BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Ts. Lưu Quang Thủy
Th.s Nguyễn Thị Kim Tuyến
GIÁO TRÌNH
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
DÙNG CHO BẬC ĐẠI HỌC
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
QUẢNG NINH - 2020
LỜI MỞ ĐẦU
Học phần Tiêu chuẩn đo lường chất lượng là một trong những học phần nằm
trong chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật tuyển khoáng và chuyên ngành cơ
điện tuyển khống bậc đại học trường đại học Cơng nghiệp Quảng Ninh.
Giáo trình Tiêu chuẩn đo lường chất lượng được biên soạn với mục đích giới
thiệu những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn và tiêu chuẩn hóa, mục đích việc thực hiện
tiêu chuẩn hóa tại doanh nghiệp cũng như một số tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng
sản phẩm quặng và than.
Giáo trình cung cấp cho người đọc các khái niệm về đo lường, cách xác định
sai số trong phép đo, phương tiện đo. Nguyên nhân gây sai số và cách khắc phục sai
số trong phép đo và phương tiện đo cũng như các phương pháp hiệu chuẩn, kiểm định
phương tiện đo.
Giáo trình cung cấp cho người đọc khái niệm về chất lượng và quản lý chất
lượng trong doanh nghiệp, cũng như các hệ thống quản lý chất lượng trên thế giới.
Giáo trình được chia làm 5 chương
Chương 1: Tiêu chuẩn và tiêu chuẩn hóa
Chương 2: Đo lường và quản lý đo lường
Chương 3: Chất lượng và quản lý chất lượng
Chương 4: Giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
Chương 5: Đánh giá hệ thống chất lượng
Giáo trình này là tài liệu chính thức dùng trong giảng dạy cho sinh viên chuyên
ngành Cơ điện- Tuyển khoáng, Kỹ thuật tuyển khống trường Đại học Cơng nghiệp
Quảng Ninh, đồng thời là tài liệu tham khảo cho sinh viên, giáo viên, cán bộ quản lý
trong và ngồi ngành.
Giáo trình do Ts. Lưu Quang Thủy chủ biên, Th.s Nguyễn Thị Kim Tuyến biên
soạn. Trong q trình biên soạn chắc khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong bạn đọc
đóng góp ý kiến để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.
Mọi đóng góp xin gửi về theo địa chỉ: Bộ mơn Tuyển khống- Trường Đại học
Cơng nghiệp Quảng Ninh.
CÁC TÁC GIẢ
1
Chương 1
TIÊU CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN HOÁ
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Tiêu chuẩn
“Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm
chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, mơi trường và
các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả của các đối tượng này”
Tiêu chuẩn được thiết lập bằng cách thoả thuận giữa các bên hữu quan, là kết quả
cụ thể của cơng tác tiêu chuẩn hố và do một cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn nhằm
cung cấp những quy tắc, nguyên tắc chủ đạo, hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt
động hoặc kết quả hoạt động để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm đạt được
mức độ trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định. Tiêu chuẩn phải được xây dựng
dựa trên các kết quả vững chắc của khoa học - công nghệ và kinh nghiệm thực tế để
nhằm đạt được lợi ích tối ưu cho cộng đồng.
1.1.2. Tiêu chuẩn hố
Các hình thức hoạt động của tiêu chuẩn hố đã có từ thời cổ đại. Trong hai thế kỉ
qua, tiêu chuẩn hoá phát triển rộng rãi từ các xí nghiệp tới phạm vi quốc gia và quốc tế.
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc gia đầu tiên được thành lập ở Anh năm 1901. Tổ chức tiêu
chuẩn hoá quốc tế đầu tiên là ISA (International federation of the National
Standardizing Associations - ISA), được thành lập từ năm 1926, sau này được kế tục bởi
ISO (năm 1947), là tổ chức lớn nhất hiện nay với 148 nước và tổ chức tham gia, trong
đó có Việt Nam. Nhiều tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế chun ngành và khu vực được
hình thành và phát triển trong thế kỉ 20 như Uỷ ban Kĩ thuật Điện Quốc tế IEC (từ
1906), Uỷ ban Tiêu chuẩn hoá Châu Âu CEN, Uỷ ban Tiêu chuẩn liên Mĩ COPANT,
Uỷ ban Tư vấn Tiêu chuẩn Châu Á ASAC, Tổ chức tiêu chuẩn hoá khu vực Châu Phi
ARSO, Ban Thường trực tiêu chuẩn hoá SEV (1962 - 91), ... Ở Việt Nam, tổ chức tiêu
chuẩn hoá quốc gia được thành lập năm 1962.
Tiêu chuẩn hóa là các hoạt động có liên quan đến những vấn đề thực tế hoặc tiềm
ẩn, nhằm thiết lập các điều khoản để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhiều lần trong
khoa học, kĩ thuật, kinh tế, xã hội nhằm mục đích đạt được mức độ trật tự tối ưu trong
một khung cảnh nhất định; cụ thể hoạt động này bao gồm quá trình xây dựng, ban hành,
phổ biến và áp dụng các tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn hố cịn được hiểu là việc quy định và
áp dụng những định mức và quy tắc nhằm điều chỉnh lĩnh vực hoạt động nhất định của
con người để đạt được mức tiết kiệm tối ưu, đồng thời tuân thủ những điều kiện hoạt
động và những u cầu của kĩ thuật an tồn.
1.1.3. Mục đích của tiêu chuẩn hoá.
Tiêu chuẩn hoá được thực hiện dựa trên những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
và kinh nghiệm thực tế, có tác dụng tích cực tới việc thúc đẩy tiến bộ khoa học kĩ thuật,
nâng cao hiệu quả sản xuất và quản lí, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, sử
dụng hợp lí tài nguyên và mơi trường, bảo đảm an tồn lao động và sức khoẻ con người,
phát triển các mối quan hệ hợp tác trong từng nước cũng như trong phạm vi quốc tế. Lợi
ích quan trọng của tiêu chuẩn hố là nâng cao mức độ thích ứng của sản phẩm, q trình
2
và dịch vụ với những mục đích đã định, ngăn ngừa rào cản trong thương mại và tạo
thuận lợi cho sự tăng cường hợp tác về khoa học, công nghệ. Việc soát xét các tiêu
chuẩn cho phép phản ánh những thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất và quy định
những chỉ tiêu chất lượng phù hợp với nhu cầu và khả năng của các cơ sở sản xuất kinh
doanh và nâng cao trình độ khoa học kĩ thuật của các tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn hóa tạo thuận lợi cho trao đổi thơng tin; Phục vụ cho mục đích này
là những tiêu chuẩn định nghĩa, các thuật ngữ, quy định các ký hiệu, dấu hiệu để dùng
chung. Ví dụ ký hiệu toán học, nguyên tố hoá học, ký hiệu tượng trưng các bộ phận,
chi tiết trên bản vẽ, ký hiệu vật liệu....
Tiêu chuẩn hóa sẽ làm đơn giản hố, thống nhất hố tạo thuận lợi phân cơng,
hợp tác sản xuất, tăng năng suất lao động, thuận tiện trong hợp đồng mua bán hàng,
trong thiết kế, sản xuất, sửa chữa bảo dưỡng sản phẩm; Phục vụ cho mục đích này là
các tiêu chuẩn về các chi tiết nguyên vật liệu điển hình như bu lơng, đai ốc, vít, đinh
tán, thép định hình (I, U, L, T), động cơ, hộp đổi tốc, bánh răng, đai truyền… các tiêu
chuẩn về thống nhất hoá, dung sai lắp ghép, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử…
Tiêu chuẩn hóa mục đích đảm bảo vệ sinh, an tồn cho người sử dụng, người
tiêu dùng; Phục vụ cho mục đích này là các tiêu chuẩn về mơi truờng nước, khơng khí,
tiếng ồn, các tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, an toàn cho sản phẩm, thiết bị (bàn là, bếp
điện, máy giặt, thang máy, dụng cụ bảo hộ lao động: kính, găng, ủng, mặt nạ phịng
độc)...
