Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Chu chuyển vốn quốc tế pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 63 trang )

Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 1
TA
TA
Ø
Ø
I CH
I CH
Í
Í
NH QUO
NH QUO
Á
Á
C TE
C TE
Á
Á
Ba
Ba
ø
ø
i 1: Chu chuye
i 1: Chu chuye
å
å
n vo
n vo
á
á


n quo
n quo
á
á
c te
c te
á
á
International Finance - 2006
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ môn Tài Chính Quốc Tế
C
C
Á
Á
NCÂNTHANHTO
NCÂNTHANHTO
Á
Á
N
N
Cán cân thanh toán đo lường
tất cả các giao dòch giữa cư dân
trong nước và cư dân nước ngoài
qua một thời kỳ quy đònh.
C
C
Á
Á
NCÂNTHANHTO

NCÂNTHANHTO
Á
Á
N
N


Ta
Ta
ø
ø
i
i
khoa
khoa
û
û
n
n
vãng
vãng
lai
lai


Ta
Ta
ø
ø
i

i
khoa
khoa
û
û
n
n
vo
vo
á
á
n
n
•Việc ghi nhận các giao dịch được
thựchiện qua bút tốn kép : mỗi
giao dịch được ghi vào sổ hai lần
trên tư cách là mộtkhoảncóvà
mộtkhoảnnợ.
•Như vậy, trên tổng thể tổng các
khoảncóvàtổng các khoảnnợ sẽ
bằng nhau đốivớimột cán cân
thanhtốncủamộtquốc gia; tuy
nhiên đốivớimộtphầnnàocủabáo
cáo cán cân thanh tốn, có thể có vị
thế thâm hụthay thặ
ng dư.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 2
TÀI KHOẢN VÃNG LAI

Tài khoản vãng lai là thước đo mậu dòch quốc tế về
hàng hoá và dòch vụ của một quốc gia.
Thành phần chủ yếu của tài khoản vãng lai là :
 Cán cân mậu dòch
 Cán cân dòch vụ
 Chuyển giao đơn phương
-10000
-5000
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Xu h
Xu h
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
ng ca
ng ca
ù

ù
n cân ma
n cân ma
ä
ä
u dòch Vie
u dòch Vie
ä
ä
t Nam
t Nam
Nguồn : ADB
Triệu USD
Nhập khẩu
Xuất khẩu
CÁC YẾU TỐẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÁN CÂN TÀI KHOẢN VÃNG LAI
1. Lạm phát
2. Thu nhập quốc dân
3. Tỷ giá hối đoái
4. Các biện pháp hạn chế của chính phủ
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 3
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát
Tài khoản
vãng lai
Tài khoản
vãng lai

Ảnh hưởng củalạm phát. Nếumộtquốcgiacótỷ lệ lạm phát
tăng so với các quốc gia khác có quan hệ mậudịch, thì tài khoản
vãng lai củaquốcgianàysẽ giảmnếucácyếutố khác bằng nhau.
Bởivìngười tiêu dùng và các doanh nghiệptrongnướchầunhư
sẽ mua hàng nhiềuhơntừ nước ngồi (do lạm phát trong nước
cao), trong khi xuấtkhẩu sang các nước khác sẽ sụtgiảm.
…lạm phát
(Nguồn: Asian Economic Outlook 2006 - ADB)
Diễn biến Lạm phát của Việt Nam
Theo Tổng cục thống kê
…lạm phát
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 4
…Nhiều lần điều chỉnh tăng giá xăng dầu đã đẩy giá xăng bán lẻ lên mức
12.000đ/lít, xấp xỉ 0,75 đơla/lít thuộc hàng cao nhất trên thế giới…
(theo PGS.TS. Trần Ngọc Thơ - ĐH Kinh tế TP.HCM).
…lạm phát
Ảnh hưởng củathunhậpquốcdân
Có phải khi thu nhập người ta tăng
lên thì họ sẽ có xu hướng tiêu dùng
hàng hóa của nước ngồi nhiều hơn ?
Thu nhập quốc dân tăng
cao hơn tỷ lệ tăng của các
quốc gia khác
Thu nhập quốc dân
tăng
tăng
cao hơn tỷ lệ tăng của các
quốc gia khác

Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
giảm
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
gia
gia
û
û
m
m
… thu nhậpquốcdân
Nếu mức thu nhập của một quốc gia (thu nhập quốc dân) tăng theo
một tỷ lệ cao hơn tỷ lệ tăng của các quốc gia khác, tài khoản vãng
lai của quốc gia đósẽ giảm nếu các yếu tố khác bằng nhau. Vì
người dân sẽ có xu hướng tiêu dùng hàng nước ngồi nhiều hơn.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 5
Ảnh hưởng củatỷ giá hối đối.
Nếu đồng tiềncủamộtnướcbắt đầutăng giá so với đồng tiềncủa
các nước khác, tài khoảnvãnglaicủanước đósẽ giảmnếucác
yếutố khác bằng nhau.
Bởi vì hàng hóa xuấtkhẩutừ nướcnàysẽ trở nên mắchơn đốivới
các nướcnhậpkhẩunếu đồng tiềncủahọ mạnh. Kếtquả là nhu
cầu các hàng hóa đósẽ giảm.
Tỷ đô la Mỹ
Mo
Mo
á

á
i
i
liên
liên
he
he
ä
ä
gi
gi
ư
ư
õa
õa
gia
gia
ù
ù
trò
trò
đ
đ
o
o
à
à
ng
ng
đ

đ
ô
ô
la
la
va
va
ø
ø
xua
xua
á
á
t
t
kha
kha
å
å
u
u
th
th


c
c
te
te
á

á
cu
cu
û
û
a
a
Mỹ
Mỹ
1975 1977 1979 1981 1983 1985 1987
-120
60
0
60
120
-180
80
100
120
140
160
Xuất khẩu thuần thực tế
(thang bên trái)
Chỉ số đô la Mỹ
Giá trò đồng đô la Mỹ
(thang bên phải)
Phản ứng củacáncânmậudịch đốivớimột đồng tiềnyếu
Thờigian
Đường cong J
0

Cán cân mậudịch
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 6
Chính phủ gia tăng
các biện pháp hạn
chế mậu dòch
Chính phủ gia
tăng
tăng
các biện pháp hạn
chế mậu dòch
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
tăng
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
tăng
tăng
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Nếu Chính phủ một quốc gia áp dụng các hàng rào mậu
dòch đối với hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngoài đối
với người tiêu dùng trong nước sẽ tăng trên thực tế. Kết
quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đó làm tăng tài khoản
vãng lai.
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Hàng rào thuế quan
9 Thuế quan được áp dụng nhằm tăng nguồn thu ngân sách,
ngăn chặn hàng nhập khẩu và bảo vệ hàng trong nước, trả
đũa một quốc gia khác, bảo vệ một ngành sản xuất quan

trọng hay còn non trẻ của nước mình.
9 Thông qua các vòng đàm phán, WTO luôn hướng mục tiêu
cắt giảm thuế quan. Các nước thành viên không được phép
tăng thuế lên trên mức trần đã cam kết trong biểu.
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Hàng rào thuế quan và lộ trình WTO của VN
9 Có 10.687 dòng thuế phải qua đàm phán, đến nay mức thuế suất
chung đã giảm từ 17,4% xuống còn 13,6%, trong đó hàng công
nghiệp còn 21%, hàng nông nghiệp 12,6%
9 VN đang ở cao điểm của lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu, với
khoảng 30% mức thuế nhập khẩu hiện hàng phải cắt giảm, với
khoảng 117 nhóm hàng.
9 Tính toán của ngành tài chính cho thấy giảm thu ngân sách từ thuế
nhập khẩu sẽ vào khoảng 308,9 triệu đô la Mỹ trong khoảng năm
năm sau khi gia nhập WTO. Con số này tương đương 4.800 tỉ
đồng, tức VN sẽ bò giảm thu khoảng 1.000 tỉ đồng mỗi năm.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 7
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Các hàng rào phi thuế quan
9 Hạn chế đònh lượng (quota)
9 Cấp phép nhập khẩu
9 Đònh giá hải quan để tính thuế
9 Trợ cấp
9 Chống bán phá giá
9 Các quy đònh về kỹ thuật, vệ sinh, nhãn mác
9 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Các hàng rào phi thuế quan và lộ trình WTO của VN

