căn cứ số liệu tập hợp HV của đơn vị tại cùng kỳ năm
trước/ đầu nhiệm kỳ so với số HV tại thời điểm b.cáo
Hội viên
TĂNG
hằng
năm/N.Kỳ
Số hôi viên TĂNG =
Hội viên
(mới kết nạp)
–
hội viên
(ra)
=> Được tính HV sinh hoạt tại các CLB/tổ/nhóm trên
địa bàn,... do Hội cấp trên thành lập nhưng không sinh
hoạt với Hội PN cấp cơ sở.
=> Khơng tính HV đoàn viên CĐ, HV của tổ chức
thành viên, HV LLVT
CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TẬP HỢP HỘI VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN
Phụ
Phụ nữ
nữ có
có mặt
mặt tại
tại địa
địa bàn:
bàn: là
là phụ
phụ nữ
nữ có
có hộ
hộ khẩu
khẩu thường
thường trú
trú hoặc
hoặc tạm
tạm trú
trú có
có mặt
mặt tại
tại
xã/phường/thị
xã/phường/thị trấn
trấn từ
từ 66 tháng
tháng trở
trở lên.
lên. Chỉ
Chỉ tiêu
tiêu này
này chỉ
chỉ áp
áp dụng
dụng với
với cơ
cơ sở
sở Hội
Hội theo
theo địa
địa bàn
bàn hành
hành
chính
chính (xã,
(xã, phường,
phường, thị
thị trấn);
trấn); khơng
khơng áp
áp dụng
dụng cho
cho các
các tổ
tổ chức
chức Hội
Hội cơ
cơ sở
sở đặc
đặc thù,
thù, trong
trong LLVT
LLVT
CƠNG THỨC TÍNH TỶ LỆ HỘI VIÊN TẠI XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Tổng số hội viên (1)
(thời điểm b.cáo)
100%
TỶ LỆ
HỘI VIÊN
Tổng số PN từ 18 tuổi trở lên có mặt tại địa bàn
(2)
(số PN có hộ khẩu thường trú và tạm trú tại địa phương có mặt tại
địa bàn từ 6 tháng trở lên (theo số liệu của Công an quản lý về
nhân khẩu hoặc của ngành thống kê đ.phương)
CÁCH XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐỒNG HÀNH XÂY DỰNG CHI HỘI VỮNG MẠNH
CB CẤP
TỈNH,
HUYỆN
ĐỒNG
HÀNH
CB CÁC CẤP NGHE
CÙNG
NẮM CHẮC CƠ SỞ
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
NĨI
LÀM
CB CẤP
XÃ
CHI
TRƯỞNG
CĨ HOẠT ĐỘNG
PHÙ HỢP
Tập trung vào
nhóm Nữ
T.Niên, cao tuổi,
tiểu thương, tôn
giáo, doanh
nhân,....
XD CHI
HỘI VM
CÁCH XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TẬP HỢP PHỤ NỮ TRÊN KHƠNG GIAN MẠNG
Twitter –trực tuyến miễn phí
zalo
FACEBOOK
LINKEDIN
định hướng kinh doanh
Instagram –chia sẻ hình ảnh
4. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
4.1.
4.1. Quan
Quan tâm
tâm củng
củng cố,
cố, kiện
kiện toàn,
toàn, nâng
nâng cao
cao chất
chất lượng
lượng chi
chi hội
hội trưởng
trưởng
Chia tổ trực thuộc chi/ Tham
Tham mưu
mưu cấp ủy
ủy lựa
lựa chọn
chọn N,sự
Kiện toàn chi hội PN
phù hợp với SX, sáp
nhập thơn (xóm), TDP
Củng cố đội ngũ chi hội
trưởng
XD lực lượng cốt cán,
HV nòng cốt tại chi hội
Từng bước chủ động đề xuất chi hội
hội trưởng là
là 11 trong
trong 33
chức danh hưởng NSNN tại thơn
thơn (xóm),
(xóm), TDP; Khuyến
khích nữ CC, VC nghỉ hưu trên địa bàn làm chi/tổ
chi/tổ trưởng
Đánh giá
giá đúng khả năng để có KH BD, HD kỹ năng, nghiệp
vụ, cơng tác Hội phù hợp, thiết thực
Có uy tín, nhiệt tình, có
có kiến thức với thực hiện
hiện N.vụ;
N.vụ; và
phấn đấu 60% chi
chi trưởng/N,kỳ biết ƯD
ƯD CNTT
CNTT căn bản.
Có khả năng tgia
tgia giải quyết các việc
việc liên
liên quan
quan đến
đến quyền
quyền
và lợi ích
ích hợp pháp, chính
chính đáng của PN-TE.
Tổ chức các hoạt động giao lưu, hội thi nhằm tơn vinh chi
trưởng, trưởng các tổ, nhóm đặc thù,…
4. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
4.2.