1.1.4. Các loại tiêu chuẩn
1.1.4.1. Tiêu chuẩn cơ bản
Tiêu chuẩn bao trùm một phạm vi rộng hoặc chứa đựng những điều khoản chung
cho một lĩnh vực cụ thể. Tiêu chuẩn cơ bản có thể có chức năng như một tiêu chuẩn
được áp dụng trực tiếp hoặc làm cơ sở cho những tiêu chuẩn khác.
1.1.4.2. Tiêu chuẩn thuật ngữ
Quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn.
1.1.4.3. Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật
Quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn.
1.1.4.4. Tiêu chuẩn phương pháp thử
Quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp xác định,
phương pháp phân tích, phương pháp kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương
pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực tiêu chuẩn.
1.1.4.5. Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm,
hàng hố.
1.1.5. Cấp tiêu chuẩn
Tuỳ theo tổ chức ban hành tiêu chuẩn có các cấp tiêu chuẩn sau:
3
1.1.5.1. Tiêu chuẩn quốc tế
Tiêu chuẩn được một hay nhiều tổ chức hoạt động tiêu chuẩn hoá quốc tế hoặc
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế chấp nhận và phổ cập rộng rãi. VD: Hệ thống TCQT ISO,
IEC.
1.1.5.2. Tiêu chuẩn khu vực
Tiêu chuẩn hoá được mở rộng cho tất cả các cơ quan tương ứng của tất cả các
nước giới hạn trong một vùng địa lí, khu vực chính trị hoặc kinh tế trên thế giới tham
gia.
1.1.5.3. Tiêu chuẩn quốc gia (TCQG)
Tiêu chuẩn được cơ quan tiêu chuẩn quốc gia chấp nhận và phổ cập rộng rãi.
Ở Việt Nam, TCQG là hệ thống bộ Tiêu chuẩn Việt Nam bao gồm bốn cấp tiêu
chuẩn đó là:
- Tiêu chuẩn Nhà nước (TCVN)
Các tiêu chuẩn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (STAMEQ) xây
dựng, một tổ chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Tổ chức này quyết định việc
xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN). Các tiêu chuẩn này được soạn thảo từ các
kiến nghị khoa học của các ban kỹ thuật, Uỷ ban kỹ thuật Việt Nam (TCVN/TCS).
Các TCVN xây dựng trên cơ sở kết quả của của những nghiên cứu và ứng dụng các
thành tựu khoa học và công nghệ, và bằng cách chấp thuận áp dụng tương đương một
số các tiêu chuẩn vùng hoặc quốc tế. Các tiêu chuẩn quốc gia không chỉ bao gồm các
tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến các đặc tính sản phẩm mà cịn các khía cạnh kiểm
tra, đo lường, hệ thống quản lý chất lượng, chứng nhận và công nhận. Tất cả các tiêu
chuẩn quốc gia này hỗ trợ và giúp bạn đảm bảo cho chất lượng sản phẩm bạn tự công
bố và hệ thống quản lý chất lượng bạn áp dụng đáp ứng các yêu cầu quốc gia và quốc tế.
- Tiêu chuẩn ngành (TCN):
Giống như các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn kỹ thuật ngành cũng
được dựa trên cơ sở khoa học nhưng do các bộ ngành tương ứng ban hành. Các tiêu
chuẩn rất quan trọng với các doanh nghiệp vì chúng sẽ cho các doanh nghiệp biết các
tiêu chí và các đặc tính cụ thể mà chất lượng sản phẩm phải tuân thủ. Chúng được
công nhận trong các ngành quản lý công việc kinh doanh của các doanh nghiệp và
thực hiện trên phạm vi toàn quốc.
- Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS):
Là yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của một sản phẩm do cơ sở tự xây dựng,
công bố và chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng. Tiêu chuẩn cơ sở
thường không được thấp hơn tiêu chuẩn Quốc gia và tiêu chuẩn ngành.
1.1.6. Đối tượng của tiêu chuẩn:
Đối tượng của tiêu chuẩn gồm hai loại:
Đối tượng hữu hình: Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, sản phẩm, hàng hố, máy
móc, thiết bị…; Đối tượng của tiêu chuẩn có thể là một quá trình (ví dụ phương pháp
xác định nhiệt lượng của than đá)
Đối tượng vơ hình: Đơn vị đo, hằng số vật lý, thuật ngữ, ký hiệu… cũng như các
phương pháp, quá trình sản xuất, kiểm tra, thủ tục quản lý…
4
1.1.7. Hiệu lực của tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn có thể là tự nguyện áp dụng và có thể là bắt buộc. Các tiêu chuẩn
thường là áp dụng tự nguyện trừ khi chúng trở thành bắt buộc theo các quyết định ban
hành bởi các tham chiếu cụ thể trong luật hoặc các quy định khác. Bộ Khoa học và
Công nghệ chịu trách nhiệm ban hành và cập nhật hàng năm các tiêu chuẩn kỹ thuật
bắt buộc mà các cơ sở phải tuân thủ. Chính phủ Việt Nam khuyến khích áp dụng các
tiêu chuẩn tự nguyện do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (STAMEQ) xây
dựng. Biết các tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc để sản phẩm của mình được chấp nhận
trên thị trường là điều rất cần thiết, các cơ sở có quyền thiết lập mức độ cho tiêu chuẩn
kỹ thuật cho sản phẩm của riêng mình, tiêu chuẩn cho phép các cơ sở thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Tiêu chuẩn sản phẩm của cơ sở rõ ràng dựa trên trình độ kỹ thuật
của mình. Tuy nhiên, tự cơ sở có thể phát hiện ra những trường hợp mà mình khơng
thể kiểm sốt tồn bộ q trình sản xuất, dẫn đến những thay đổi trong sản phẩm.
Những chất lượng bị thay đổi đó gây những khó khăn cho người sử dụng cuối cùng,
cho đối tác, và tất nhiên cho công việc kinh doanh của các cơ sở. Vì vậy các cơ sở sản
xuất cần biết đến các tiêu chuẩn bắt buộc. Hầu như mọi sản phẩm đều có ảnh hưởng
tiêu cực tới sức khỏe con người, an tồn và mơi trường trong quá trình chúng được sử
dụng, vận hành hay áp dụng phải sử dụng những tiêu chuẩn bắt buộc.
Tiêu chuẩn bắt buộc giúp chúng ta giảm thiểu những tác động này tới mức có thể
chấp nhận được. Những tiêu chuẩn chỉ ra những ngưỡng hay khoảng giới hạn mà cơ sở
không được phép vượt qua nếu như muốn tồn tại trong vịng luật pháp.
Các tiêu chuẩn bắt buộc đóng một vai trò thiết yếu trong chất lượng sản phẩm
và công việc kinh doanh. Các yêu cầu bắt buộc này có thể từ các nhà chức trách địa
phương cũng như từ các nhà quản lý thị trường nước ngoài về nhập khẩu, cũng có thể
trực tiếp từ các khách hàng.
1.2. Áp dụng tiêu chuẩn
1.2.1. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn phải bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế xã hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trên thị trường
trong nước và quốc tế.
- Tiêu chuẩn phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh quốc gia, vệ sinh, sức
khoẻ con người, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, bảo vệ động vật,
thực vật, môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
- Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phải bảo
đảm công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây trở ngại không cần
thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại. Việc xây dựng tiêu chuẩn phải
bảo đảm sự tham gia và đồng thuận của các bên có liên quan.
- Việc xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải:
+ Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện
tại và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội.
+ Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm
cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn, trừ trường hợp các tiêu chuẩn đó khơng phù hợp với đặc
điểm về địa lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam hoặc ảnh hưởng đến lợi ích
quốc gia.
5
+ Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn
chế quy định các u cầu mang tính mơ tả hoặc thiết kế chi tiết.
+ Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam.
1.2.2. Cách áp dụng tiêu chuẩn
Hoạt động tiêu chuẩn hoá cơ sở gồm ba nội dung chính sau đây:
- Xây dựng, ban hành, cơng bố tiêu chuẩn cơ sở, tham gia hoạt động tiêu chuẩn
hoá các cấp.
- Áp dụng tiêu chuẩn.
- Thông tin tiêu chuẩn.