9 VN phải thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa mọi thành phần
kinh tế.
9 Bỏ toàn bộ trợ cấp xuất khẩu nông sản.
9 Thực hiện nguyên tắc chính phủ sẽ không được can thiệp vào hoạt động của
doanh nghiệp (DN) nhà nước dưới bất kỳ hình thức nào và các DN này buộc
phải hoạt động trên các tiêu chí về thương mại thông thường.
9 Các DN nước ngoài được quyền kinh doanh xuất nhập khẩu như các DN VN.
9 Cam kết về minh bạch hóa chính sách, Chính phủ phải thành lập một website
công bố toàn bộ các chính sách về thương mại, sở hữu trí tuệ, đầu tư
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Các biện pháp hạnchế mậu dịch của Chính phủ sẽ phải trả giá.
Chính phủ các nước đối tác thương mại sẽ trả đủa, hậu quả là
dẫn đến các cuộc “chiến tranh mậu dịch” và kết quả là thương
mại của hai nước đều sụt giảm.
Chính phủ các nước hãy thực hiện tự do
hóa thương mại, bãi bỏ các hàng rào mậu
dòch, hàng hóa sẽ được di chuyển tự do
giữa các quốc gia, tăng trưởng mậu dòch sẽ
mang đến sự giàu có cho các quốc gia….
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 8
© United Nations Development Programme
Các chuyên đề thảo luận cho phần này
1. TQ có nên phá giá CNY vào thời điểm này hay không?
Nếu có thì biên độ là bao nhiêu? Nếu điều đó sẽ ra thì
tác động đến kinh tế VN như thế nào?
2. Bài học “đồng nội tệ yếu” có lợi cho xuất khẩu của TQ
liệu có đem áp dụng cho VN được hay không?
3. Việt Nam “hậu WTO” – những ngành nào sẽ chòu thiệt

hại nặng nhất, ngành nào được hưởng lợi nhiều nhất?
4. Việt Nam “hậu WTO” – xu hướng cán cân tài khoản
vãng lai?
TA
TA
Ø
Ø
I KHOA
I KHOA
Û
Û
N VO
N VO
Á
Á
N
N
Tài khoảnvốn phảnánhcácthayđổitrongtàisảndài
hạnvàngắnhạn mà quốcgiasở hữu.
Đầutư nước ngồi dài hạnbaogồmtấtcả đầutư vốngiữa
các quốcgia, kể cả đầutư nướcngồitrựctiếpvàmua
chứng khốn vớikỳ hạntrênmộtnăm.
Đầutư nướcngồingắnhạngồmcáclưulượng vốn đầutư
vào chứng khốn có kỳ hạndướimộtnăm.
TA
TA
Ø
Ø
I KHOA
I KHOA

Û
Û
N VO
N VO
Á
Á
N
N
Năm 2005 đánh dấu một bước ngoặc mới trong tài
chính phát triển:
9 Dòng vốn tư nhân lập một kỷ lục mới
9 Các dòng vốn từ phía Nam đến phía Nam đóng một vai trò
quan trọng trong tài chính phát triển
9 Các nhà tài trợ đã nâng cao hiệu quả của các chương trình
viện trợ cho các nước nghèo
9 Rủi ro và tính dễ bò tổn thương vẫn còn tồn tại
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 9
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v


n ch
n ch



y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
9 FDI năm 2005 dự kiến lên đến 5,8 tỉ đô la, tăng 38% đạt mức cao
nhất kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính châu Á.
97 tháng đầu năm 2006 có 400 dự án được cấp phép với tổng trò giá
2,8 tỷ USD. TP. HCM dẫn đầu cả nước
9 Có nhiều dự án quy mô lớn của các tập đoàn uy tín, biểu hiện rõ nét
xu hướng chọn Việt Nam làm căn cứ sản xuất để tiêu thụ toàn cầu
(Intel đầu tư 605 triệu USD để xây dựng nhà máy sản xuất chip).
9 Dòng FDI vẫn chưa bằng mức 9,7 tỉ đã từng đạt được vào năm 1996,
hiện tượng một số dự án gây ô nhiễm môi trường có xu hướng dòch
chuyển từ Trung Quốc sang Việt Nam.
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v