4.2. Đổi
Đổi mới
mới nội
nội dung,
dung, phương
phương thức
thức hoạt
hoạt động,
động, đa
đa dạng
dạng hóa
hóa các
các hình
hình thức
thức tập
tập hợp
hợp phụ
phụ nữ,
nữ, phát
phát triển
triển hội
hội
viên
viên và
và nâng
nâng cao
cao hiệu
hiệu quả
quả công
công tác
tác quản
quản lý
lý hội
hội viên
viên phù
phù hợp
hợp với
với thực
thực tiễn.
tiễn.
Đẩy mạnh
mạnh ƯD CNTT trong thiết kế, biên tập các ND tuyên truyền phục vụ sinh hoạt chi hội
theo hướng ngắn gọn, trọng tâm, dễ nhớ, dễ hiểu
.. Khuyến
Khuyến khích
khích mở
mở rộng
rộng các
các MH
MH phát
phát triển
triển mạng
mạng lưới
lưới tập
tập hợp
hợp HV
HV phù
phù hơp
hơp từng
từng nhóm
nhóm đối
đối tượng
tượng
đặc
đặc thù,
thù, chú
chú trọng
trọng tổ
tổ chức
chức các
các HĐ
HĐ hướng
hướng đến
đến nhóm
nhóm phụ
phụ nữ
nữ tạm
tạm trú
trú trên
trên địa
địa bàn:
bàn:
MH
MH HV
HV trên
trên khơng
khơng gian
gian mạng;
mạng;
Thí
Thí điểm
điểm MH
MH p.hợp
p.hợp giữa
giữa Hội
Hội PNCS
PNCS và
và Hội
Hội đồn
đồn TG
TG địa
địa phương
phương trong
trong cơng
cơng tác
tác XH,
XH,
từ
từ thiện,
thiện, nâng
nâng cao
cao kiến
kiến thức,
thức, kỹ
kỹ năng
năng về
về BĐG
BĐG trong
trong GĐ,
GĐ, phát
phát triển
triển KT
KT cho
cho PNTG.
PNTG.
Khai
Khai thác
thác nguồn
nguồn lực
lực để
để giaỉ
giaỉ quyết
quyết các
các vấn
vấn đề
đề liên
liên quan
quan HVPN:
HVPN: dạy
dạy nghề,
nghề, việc
việc làm,
làm, khởi
khởi
nghiệp,
nghiệp, hỗ
hỗ trợ
trợ nạn
nạn nhân
nhân BLGĐ,
BLGĐ, …TNXH….
…TNXH….
Phát huy vai trị nịng cốt
cốt của UVBCH, nữ trí thức, CCVC, chức sắc TG,
TG, nữ thanh niên trong
tổ chức HĐ Hội. CB Hội các cấp đồng hành XD chi
chi hội
hội VM:
VM:
Mỗi
Mỗi H/TP chọn 1 – 2 chi hội làm điểm MH “Đồng hành” với bộ
bộ 3: CB
CB huyện, Xã,
Chi hội trưởng để thực hiện 3 cùng
cùng trong việc đồng hành XD chi hội VM;
XD
XD cơ
cơ chế quản lý
lý HV phù hợp với MH tập hợp
Khai
Khai thác nguồn
nguồn lực để chủ động
động hỗ trợ giải quyết kịp thời các vđề nảy sinh.
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
Quản lý thông tin hội viên theo địa bàn dân cư là: Hội viên theo
địa hành chính và hội viên theo các đơn vị đặc thù (Trường học,
tôn giáo …). Được nhập từ cấp cơ sở
Quản lý thông tin hội viện theo mơ hình CLB, tổ nhóm đặc thù:
được nhập trên từng cấp quản lý
Số lượng hội viên đương nhiên: Được nhập trên từng cấp
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
Đây là những thông tin hội viên được quản lý. Với 8 trường bắt buộc nhập
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
Hệ thống cịn có chức năng theo dõi q trình khen thưởng của
Hội viên.
Danh sách quá trình khen thưởng hội viên được cập nhật từ phân
hệ thi đua khen thưởng
Tại đây người dùng sẽ thực hiện chức năng tra cứu, tìm kiếm để
khai thách thơng tin
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN
1- Thị trấn; 2 – Xuân Châu; 3- Xuân Hồng; 4 – Xuân Thành; 5 – Xuân THượng; 6- Xuân Phong ; 7 – Xuân Đài;
8- Xuân Tân; 9- Xuân Thuỷ; 10 – Xuân Ngọc; 11 – Xuân Bắc; 12 – Xuân Phương; 13 – Thọ Nghiệp; 14- Xuân
Phú; 15- Xuân Trung; 16 – Xuân Vinh; 17 – Xuân Kiên; 18 – Xuân Tiến; 19 – Xuân Ninh; 20 – Xuân Hoà
Biểu báo cáo tổng hợp tổ chức, hội viên
QUẢN
LÝ
HỘI
VIÊN