1.2.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tham gia hoạt động tiêu chuẩn hoá các cấp
Nội dung này bao gồm việc xây dựng các tiêu chuẩn cơ sở và tham gia vào hoạt
động tiêu chuẩn hoá các cấp.
a. Xây dựng, ban hành, công bố tiêu chuẩn cơ sở
Các cơ sở cần phải có tiêu chuẩn nội bộ cho các đối tượng tiêu chuẩn hố của
mình. Tiêu chuẩn nội bộ đó qui định các điều khoản cần áp dụng để sản phẩm và dịch vụ
của cơ sở thoả mãn được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đồng thời nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Cơ sở phải xác định được đối tượng nào
cần phải được xây dựng tiêu chuẩn, loại tiêu chuẩn nào cần xây dựng để sao cho có đủ
tiêu chuẩn phục vụ cho sản xuất kinh doanh của mình.
Trong nhiều trường hợp tồn tại những tiêu chuẩn bên ngồi cho chính đối tượng
mà cơ sở cần xây dựng tiêu chuẩn nội bộ, như tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC, CAC,
Codex...), tiêu chuẩn khu vực (EN , . .), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN, BS, DIN, AS,
JIS,...), tiêu chuẩn ngành, hội, ( ASTM,...) hoặc tiêu chuẩn của các cơ sở khác, thì cơ sở
trước hết cần cố gắng tập trung nỗ lực chấp nhận các tiêu chuẩn bên ngồi đó, đặc biệt là
những tiêu chuẩn quốc tế thuộc đối tượng ưu tiên hài hoà mà các tổ chức khu vực như
ASEAN, APEC,... thông qua cho từng thời kỳ.
Về nguyên tắc, mức độ tương đương với tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hay quốc
gia càng cao càng tốt. Nếu khơng phù hợp hồn tồn được thì có thể tương đương với
thay đổi biên tập hay thay đổi nhỏ về kỹ thuật. Khi không chấp nhận được thì tiêu
chuẩn bên ngồi vẫn ln phải là một tài liệu tham khảo quan trọng nhất trong việc
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
Đối với tiêu chuẩn bên ngoài được các cơ quan có thẩm quyền cơng bố bắt buộc
áp dụng thì tiêu chuẩn cơ sở khơng được phép trái.
Trong trường hợp sản phẩm, hàng hố của mình theo đúng Tiêu chuẩn Việt
Nam, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngồi hay tiêu chuẩn
khác thì cơ sở chỉ cần cơng bố áp dụng tiêu chuẩn đó. Tuy nhiên, đối với tiêu chuẩn
cấp càng cao thì khả năng áp dụng hồn tồn tiêu chuẩn đó sẽ gặp khó khăn. Khi đó,
cơ sở cần phải xây dựng các tiêu chuẩn nội bộ trên cơ sở chấp nhận các tiêu chuẩn đó,
đồng thời có đưa thêm các yêu cầu phù hợp và cụ thể hơn cho sản phẩm, hàng hoá của
mình.
b. Tham gia hoạt động tiêu chuẩn hố các cấp
6
Cơ sở cần tích cực tham gia vào hoạt động tiêu chuẩn hoá các cấp, như cấp quốc
gia, ngành , hội, quốc tế, khu vực,... Đây thực sự là biện pháp hữu ích để bảo vệ quyền
lợi chính đáng của chính cơ sở mình. Khoản 3 Điều 7 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật quy định: ”Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật, đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực
quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam, đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
cho các ngành kinh tế - kỹ thuật.”
Khi tham gia vào quá trình xây dựng một tiêu chuẩn nào đó, ngồi việc nắm
được nội dung tiêu chuẩn, học hỏi được kinh nghiệm của các bên có liên quan, thì bản
thân các quyền lợi chính đáng của cơ sở cũng được quan tâm chú ý tới, điều đó làm cho
cơ sở dễ dàng áp dụng và áp dụng có hiệu quả tiêu chuẩn đó hơn.
1.2.2.2. Áp dụng tiêu chuẩn
Áp dụng tiêu chuẩn đã ban hành là một nội dung quan trọng của hoạt động tiêu
chuẩn hố cơ sở. Lợi ích của tiêu chuẩn hoá chỉ đem lại khi tiêu chuẩn được áp dụng.
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh xây dựng và áp dụng
tiêu chuẩn cơ sở, tham gia xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
cơng bố hàng hố của mình phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
đồng thời tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tự nguyện áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài,
tiêu chuẩn quốc tế.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ sở cần có biện pháp áp dụng có hiệu quả
các tiêu chuẩn có liên quan kể cả tiêu chuẩn cơ sở và tiêu chuẩn bên ngoài.
Đối với tiêu chuẩn cơ sở, việc áp dụng thường là bắt buộc trong phạm vi tồn
cơ sở.
Áp dụng tiêu chuẩn bên ngồi có thể được tiến hành 2 cách:
Áp dụng trực tiếp là sử dụng tiêu chuẩn không qua một tiêu chuẩn hay tài liệu nào
khác.
Áp dụng gián tiếp là sử dụng tiêu chuẩn thông qua một tiêu chuẩn hay tài liệu
khác. Tiêu chuẩn có thể được áp dụng tồn bộ hoặc một phần hoặc được bổ sung, sửa
đổi cho phù hợp với điều kiện cụ thể.
Đối với quy chuẩn kỹ thuật (quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và
yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối
tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an tồn, vệ sinh)
thì cơ sở phải tn thủ áp dụng nghiêm túc trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
Cơ sở phải ln theo dõi cập nhật các tiêu chuẩn bên ngồi mới nhất có liên
quan, cần theo dõi từ khi các tiêu chuẩn còn đang được xây dựng, cử chuyên gia tham
gia xây dựng và góp ý dự thảo, khi tiêu chuẩn ban hành cần kịp thời mua và nghiên
cứu các biện pháp áp dụng sao cho đạt được hiệu quả cao nhất trong điều kiện thực tế
của cơ sở.
Cần đặc biệt lưu ý theo dõi việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật để có biện
pháp áp dụng kịp thời. Việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật là thẩm quyền của các cơ
quan quản lý các cấp hoặc qui định trong các văn bản quy phạm pháp luật của nhà
7
nước (luật, nghị định, chỉ thị,...) như quy định trong Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật và Pháp lệnh chất lượng hàng hố đã nêu trên.
Nhìn chung để áp dụng một tiêu chuẩn nào đó cơ sở cần lập phương án áp
dụng, rà soát sửa chữa các văn bản kỹ thuật có liên quan, khi cần thiết có thể tổ chức
lại sản xuất, đổi mới trong thiết bị công nghệ, mua sắm phương tiện đo lường, thử
nghiệm ... ch phù hợp.
1.2.2.3. Thông tin tiêu chuẩn
Hoạt động thông tin tiêu chuẩn là hoạt động rất quan trọng, đặc biệt trong giai
đoạn phát triển thương mại trên quy mơ tồn cầu hiện nay. Thông tin tiêu chuẩn trong
nội bộ cơ sở có thể bao gồm các nội dung sau:
a . Các hoạt động thơng tin tư vấn
- Tìm kiếm, thu thập các tiêu chuẩn và các thông tin về tiêu chuẩn đo lường
chất lượng cần thiết;
- Nghiên cứu tìm hiểu giải thích làm sáng tỏ nội dung và dịch các tiêu chuẩn cần
thiết.
b. Quản lý thư viện nội bộ
- Cập nhật cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Mua tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và tài liệu có liên quan;
- Phục vụ bạn đọc.
c. Phát hành nội bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hướng dẫn và các
thông tin tiêu chuẩn khác
Cơ sở cần tổ chức hệ thống phát hành, phân phối các tiêu chuẩn, các hướng dẫn
và các thông tin tiêu chuẩn khác, sao cho những tài liệu hoặc thông tin đến được đúng
địa chỉ của những bộ phận, cá nhân có liên quan trong cơ sở một cách kịp thời, tránh
tình trạng thất lạc, đến muộn, không thường xuyên.
d. Thông tin, tuyên truyền cơng tác tiêu chuẩn hố
Thơng tin, tun truyền hoạt động tiêu chuẩn hoá là việc cần được làm thường
xuyên, đặc biệt đối với các cơ sở nơi mà tiêu chuẩn hố cịn là một khái niệm chưa
được phổ cập. Phải tận dụng các biện pháp và phương tiện tuyên truyền khác nhau để
làm mọi người hiểu được ý nghĩa và lợi ích của tiêu chuẩn hố và các hoạt động liên
quan để từ đó lơi cuốn họ tham gia tích cực vào hoạt động tiêu chuẩn hố cơ sở.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng tiêu chuẩn
1.2.3.1. Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn
và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
- Chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ, thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ phục
vụ hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và quy
8
chuẩn kỹ thuật, đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam, đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
cho các ngành kinh tế - kỹ thuật.