n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
Dòng vốn đầu tư gián tiếp và làn sóng thứ ba:
9 Dòng FII hiện nay còn khá hạn chế, khoảng 1,5 tỷ USD.
9 Dự báo sẽ có một lượng lớn FII ồ ạt chảy vào VN thời kỳ “hậu
WTO” thông qua nhiều kênh khác nhau, đặc biệt là các quỹ đầu
tư nước ngoài, tạo thành một làn sóng đầu tư thế hệ thứ 3.
9 Làn sóng đầu tư thứ nhất là trước năm 1997 và thứ hai là năm
2002.
9 Các chuyên gia dự báo năm 2006 sẽ thu hút được 500 triệu USD
FII (bằng khoảng 1/3 tổng vốn thu hút được từ trước đến nay)
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v

c dòng v


n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
ODA (Official Development Assistance)
Năm 1980, các nước công nghiệp phát triển đã cam kết dành 0,7%
GDP cho mục đích cung cấp ODA. Tuy nhiên, chỉ rất ít nước thực
hiện đúng chỉ tiêu này
Nguồn ODA được phân phối tới 130 nước đang phát triển. Khoảng
40% được dành cho các nước Châu Phi, 22% cho Châu Á và cũng
từng ấy cho Mỹ Lattinh, 6,6% cho châu Âu và 6% cho Tây Á.
Ở nhiều nước, số tiền khổng lồ bò sử dụng sai mục đích. Ngược lại,
cho đến nay, có nhiều nước đã thành công trong việc nhận ODA để
phát triển như Nam Phi, Chi Lê, Ấn Độ, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Malaysia, Thái Lan…
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế

Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 10
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v


n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
ODA…sét đánh giữa trời xanh (trang Quốc tế, Bộ Ngoại Giao)
Qua 13 hội nghò CG, ODA được cam kết đã lên đến 32,387 tỷ USD,
nếu tính cả số hỗ trợ cải cách kinh tế từ năm 1998 là 500 triệu, năm
1999 là 700 triệu thì tổng số tài trợ là 33,587 tỷ USD.
5 năm tới sẽ là thời kỳ hoàng kim tiếp nhận nguồn hỗ trợ này, có thể
đạt từ 16-18,2 tỷ USD, chưa kể tổng vốn ODA đã ký kết chưa giải

ngân ước xấp xỉ 8 tỷ USD.
Cả niềm tin và hi vọng phút chốc bò tổn thương vì vụ PMU18 vừa rồi.
Chúng ta hiện còn khoảng gần 1000 PMU.
Tổng nợ nước ngoài hiện nay của VN khoảng trên 20 tỷ USD, trong đó
một nửa sẽ đáo hạn năm 2010. Tốc độ giải ngân ODA hiện nay khoảng
2 tỷ USD/năm (Theo Danh Đức PV Tuổi Trẻ).
Ca
Ca
ù
ù
c ye
c ye
á
á
u to
u to
á
á
ta
ta
ù
ù
c
c
đ
đ
o
o
ä
ä

ng
ng
đ
đ
e
e
á
á
n ta
n ta
ø
ø
i khoa
i khoa
û
û
n vo
n vo
á
á
n
n
1. Các biện pháp
kiểm soát vốn của
chính phủ
2. Dân số
3. Tỷ giá hối đoái
Ca
Ca
ù

ù
c ye
c ye
á
á
u to
u to
á
á
ta
ta
ù
ù
c
c
đ
đ
o
o
ä
ä
ng
ng
đ
đ
e
e
á
á
n ta

n ta
ø
ø
i khoa
i khoa
û
û
n vo
n vo
á
á
n
n
Các biện pháp kiểm soát vốn của chính phủ
… Sự tăng vọt phi thường của các luồng tài chính
toàn cầu là đặc trưng nổi bật nhất của tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn cuối của thế kỷ XX. Sự gia
tăng luồng tài chính đã đi liền với gia tăng tính bất
ổn của nền kinh tế. Kết quả là dẫn đến hàng loạt
các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra ở châu Á,
Nga, châu Mỹ la tinh. Do đó nổi lên yêu cầu là
chính phủ các nước cần thiết phải kiểm soát các
dòng vốn quốc tế vào và ra khỏi quốc gia mình…
(TS.Nguyễn Thò Ngọc Trang, “Kiểm soát dòng vốn quốc tế trong lộ trình hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, 2006)
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 11
Ca
Ca

ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í

nh phu
nh phu
û
û
Tranh luận về các mục tiêu kiểm soát vốn:
1. Thông qua hạn chế cán cân tài khoản vốn để
cải thiện phúc lợi kinh tế
2. Điều hòa những mục tiêu chính sách
3. Bảo vệ sự ổn đònh về tài chính và tiền tệ
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo

t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Mục tiêu kiểm soát vốn và lý thuyết “Bộ 3 bất khả thi”
Kiểm sốt hồn tồn tài
khoản vốn
Thả nổi tỷ giá
hồn tồn
Cố định tỷ giá
hồn tồn
Ổn định tỷ giá
CS tiền tệ
độc lập
Hội nhập tài chính
hồn tồn
Dỡ bỏ hạn chế về
tài chính
Ca

Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í

í
nh phu
nh phu
û
û
Các phương thức kiểm soát vốn:
Kiểmsốtvốntrựctiếp. là việc hạn chế những giao
dòch vốn, những khoản thanh toán liên quan đến
giao dòch vốn và việc chuyển giao ngân quỹ bằng
những ngăn cấm triệt để, những hạn chế mang tính
chất số lượng. Thông thường, loại kiểm soát này áp
đặt những nghóa vụ hành chính lên hệ thống ngân
hàng để kiểm tra dòng vốn .
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 12
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie

å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Các phương thức kiểm soát vốn:
Kiểm sốt vốngiántiếp. (hay kiểm soát vốn dựa trên cơ sở
thò trường) là việc hạn chế những biến động của dòng vốn và
những giao dòch khác làm cho chúng phải tốn kém nhiều chi
phí hơn mới thực hiện được.
Ca
Ca
ù

ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu

nh phu
û
û
Hiệu quả và các giá phải trả
Hiệu quả của kiểm soát vốn được thể hiện trên tác động của
chúng lên dòng vốn và lên những mục tiêu chính sách
 Hạn chế những giao dòch trên tài khoản vãng lai và tài khoản vốn
 Đòi hỏi chi phí hành chính cao
 Làm chậm tiến trình hội nhập của một quốc gia
 Làm tăng nhận thức xấu về thò trường
Cái giá phải trả bao gồm:
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù

ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Chính sách đối với các dòng vốn vào:
 Can thiệp vô hiệu hóa
 Nâng tỷ giá
 Các chính sách tài chính tiền tệ
 Nhằm mục đích kiềm chế đầu cơ tiền tệ và ổn đònh thò
trường ngoại hối
 Kiểm soát dòng vốn ra trong suốt thời kỳ khủng hoảng tài
chính chỉ tạm thời mang tính chất đối phó của chính phủ
Chính sách đối với các dòng vốn vào:
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 13
Dân so

Dân so
á
á
Nhu cầu
vốn cao
Nhu cầu
vốn cao
Tài khoản vốn tăng
Tài khoản vốn tăng
Dân
số
trẻ
Ty
Ty
û
û
gia
gia
ù
ù
ho
ho
á
á
i
i
đ
đ
oa
oa

ù
ù
i
i
$
$
£
£
¥
¥


Tài khoản vốn tăng
Tài khoản vốn tăng
C
C
á
á
c t
c t


ch
ch


c gi
c gi
á
á

m s
m s
á
á
t chu chuy
t chu chuy


n v
n v


n qu
n qu


c t
c t
ế
ế
•Quỹ Tiềntệ Quốctế (IMF)
• Ngân hàng thế giới (WB)
•Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
• Cơng ty tài chính quốc tế (IFC)
•HiệphộiPháttriểnquốctế (IDA)
• Ngân hàng thanh tốn quốc tế (BIS)
•CácCơ quan phát triểnkhuvực
• Khu vực mậu dịch tự
do ASEAN
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp

Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 14
© United Nations Development Programme
Các chuyên đề thảo luận cho phần này
1. Các giải pháp để thu hút dòng vốn gián tiếp.
2. Chính sách kiểm soát vốn “hậu WTO”, khi các dòng FII
chảy ồ ạt vào VN như các chuyên gia dự báo.
3. Quản trò rủi ro của tự do hóa tài chính.
4. “hậu WTO” áp lực cạnh tranh trong lónh vực dòch vụ tài
chính – ngân hàng.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất1
TA
TA
Ø
Ø
I CH
I CH
Í
Í
NH QUO
NH QUO
Á
Á
C TE
C TE
Á
Á
Ba