1.2.3.2. Hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn
- Nhà nước khuyến khích mở rộng hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ
chức quốc tế, tổ chức khu vực, tổ chức, cá nhân nước ngoài về tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật; tranh thủ sự giúp đỡ của các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế,
tổ chức khu vực, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc độc lập,
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng và cùng có lợi.
- Nhà nước tạo điều kiện và có biện pháp thúc đẩy việc ký kết các thoả thuận
song phương và đa phương về thừa nhận lẫn nhau đối với kết quả đánh giá sự phù hợp
nhằm tạo thuận lợi cho việc phát triển thương mại giữa Việt Nam với các quốc gia,
vùng lãnh thổ.
1.2.3.3. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương
mại của tổ chức, cá nhân.
- Thông tin, quảng cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác trong hoạt động
trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
- Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
để gây phương hại đến lợi ích quốc gia, quốc phịng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
1.2.4. Cấu trúc của Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
Theo Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (có hiệu lực từ 1/1/2007) hệ thống
Tiêu chuẩn Việt Nam gồm: Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN; Tiêu chuẩn cơ sở,
ký hiệu là TCCS.
Tính đến hết năm 2006, tổng số TCVN đã ban hành là hơn 8000. Tuy nhiên,
trong số đó nhiều tiêu chuẩn đã huỷ bỏ hoặc được soát xét thay thế, vì vậy Hệ thống
Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành khoảng 6000 TCVN.
Các TCVN hiện hành được phân loại theo những lĩnh vực/chủ đề của Khung
phân loại TCVN hoàn toàn phù hợp với khung phân loại Tiêu chuẩn Quốc tế.
Những ưu điểm chính
Hệ thống TCVN hiện hành có những ưu điểm chủ yếu sau đây:
- Hệ thống TCVN đã góp phần quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh, quản lý kinh tế xã hội, ...
- Về cơ bản, Hệ thống TCVN đã được xây dựng và phát triển sát thực các đối
tượng cần thiết, được bổ sung kịp thời các tiêu chuẩn thuộc các đối tượng theo yêu cầu
quản lý cấp bách,...
- Được soát xét kịp thời để loại ra khỏi Hệ thống các TCVN đã quá lạc hậu
hoặc khơng cịn cần thiết hoặc thuộc các đối tượng có thể quản lý dưới dạng các văn
bản khác, hoặc cấp khác.
9
- Số lượng TCVN hoàn toàn phù hợp hoặc tương đương với các tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực và nước ngồi ngày một nhiều hơn.
- Tính đồng bộ các nội dung (loại) tiêu chuẩn được chú trọng.
- Thủ tục và phương pháp xây dựng TCVN luôn được cải tiến.
- Thủ tục xây dựng TCVN đã được cải tiến nhiều lần, lần cuối cùng vào năm
1993 và hiện nay đang áp dụng thủ tục gần giống với thủ tục xây dựng tiêu chuẩn quốc
tế ISO.
- Từ năm 1994, việc xây dựng tiêu chuẩn được thực hiện theo phương pháp ban
kỹ thuật. Phương pháp ban kỹ thuật đem lại những kết quả đáng quan tâm là: thời hạn
xây dựng TCVN giảm xuống trung bình cịn một năm (trước đây trung bình là 2 năm),
chất lượng các TCVN được cải thiện...
Những vấn đề cần khắc phục
Mặc dù có một số ưu điểm đã nêu trên, nhưng hệ thống TCVN hiện nay thực sự
chưa đáp ứng được nhu cầu đổi mới hiện nay và cịn có một số tồn tại như sau:
- Hệ thống TCVN thực sự chưa được áp dụng rộng rãi, thực sự chưa phát huy
được hiệu quả và hiệu lực cao.
- Trình độ khoa học kỹ thuật của nhiều TCVN cịn thấp, và lạc hậu cần phải
soát xét thay thế.
- Số lượng tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận còn chiếm tỷ trọng chưa cao
trong hệ thống TCVN .
Một số phương hướng hoàn thiện hệ thống TCVN và biện pháp thực hiện
Để cơng tác tiêu chuẩn hố ở Việt Nam thực sự trở thành công cụ quan trọng
phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, trong thời gian tới cần hoàn thiện hệ
thống TCVN theo các hướng sau đây:
- Hệ thống TCVN phải có hiệu quả và được áp dụng rộng rãi trong thực tiễn.
- Các tiêu chuẩn phải được coi là cơ sở phục vụ sản xuất kinh doanh, phục vụ
quản lý kinh tế-xã hội, hướng dẫn xuất nhập khẩu...
- Để đảm bảo yêu cầu này cần gắn quá trình viết dự thảo tiêu chuẩn với việc
khảo sát thực tế và cả thử nghiệm khi cần thiết, gắn việc xây dựng và áp dụng tiêu
chuẩn. Tiêu chuẩn xây dựng xong cần được phổ biến và phát hành rộng rãi. Cần có
quy chế cụ thể và cơ chế bảo vệ bản quyền các ấn phẩm tiêu chuẩn.
- Hệ thống TCVN phải bao trùm được các đối tượng sản phẩm, hàng hố, q
trình và dịch vụ phổ biến nhằm đáp ứng được nhu cầu quản lý của Nhà nước; bảo vệ
sức khoẻ, an tồn, vệ sinh. mơi trường; nâng cao chất lượng, uy tín và sức cạnh tranh
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, xuất khẩu; thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
và phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội khác.
- Hệ thống TCVN phải đạt trình độ khoa học kỹ thuật ngang bằng các nước tiên
tiến trong khu vực và có mức độ hài hoà cao so với các tiêu chuẩn quốc tế thông qua
việc tăng cường chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế thành TCVN, đồng thời tiếp tục soát
xét thay thế các tiêu chuẩn lạc hậu khơng cịn phù hợp.
10
- Khi chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế thành TCVN, có thể sử dụng các phương
pháp chấp nhận khác nhau sau đây: phương pháp chấp thuận, phương pháp tờ bìa và
phương pháp xuất bản lại (in lại, dịch hoặc biên soạn lại).
- Hệ thống TCVN phải đồng bộ về các nội dung (loại) tiêu chuẩn cho từng đối
tượng. Các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật phải có các tiêu chuẩn về phương pháp thử
kèm theo. Vì vậy các tiêu chuẩn về phương pháp thử được chú trọng bổ sung cho
những đối tượng đã có tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật.
- Hệ thống TCVN phải được xây dựng phù hợp với các hướng dẫn phương
pháp luận và các nguyên tắc mới nhất của ISO /IEC về cấu trúc và thể hiện nội dung
và trình bày tiêu chuẩn nhằm đẩy nhanh quá trình chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế thành
TCVN và tạo tiền đề để Việt Nam dễ dàng tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế và tham
gia vào quá trình xây dựng tiêu chuẩn quốc tế sau này.
- Hệ thống TCVN phải được xây dựng theo phương pháp ban kỹ thuật, với sự
tham gia của nhiều bên liên quan, tập hợp các chuyên gia giỏi, có kinh nghiệm và đại
diện của các cơ quan quản lý, các tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức tiêu thụ
hoặc người tiêu dùng và các thành phần khác có liên quan, đặc biệt cần thu hút nhiều
hơn nữa đại diện các cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia vào q trình xây dựng tiêu
chuẩn.
- Điện tử hố q trình xây dựng TCVN.
Đây là xu thế tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình xây dựng tiêu chuẩn
phù hợp với xu thế chung của các tổ chức tiêu chuẩn hoá khác trên thế giới, đặc biệt
với ISO và IEC.
1.3. một số tiêu chuẩn liên quan đến thí nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm
1.3.1. Một số tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm sạch đối với quặng
1.3.1.1. Quặng sắt
Sắt là nguyên tố có trữ lượng lơn trong vỏ trái đất, chiếm 4,2% và đứng thứ tư
sau ôxy, silic và nhơm. Sắt tồn tại trong nhiều khống vật là hợp chất của ơxy và lưu
huỳnh. Quặng sắt có 4 loại chính là hêmatit (Fe2O3) với hàm lượng sắt tốt đa đạt 70%,
manhêtit (Fe3O4) với hàm lượng sắt tốt đa đạt 72,4%, limonit (Fe2O3mH2O) với hàm
lượng sắt tốt đa đạt 66%, pirit (FeS2) với hàm lượng sắt tốt đa đạt 46,6%.
Trong quặng sắt có nhiều tạp chất như: SiO2, CaCO3, Al2O3, MgO, S, P…
người ta đánh giá chất lượng tinh quăng thơng qua các chỉ tiêu chính là hàm lượng sắt
và các tạp chất có hại, cấu trúc và tính hồn ngun của quặng. Quặng tinh có hàm
lượng sắt đạt trên 50% là có thể đưa luyện kim được. Các tạp chất có hại chủ yếu là
lưu huỳnh, phốt pho ngồi ra cịn có asen, chì, kẽm.
Hàm lượng tạp chất yêu cầu có trong trong quặng sắt đem luyện gang cho ở bảng 1-1.
Bảng 1-1. Hàm lượng tạp chất yêu cầu có trong tinh quặng sắt (Tiêu chuẩn Việt nam)
Hàm lượng (%)
S2
P
Zn
Pb
Cu
As
TiO2
<0,3
0,05-0,3
0,1-0,2
<0,1
<0,2
<0,07
15-16
1.3.1.2. Quặng mangan
11
Quặng mangan được sử dụng phần lớn cho luyện kim (chiếm 90%), phần còn
lại là sử dụng trong sản xuất điơxyt mangan điện phân, điơxyt mangan hố chất…
Mangan có hàm lượng 0,3% đến 1,3% trong gang đúc, từ 1,5% đến 1,75% trong gang
luyện thép và từ 16% đến 19% trong thép hợp kim.
Tiêu chuẩn chất lượng quặng tinh mangan cho ở bảng 1-2; 1-3và 1-4
Bảng 1-2. Yêu cầu chất lượng quặng tinh mangan dùng luyện gang (Tiêu chuẩn Liên Xô)
Mác
Hàm lượng%
Mn +Fe
SiO2
Mn/Fe
P, không quá
IA
50 – 60
<15
1,5 – 0,6
0,09 – 0,18
II
40 – 50
15 – 25
2 – 0,8
0,08 – 0,15
III
30 – 40
25 – 35
2,5 – 1,0
0,07 – 0,12
Bảng 1-3. Tiêu chuẩn chất lượng quặng tinh mangan(Tiêu chuẩn Liên Xô)
Thành phần
MnO2
CaCO3
Fe
SiO2
Cu
P
Độ mịn
Độ ẩm
Hàm lượng%
Loại I (làm pin, chất ơxy hố) Loại II(làm gạch men, thuỷ tinh màu)
80 - 82
70 - 72
0,3
0,3
3-5
6-8
3,5 - 4,5
5-6
0,005
0,007
0,25
0,35
90% cấp -0,074
<2
Bảng 1-4. Yêu cầu chất lượng quặng tinh mangan dùng nấu feromangan (Tiêu chuẩn Liên Xô)
Mác
Hàm lượng%
Mn
SiO2
Mn/Fe
P
IA
>50
<9
6-7
0,17 - 0,2
IB
40 - 50
9 - 15
7 - 10
0,14 - 0,17
II
35 - 40
15 – 25
3–4
0,18
III
30 – 35
25 – 35
4–5
0,15
1.3.1.3. Quặng Crơm
Khống vật chủ yếu của quặng crôm là cromit (FeCr2O4), magecromnit
(Mg,Fe)Cr2O4… Crôm được sử dụng làm hợp kim Fe-Cr chịu được axit dùng làm
thép xây dựng. Hợp kim Cr-C-Co hoặc Cr-Ni dùng làm dây điện trở trong các lị sấy.
Hợp kim Cu-Cr có pha Si-Zr dùng làm que hàn, dây cáp điện và trong cơng nghiệp
hố chất.
Tiêu chuẩn chất lượng quặng tinh crơm Việt nam xuất khẩu và quặng tinh hàng
hoá cho ở bảng 1-5 và 1- 6.
12
Bảng 1- 5. Yêu cầu chất lượng quặng tinh crôm xuất khẩu
Hàm lượng;
%
Mác
II (Liên xô)
308 (Việt Nam)
311(Việt Nam)
Trung Quốc
Cr2O3
> 46
51 - 52
50
45
Fe2O3
< 27 – 28
25
25
23
SiO2
< 6,5
1,5 – 2,0
3
CaO
< 1,0
1,0
1,0
Không hạn chế
Độ ẩm
< 0,5
-
-
-
Bảng 1- 6. Yêu cầu chất lượng quặng tinh crơm hàng hố (Tiêu chuẩn Việt Nam)
Hàm lượng; %
Nhãn
1
2
3
4
5
6
Cr2O3 ≥
52
50
45
45
50
52
SiO2 ≤
5
7
10
8
7
0,006
0,01
0,013
-
-
-
Fe2O3 ≤
-
-
-
13
14
16
CaO
-
-
-
1,3
1
-
3,3
3,0
2,5
-
-
-
P
≤
≤
Cr2O3/FeO ≥
1.3.1.4. Quặng chì
Khống vật chì trong tự nhiên có nhiều, nhưng chủ yếu là các khống vật
Galenit (PbS) hàm lượng chì đạt 86,6%, xeruxit (PbCO3) hàm lượng chì đạt 77,5% ,
krokoit (PbCr)4) hàm lượng chì đạt 64% , Vunphenit (PbMoO4) hàm lượng chì đạt
56,4%, Bulengolit (Pb5Cb4S11) hàm lượng chì đạt 55,4%.
Chì được sử dụng nhiều trong ngành cơng nhiệp hố chất như làm bình điện
phân và trong các thiết bị chống ăn mịn. Chì cịn được sử dụng trong ngành kỹ thuật
điện, y học, quân sự…Chỉ tiêu chất lượng tinh quặng chì cho ở bảng 1-7
Bảng 1-7. Yêu cầu chất lượng quặng tinh chì (Tiêu chuẩn Liên Xô)
Mác
Hàm lượng%
Pb
Zn
Cu
KC
70
2
1,5
KC – 1
73
13
1,7
KC – 2
65
4
2,0
KC – 3
60
6
2,5
KC – 4
55
8
3,5
KC – 5
50
10
4,0
KC – 6
45
11
5,0
KC – 7
40
13
6,0
13
1.3.1.5. Quặng kẽm
Khống vật chính của kẽm là sphalerit (ZnS) hàm lượng kẽm đạt 67,08%,
Kalamin (Zn(OH)2SiO2) hàm lượng ôxyt kẽm đạt 67,5%, cmitconit (ZnCO3)hàm
lượng ôxyt kẽm đạt 64,8%.
Quặng kẽm thường cộng sinh với với các khống vật khác như chì, sắt,đồng,
antimon, cađimi, vàng bạc.
Yêu cầu tinh quặng kẽm để luyện phải có hơn 50%Zn, và hàm lượng các tạp
chất càng nhỏ càng tốt. Hàm lượng lưu huỳnh giảm đến mức triệt để <0,07%, Pb < 3%
vì nó gây tốn axit trong q trình hồ tách và gây khó khăn cho quá trình lắng lọc.
Kẽm được dùng nhiều trong ngành kỹ thuật điện, phẩm nhuộm, ngồi ra cịn
được dùng để mạ đồ gang, thép và điều chế hợp kim trong ngành chế tạo máy, trong
cơng nghiệp hố chất. Bột kẽm dùng để tách vàng, bạc, cadimi.