Ba
ø
ø
i 2: Arbitrage quo
i 2: Arbitrage quo
á
á
c te
c te
á
á
va
va
ø
ø
Ngang gia
Ngang gia
ù
ù
lãi sua
lãi sua
á
á
t
t
International Finance - 2006
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ môn Tài Chính Quốc Tế
ARBITRAGE QUO
ARBITRAGE QUO

Á
Á
C TE
C TE
Á
Á
• Arbitrage là sự vốn hóa trên khác biệt của
giá niêm yết.
• Có 3 hình thức arbitrage phổ biến:
 Arbitrage đòa phương
 Arbitrage ba bên
 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
Arbitrage đòa phương
Những ngân hàng thương mại cung cấp dòch vụ ngoại
hối thông thường sẽ niêm yết tỷ giá hầu như là tương
đương với nhau.
Nếu một ngoại tệ nào đó được yết giá không giống với
các ngân hàng khác, thì phản ứng của các lực thò trường
sẽ tự động điều chỉnh lại để đưa các mức giá này về
trạng thái cân bằng.
Arbitrage
Arbitrage
đ
đ
òa ph
òa ph
ư
ư
ơng la
ơng la

ø
ø
vie
vie
ä
ä
c vo
c vo
á
á
n ho
n ho
ù
ù
a trên
a trên
kha
kha
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
t ty
t ty
û
û
gia
gia

ù
ù
gi
gi
ư
ư
õa nh
õa nh
ư
ư
õng ngân ha
õng ngân ha
ø
ø
ng trên
ng trên
cu
cu
ø
ø
ng mo
ng mo
ä
ä
t quo
t quo
á
á
c gia.
c gia.

Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất2
Arbitrage đòa phương - một ví dụ
Mua franc ở ngân hàng C với giá $0,5
Bán franc cho ngân hàng D với giá $0,505
ARBITRAGE
ARBITRAGE
1. Nghiệp vụ arbitrage có rủi ro tỷ giá
hay không?
1. Bạn có thể thực hiện được nghiệp vụ
này để thu lợi hay không?
Arbitrage đòa phương
Đồng franc
trở nên
khan hiếm
Đồng franc
trở nên
khan hiếm
Ngân hàng
C tăng giá
bán franc
Ngân hàng
C tăng giá
bán franc
Cung franc
ở ngân hàng
D tăng
Cung franc
ở ngân hàng

D tăng
Ngân hàng
D giảm giá
mua franc
Ngân hàng
D giảm giá
mua franc
Lợi nhuận từ
arbitrage đòa phương
sẽ giảm xuống
Lợi nhuận từ
arbitrage đòa phương
sẽ giảm xuống
Cầu franc ở
ngân hàng C
tăng
Cầu franc ở
ngân hàng C
tăng
Arbitrage
Arbitrage
đ
đ
òa ph
òa ph
ư
ư
ơng
ơng



đ
đ
ie
ie
à
à
u ch
u ch


nh thò tr
nh thò tr
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất3
Arbitrage 3 bên
Hãy thực hiện arbitrage 3 bên từ bảng niêm yết tỷ giá dưới
đây của ở 3 ngân hàng khác nhau:
Arbitrage 3 bên – tỷ giá chéo
9 Tính toán tỷ giá chéo thích hợp
9 So sánh tỷ giá chéo thích hợp và tỷ giá chéo

niêm yết
9 Nếu tỷ giá chéo thích hợp khác với tỷ giá chéo
niêm yết thì arbitrage 3 bên khả thi
21
/ aaYX −=
21
/ bbYZ −=
1
2
2
1
b
a
b
a
Z
X
−=
Arbitrage 3 bên
Chuyển 10.000 USD thành 5.000 GBP ($2,00/£)
5.000 GBP được chuyển thành 54.000 SKr (SKr10,8/£)
54.000 GBP được chuyển thành 10.800 USD ($0,200/SFr)
ARBITRAGE
ARBITRAGE
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất4
Ngân hàng giảm giá
hỏi mua đồng krona
Thụy Điển tính theo