Chỉ tiêu chất lượng tinh quặng kẽm cho ở bảng 1-8 và 1-9
Bảng 1-8. Yêu cầu chất lượng quặng tinh kẽm (Tiêu chuẩn Liên Xô)
Mác
KU – 1
KU – 2
KU – 3
Zn
56
53
50
Fe
5
7
9
Hàm lượng%
Si
2,0
3,5
4,0
KU – 4
45
12
5,0
2,5
KU – 5
40
16
6,0
3,5
Cu
1,0
1,2
1,5
Bảng 1- 9.Yêu cầu chất lượng quặng tinh kẽm đưa vào luyện kim (Việt Nam)
Hàm lượng%
Loại tinh quặng
Zn
Pb
Cu
I
18
6,0
0,07
II
30
0,2
-
Fe
SiO2
CaO
MgO
MnO
Al
17,0
20,0
0,6
0,5
6,0
4,2
31
29
0,3
0,2
0,7
3,2
TiO2
Cr
0,1
0,06
-
As
Sn
S2
0,23
0,01
0,02
0,02
0,01
0,03
14
1.3.1.6. Quặng thiếc
Thiếc là kim loại được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như công
nghiệp thực phẩm, điện, điện tử, hoá học... Thiếc nằm trong các khoáng vật oxyt,
sunfua, silicat, sunfostanat, bonat… Các khống vật đó gồm canxiterit (SnO2) arandizit
(SnO5(SiO2)3(OH)8), stokezit (CaSn(Si3O9)2.H2O) …
Yêu cầu chất lượng tinh quặng thiếc cho ở bảng 1-10
Bảng 1-10 . Yêu cầu chất lượng quặng tinh thiếc (Tiêu chuẩn Liên Xô)
Mác TQ
Hàm lượng
Sn% ≥
Hàm lượng tạp chất không lớn hơn %
Pb
As
S
Cu
Zn
WO3
KO - 1
60
2
0,3
0,3
-
-
3
KO - 2
45
2
0,3
0,3
-
-
3
KOZ - 1
30
2
-
-
-
-
5
KOZ - 2
15
2
-
-
-
-
5
KOIII - 1
15
2
2,0
0,5
5
3
5
KOIII - 2
8
2
1,5
0,5
5
3
5
KOIII - 3
5
3
0,5
-
-
-
5
KOC - 1
15
5
2,0
1,5
0,5
3
5
KOC - 2
8
5
1,5
1,5
0,5
3
5
KOC - 3
5
5
0,5
-
-
-
5
1.3.1.7. Quặng đồng
Đồng là kim loại màu được sử dụng rộng rãi trong các ngành quan trọng như
chế tạo máy, quốc phòng, giao thơng vận tải, điện và điện tử…
Khống vật chứa đồng gồm: Chancozin (Cu2S), kovelin (CuS), bornit
(Cu3FeS4), chancopirit (CuFeS2)… Quặng đồng thường cộng sinh với các khoáng vật
khác như niken, coban, chì, kẽm, sắt và đất đá. Yêu cầu chất lượng tinh quặng đồng
cho luyện kim ở bảng 1-11
Bảng 1-11. Yêu cầu chất lượng quặng tinh đồng (Tiêu chuẩn Liên Xô)
Mác QT
Hàm lượng; %
Cu >
Zn <
Pb <
KM – 0
40
2
2,5
KM – 1
35
2
3,0
KM – 2
30
3
4,5
KM – 3
25
5
4,0
KM – 4
23
10
7,0
KM – 5
20
10
8,0
KM – 6
18
11
9,0
KM – 7
15
11
9,0
15
8. Quặng vonfram
Bảng 1-12. Yêu cầu chất lượng quặng tinh vonfram(Tiêu chuẩn Việt Nam)
Mác
TQ
Hàm lượng Độ ẩm;
WO3 ;% ≥ % ≤
Hàm lượng tạp chất không lớn hơn %
MnO SiO2
P
S
As
Sn
Cu
Mo
Pb
Cb
QTW-1
65
1
18
5
0,05 0,7 0,1 0,5
0,1
0,1
0,2 0,2
QTW-2
50
2
15
7
0,05 0,8 0,1 1,0 0,15
0,2
0,4 0,4
1.3.1.9. Một số tiêu chuẩn của các sản phẩm luyện kim
- Thiếc thỏi 99,95% Sn: Sn ≥99,95%, As ≤ 0,007%, Fe ≤ 0,005%,
Cu ≤ 0,005%, Pb ≤ 0,001%, Bi ≤ 0,02%, Sb ≤ 0,005%, S ≤ 0,003%
- Thiếc thỏi 99,75% Sn Sn ≥99,75%, As ≤ 0,035%, Fe ≤ 0,015%,
Cu ≤ 0,045%,Pb ≤ 0,06%, Bi ≤ 0,08% , Sb ≤ 0,04%, S ≤ 0,02%
- Bột kẽm 90% ZnO: Zn ≥ 72,2%, Pb≤ 0,05%
- Bột kẽm 80% ZnO: Zn ≥ 64,2%, Pb≤ 0,12%,
- Bột kẽm 60% ZnO: Zn ≥ 60%
- Gang đúc: Si=1,2-:-3,6%, Mn≤ 0,1%, S≤ 0,06%
- Fero Mangan 65: Mn ≥ 65%
- Fero Silic 45: Si ≥ 45%
- Đồng thỏi: Cu = 99,95%
- Chì thỏi: Pb ≥ 99,98%
- Vàng thỏi: Au = 99,95%
1.3.1.10. Một số tiêu chuẩn của đá vôi, Đôlômit dùng trong luyện kim, cơng nghiệp
hóa chất và ngun liệu xi măng (TCTQ-DZ/T0213-2002)
Bảng 1-13. Yêu cầu về thành phần hóa học của dung môi trong luyện kim kim loại đen
Chủng loại
Đá vôi
Đôlômit
Hàm lượng
Thành phần hóa học,%
CaO
CaO+MgO
MgO
SiO2
P
S
Giới hạn
≥48
≤3.0
≤4.0
≤0.04
≤0.15
Cơng nghiệp
≥50
≤3.0
≤4.0
≤0.04
≤0.15
Giới hạn
≥49
≤8.0
≤4.0
≤0.03
≤0.12
Cơng nghiệp
≥51
≤8.0
≤4.0
≤0.03
≤0.12
Bảng 1-14. u cầu về thành phần độ hạt của đá vôi trong luyên kim
Hình thức
Luyện cục
Luyện sắt
Độ hạt
(mm)
≤3
15-60
Dmax
(mm)
≤6
≤80
16
Cho phép về giới hạn thay đổi %
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
≤10
≤10
≤6
Bảng 1-15. Yêu cầu về thành phần hóa học của đôlômit khi dung làm dung môi
và vật liệu chịu lửa
Thành phần hóa học,%
Hàm
lượng
Đơlơmit làm vật liệu chịu lửa thành lị
Đơlơmit làm dung môi
MgO
Al2O3+Fe2O3+Mn3O4+SiO2
SiO2 MgO Al2O3+Fe2O3+Mn3O4+SiO2
SiO2
Giới
hạn
≥18
≤3.0
≤1.5
≥15
≤10
≤4
Công
nghiệp
≥20
≤3.0
≤1.5
≥16
≤40
≤4
Bảng 1-16. Yêu cầu về thành phần độ hạt của Đôlômit trong luyên kim
Độ hạt (mm)
0-5
Tỷ lệ trên cỡ, dưới cỡ
Dmax = 6 (mm); tỷ lệ cục >5(mm) nhỏ hơn 5%
Dmin = 3(mm); tỷ lệ cục <5(mm) nhỏ hơn 10%;
5 - 20
Dmax=25(mm); tỷ lệ cục > 20(mm) nhỏ hơn 5%
10 - 40
40 - 80
30 - 100
Dmin = 8(mm); tỷ lệ cục <10(mm) nhỏ hơn 10%;
Dmax = 45(mm); tỷ lệ cục > 40(mm) nhỏ hơn 5%
Dmin = 30(mm); tỷ lệ cục <40(mm) nhỏ hơn 10%;
Dmax =100(mm); tỷ lệ cục >80(mm) nhỏ hơn 10%
Dmin = 20(mm); tỷ lệ cục < 30(mm) nhỏ hơn 10%;
Dmax = 120(mm); tỷ lệ cục >100(mm) nhỏ hơn 10%
Bảng 1-17. Yêu cầu về thành phần hóa học của đá vơi khi làm ngun liệu trong xi măng
Thành phần hóa học,%
Chủng
loại
CaO
MgO
K2O+Na2O
SO3
Cấp I
Cấp II
≥48
≤45
≤3
≤3.5
≤1.6
≤0.8
≤1
≤1
fSiO2
Thạch anh
Đá lửa
≤6
≤4
≤6
≤4
Bảng 1-18. Yêu cầu về thành phần hóa học của nguyên liệu đất sét, silíc
Thành phần hóa học
Chủng
loại
Ngun liệu đất sét
Tỷ lệ
SM
Tỷ lệ
AM
Loại I
≥3-4
1.5-3.5
Loại II
2-<3
Nguyên liệu silíc
MgO
K2O+Na2O
≤3%
≤4%
SO3
SiO2
MgO
K2O+Na2O
SO3
≤2%
≤2%
≤2% ≤80% ≤3%
Chú ý:SM = SiO2/(Al2O3+Fe2O3); AM = (Al2O3)/(Fe2O3)
17
1.3.1.11. Một số tiêu chuẩn đối với quặng đồng, chì, kẽm, bạc, niken, molipden
(TCTQ-DZ/T0214-2002)
Bảng 1-19. Yêu cầu về các chỉ tiêu cơng nghiệp quặng Đồng
Quặng sunfua
Khai thác hầm lị
Khai thác lộ thiên
Quặng
ôxit
Giới hạn hàm lượng, %
0.2 - 0.3
0.2
0.5
Hàm lượng công nghiệp (min), %
0.4 - 0.5
0.4
0.7
Hàm lượng bình quân, %
0.7- 1.0
0.4 - 0.6
Hạng mục
Bảng 1-20. Thành phần các đi kèm nguyên tố trong quặng đồng
Nguyên
tố
Pb
Zn
Mo
Co
WO3
Sn
Cd, Se,Te,
Au Ag Ga, Ge, Re,
In, Tl
Ni
S
Bi
Hàm
0.2 0.4 0.01 0.01 0.05 0.05 0.1
lượng, %
1
0.05
>0.001
Hàm
lượng,g/t
0.1
1
Bảng 1-21. Yêu cầu về các chỉ tiêu cơng nghiệp quặng chì kẽm
Quặng sunfua
Hạng mục
Giới hạn hàm lượng, %
Hàm lượng công nghiệp(min), %
Quặng hỗn hợp
Quặng ơxit
Pb
Zn
Pb
Zn
Pb
Zn
1.3-0.5
0.5-1
0.5-0.7
0.8-1.5
0.5-1
1.5-2
0.7-1
1-2
1-1.5
2-3
1.5-2
3-6
Hàm lượng bình qn,%
5-8
6-9
10-12
Bảng 1-22. Thành phần các ngun tố đi kèm trong quặng chì kẽm
Nguyên tố
Cu
WO3
Sn
Mo
Bi
S
Sb
CaF2
Hàm lượng, % 0.06
0.06
0.08
0.02
0.02
4
0.4
5
Hàm lượng,g/t
Nguyên tố
As
Hàm lượng, % 0.02
Cd
In
Ga
Ge
Se
Te
Tl
Au
Ag
0.1
2
Hg
U
0.01 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.005 0.02
Bảng 1-23. Yêu cầu về các chỉ tiêu cơng nghiệp quặng Niken
Sunfua Niken
Hạng mục
Quặng gốc
Hầm lị
Lộ thiên
Quặng ôxit
Hầm lò
Lộ thiên
Quặng
ôxitsilicat
Giới hạn hàm lượng, %
0.2-0.3
0.2-0.3
0.7
0.7
0.5
Hàm lượng công nghiệp
(min), %
0.3-0.5
0.3-0.5
1
1
1
Hàm lượng bình quân,%
0.8-2
0.6-1
1.5
1.2
18
Bảng 1-24. Thành phần các nguyên tố đi kèm trong quặng Niken
Nguyên tố
Pt, Pb
Os, Ru, Rh,Ir
Au
Ag
Hàm lượng, g/t
0.08
0.02
0.05-0.1
1.0
Hàm lượng, %
Co
Se
Te
0.01 0.0006 0.0002
Bảng 1-25. Yêu cầu về các chỉ tiêu công nghiệp quặng Molipden
Quặng sunfua
Hạng mục
Lơ thiên
Hầm lị
Giới hạn hàm lượng, %
0.03
0.03-0.05
Hàm lượng cơng nghiệp (min), %
0.06
0.06-0.08
0.08-0.1
0.1-0.12
Hàm lượng bình qn,%
Bảng 1-26. Thành phần các nguyên tố đi kèm trong quặng môlipden
Nguyên tố
WO3
Cu
Pb
Zn
Fe
S
Bi
Hàm lượng, %
0.06
0.1
0.2
0.4
10
1
0.03
Re
Hàm lượng, g/t
10
Bảng 1-27. Yêu cầu về các chỉ tiêu công nghiệp quặng bạc
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn hàm lượng, g/t
40-50
Hàm lượng cơng nghiệp (min), g/t
80-100
Hàm lượng bình qn,g/t
>150
Bảng 1-28.Thành phần các nguyên tố đi kèm trong quặng bạc
Nguyên tố
Au
Hàm lượng, %
Hàm lượng, g/t
Pb
Zn
Cu
S
Cd
Mn
0.2
0.4
0.1
2
0.005
4
0.1
Bảng 1-29. Tiêu chuẩn về chất lượng tinh quặng đồng
Hàm lượng tạp chất không lớn hơn, %
Loại sản
phẩm
Hàm lượng Cu
không nhỏ hơn, %
As
Pb+Zn
Mg
Bi
Cấp 1
30
0.05
2
1
0.05
Cấp 2
25
0.20
5
3
0.20
Cấp 3
20
0.30
8
4
0.30
Cấp 4
13
0.40
12
5
0.50
19
Bảng 1-30. Tiêu chuẩn về chất lượng tinh quặng chì
Hàm lượng tạp chất không lớn hơn, %
Loại sản
phẩm
Hàm lượng Pb
không nhỏ hơn, %
Cu
Zn
As
MgO
Al2O3
Cấp 1
70
1.2
4
0.2
1.0
2.0
Cấp 2
65
1.5
5
0.3
1.5
2.5
Cấp 3
55
2.0
6
0.4
1.5
3.0
Cấp 4
45
2.5
7
0.6
2.0
4.0
Bảng 1-31. Tiêu chuẩn về chất lượng tinh quặng kẽm
Loại sản
phẩm
Hàm lượng
Zn không
nhỏ hơn, %
Hàm lượng tạp chất không lớn hơn, %
Cu
Pb
Fe
As
SiO2
Cấp 1
55
0.8
1.0
6
0.2
4.0
Cấp 2
50
1.0
1.5
8
0.4
5.0
Cấp 3
45
1.0
2.0
12
0.5
5.5
Cấp 4
40
1.5
2.5
14
0.5
6.0
Bảng 1-32. Tiêu chuẩn về chất lượng tinh quặng môlipden
Nhãn hiệu
Hàm lượng
Zn không
nhỏ hơn, %
Hàm lượng tạp chất không lớn hơn, %
SiO2
As
Sn
P
Cu
KmO53-A
53
6.5
0.01
0.01
0.01
0.15
0.15 1.50
0.05 0.05
KmO53-B
53
5.0
0.05
0.05
0.02
0.20
0.30 2.00
0.25 0.10
KmO51-A
51
8.0
0.02
0.02
0.02
0.20
0.18 1.80
0.06 0.06
KmO51-B
51
5.5
0.10
0.06
0.03
0.40
0.40 2.00
0.30 0.15
KmO49-A
49
9.0
0.03
0.03
0.03
0.22
0.20 2.20
—
—
KmO49-B
49
6.5
0.15
0.06
0.04
0.60
0.60 2.00
—
—
KmO47-A
47
11.0
0.04
0.04
0.04
0.25
0.25 2.70
—
—
KmO47-B
47
7.5
0.20
0.07
0.05
0.80
0.65 2.40
—
—
KmO45-A
45
13.0
0.05
0.05
0.05
0.28
0.30 3.00
—
—
KmO45-B
45
8.5
0.22
0.07
0.07
1.20
0.70 2.60
—
—
Pb
CaO WO3
1.3.1.12. Một số chỉ tiêu đối với quặng pyrit (TCTQ-DZ/T0210-2002)
20
Bi
Bảng 1-33. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng pyrit
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn về hàm lượng S, %
8
Hàm lượng S công nghiệp (min), %
14
As, %
0.1 hoặc 0.2
F, %
0.05 hoặc 0.1
Pb+Zn, %
1
C,%
5-8
Loại 1(S),%
≥35
Loại 2(S),%
25-35
Loại 3(S),%
14-25
Hàm lượng tạp
chất cho phép
(max)
Phẩm cấp
Bảng 1-34. Thành phần các nguyên tố đi kèm trong quặng pyrit
Nguyên tố
Chỉ tiêu
Nguyên tố
Chỉ tiêu
Nguyên tố
Chỉ tiêu
Cu
0.1-0.3 (%)
Pb
0.2-0.4 (%)
Zn
0.4-0.8 (%)
Au
0.3-0.5 (g/t)
Ag
5-20 (g/t)
Co
0.01-0.02 (%)
Se
≥0.001 (%)
Te
≥0.005(%)
Cd
≥0.01 (%)
Bảng 1-35. Chỉ tiêu kỹ thuật của quặng pyrit
Hàm lượng,
%
S
Chỉ tiêu
Loại đặc biệt
Ⅰ
Ⅱ
≥38
≥35
As
≤0.05
F
≤0.05
≥28
Ⅰ
Ⅱ
≥25
≥22
≤0.10
≤0.15
≤0.10
Pb+Zn
C
Loại đạt quy cách
Loại 1
≤1.0
≤2.0
≤3.0
≤5.0
Bảng 1-36. Chỉ tiêu kỹ thuật của tinh quặng pyrit
Chỉ tiêu
Loại đặc biệt
Hàm lượng, %
S
Ⅰ
Ⅱ
≥48
≥45
Loại I
Loại hợp quy
cách
≥38
≥28
As
≤0.05
≤0.07
≤0.10
F
≤0.05
≤0.07
≤0.10
Pb+Zn
≤0.5
≤1.0
C
≤1.0
≤2.0
21
1.3.1.13. Một số chỉ tiêu đối với Kaolinit, Bentonit, đất sét chịu nhiệt (TCTQDZ/T0206-2002)
Bảng 1-37. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng Kaolinit
Thành phần hóa học %
Loại hình
quặng
Chủng loại
Fe2O3+TiO2
Tổng số
Trong đó TiO2
Loại sơ cấp
>30
<2
<0.6
Loại thứ cấp
>18
<2
<0.6
Quặng thô
>24
<2
<0.6
Quặng thô
>14
<2
<0.6
Tinh quặng rửa
>24
<2.5
<0.7
Kaolinnit
cứng
Kaolinit
mềm
Kaolinit cát
Al2O3
Bảng 1-38. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng Bentonit
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn hàm lượng
Hàm lượng montmorillonite ≥40%
Hàm lượng công nghiệp
Hàm lượng montmorillonite ≥50%
Bảng 1-39. Yêu cầu về chất lượng của đất sét chịu nhiệt
Loại
hình
quặng
Đất sét
nhiều
nhơm
Đất sét
cứng
Đất sét
nửa
mềm
Đất sét
mềm
Thành phần hóa học chủ
yếu
Độ
chịu
nhiệt,
o
C
Al2O3
Fe2O3
CaO
Mất mát
khi đốt,
%
Cấp đặc biệt
≥85
≤2.0
≤0.6
≤15
≥1770
Cấp 1
≥80
≤3.0
≤0.6
≤15
≥1770
I
≥70
≤3.0
≤0.8
≤15
≥1770
II
≥60
≤3.0
≤0.8
≤15
≥1770
Cấp 3
≥50
≤2.5
≤0.8
≤15
≥1770
Cấp đặc biệt
≥44
≤1.2
≤15
≥1750
Cấp 1
≥40
≤2.5
≤15
≥1730
Cấp 2
≥35
≤3.0
≤15
≥1670
Cấp 3
≥30
≤3.5
≤15
≥1630
Cấp 1
≥35
≤2.0
≤16
≥1690
Cấp 2
≥30
≤2.5
≤16
≥1670
Cấp 3
≥25
≤3.5
≤16
≥1630
Cấp 1
≥30
≤2.0
≤18
≥1670
Cấp 2
≥26
≤2.5
≤18
≥1610
Cấp 3
≥22
≤3.5
≤18
≥1580
Cấp sản phẩm
Cấp
2
22
Chỉ
tiêu về
tính
dẻo
1-2.5
≤2.5
1.3.1.14. Một số chỉ tiêu đối với quặng phosphat (TCTQ-DZ/T0209-2002)
Bảng 1-40. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng phosphat
Hạng mục
Phân loại
Đá phosphate
Đá phosphate hoặc apatit
Giới hạn hàm lượng(P2O5)%
≥12
5-6
Hàm lượng công nghiệp (min), %
15-18
10-12
Phẩm cấp quặng phosphate (P2O5), %
Ⅰ
≥30
Ⅱ
<30-24
Ⅲ
<24-15
Bảng 1-41. Tiêu chuẩn quặng phosphate dùng gia công axit
Hạng mục
Loại đặc biệt
Loại 1
Ⅰ
Ⅱ
Ⅰ
Ⅱ
P2O5,% ≥
34.0
32.0
30.0
28.0
MgO/P2O5,% ≤
2.5
3.5
5.0
10.0
R2O3/P2O5, % ≤
8.5
10.0
12.0
15.0
CO2,% ≤
3.0
4.0
5.0
7.0
Loại hợp quy cáhc
24.0
Bảng 1-42. Tiêu chuẩn quặng phosphate dùng gia công photpho
Hạng mục
Loại đặc biệt
Loại 1
P2O5,% ≥
30.0
28.0
SiO2/CaO,% ≥
-
Loại hợp quy cách
Ⅰ
Ⅱ
26.0
24.0
0.2
0.4
CO2,% ≤
6.0
Độ hạt, mm
5-50 (<5,mm không lớn hơn 5%)
Bảng 1-43. Tiêu chuẩn quặng phosphate dùng gia công phân lân Ca-Mg
Hạng mục
Loại đặc biệt
Loại 1
Loại hợp quy cách
P2O5, % ≥
28.0
24.0
20.0
MgO, % ≥
R2O3, % ≤
Độ hạt, mm
—
4.0
1.0
8.0
—
15-100 (<15,mm không lớn hơn 5%)
23
1.3.1.15. Một số chỉ tiêu về quặng Wonfram, Thiếc, Thủy ngân, Antimon (TCTQDZ/T0201-2002)
Bảng 1-44. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng Wonfram
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn hàm lượng (WO3), %
0.06-0.1
Hàm lượng công nghiệp (min), %
0.12-0.20
Bảng 1-45. Thành phần các nguyên tố đi kèm trong quặng Wonfram
Nguyên tố
Cu
Pb
Zn
Sn
Mo
Bi
Sb
Co
BeO
Li2O
Hàm lượng,
0.05
%
0.2
0.5
0.03
0.01
0.03
0.5
0.01
0.03
0.3
Ga
Ge
Cd
In
S
Nguyên tố Ta2O5 Nb2O5 Tr2O3
Hàm
lượng, %
0.01
0.02
0.03
0.001 0.001 0.002 0.001
4
Aug/t Agg/t
0.1
1
Bảng 1-46. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng Thiếc
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn hàm lượng Sn, %
0.1-0.2
Hàm lượng công nghiệp Sn (min), %
0.2-0.4
Bảng 1-47. Thành phần các nguyên tố đi kèm trong quặng Thiếc
Nguyên tố
Cu
Pb
Zn
Bi
W
Mn
Fe
S
Hàm lượng, %
0.2
0.5
0.8
0.01
0.02
4
20
10
Bảng 1-48. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng Thủy ngân
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn hàm lượng Hg, %
0.04
Hàm lượng công nghiệp Hg (min), %
0.08-0.10
Bảng 1-48. Các chỉ tiêu công nghiệp quặng Antimon
Hạng mục
Chỉ tiêu
Giới hạn hàm lượng Hg, %
0.5-0.7
Hàm lượng công nghiệp Hg (min), %
1.0-1.5
24