đô la Mỹ.
3
3. Những người tham gia sử dụng
krona Thụy Điển để mua đô la Mỹ.
Ngân hàng giảm giá
hỏi mua đồng bảng
Anh tính theo krona
Thụy Điển, nghóa là
giảm số krona Thụy
Điển để đổi lấy 1
đồng bảng Anh.
2
2. Những người tham gia sử dụng
bảng Anh để mua krona Thụy Điển.
Ngân hàng tăng giá
chào bán đồng bảng
Anh so với đô la Mỹ.
1
1. Những người tham gia sử
dụng đô la Mỹ để mua bảng Anh.
Arbitrage 3 bên – điều chỉnh thò trường
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
Bạn có 1.000.000 đô la Mỹ
Tỷ giá giao ngay là $2,00/£
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là $2,00/£
Lãi suất 90 ngày của Mỹ là 2%
Lãi suất 90 ngày của Anh là 4%
Bạn có 1.000.000 đô la Mỹ
Tỷ giá giao ngay là $2,00/£
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là $2,00/£

Lãi suất 90 ngày của Mỹ là 2%
Lãi suất 90 ngày của Anh là 4%
(Covered Interest rate Arbitrage – CIA)
Chiến lược thực hiện CIA
Chuyển 1.000.000 USD
thành 500.000 GBP và
gửi vào ngân hàng Anh
Chuyển 1.000.000 USD
thành 500.000 GBP và
gửi vào ngân hàng Anh
Mở hợp đồng kỳ hạn
bán đồng bảng Anh
với tỷ giá $2,00/£
Mở hợp đồng kỳ hạn
bán đồng bảng Anh
với tỷ giá $2,00/£
+
+
Khi tiền gửi đến hạn
bạn sẽ có 520.000
bảng Anh
Khi tiền gửi đến hạn
bạn sẽ có 520.000
bảng Anh
Chuyển 520.000 GBP
thành 1.040.000 USD
với tỷ giá $2,00/£.
Chuyển 520.000 GBP
thành 1.040.000 USD
với tỷ giá $2,00/£.

1
1
2
2
3
3
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất5
Thò trường điều chỉnh lại do CIA
Dùng đô la Mỹ để
mua bảng Anh trên
thò trường giao ngay
Tạo áp lực tăng
tỷ giágiao ngay
của đồng bảng Anh
Thực hiện một hợp
đồng kỳ hạn để bán
kỳ hạn bảng Anh
Tạo áp lực giảm
tỷ giá kỳ hạn của
đồng bảng Anh
Tiền từ Mỹ được
đầu tư vào Anh
Tạo áp lực tăng
lãi suất của Mỹ và
giảm lãi suất của Anh
1
1
2

2
3
3
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T


IRP
IRP
Lý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi suất
giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng sự khác biệt giữa tỷ
giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền.
Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của 2
đồng tiền được thể hiện bằng phần bù (khoản chiết khấu)
kỳ hạn, ký hiệu (p).
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á

Á
T
T


IRP
IRP
1
S
F
p
t
n
−=
Phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn (p):
F
n
> S
t
Ư p > 0 : phần bù
F
n
< S
t
Ư p < 0 : khoản chiết khấu
Công thức trên được suy ra từ: F
n
= S
t
(1 + p)

Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất6
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T
-
-
IRP
IRP
Chúng ta hãy xem xét trường hợp một nhà đầu tư Mỹ
thực hiện CIA, tỷ suất sinh lợi từ hoạt động này được
xác đònh như sau:
A
h
: Số lượng đồng bản tệ đầu tư ban đầu (USD)
S
t
: Tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệ
i
f
: Lãi suất tiền gửi ở nước ngoài (lãi suất tiền gửi ngoại tệ)
F

n
: Tỷ giá kỳ hạn khi chuyển ngoại tệ sang nội tệ (USD)
Số lượng đồng bản tệ nhận được ở cuối kỳ (An) được
xác đònh như sau:
An = (Ah/St)(1+ if) Fn
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T
-
-
IRP
IRP
Vì Fn = St(1+ p)
An = (Ah/St)(1+ if)[St(1+ p)] = Ah(1+ if)(1+ p)
Ư
Gọi r
f
là tỷ suất sinh lợi từ việc thực hiện nghiệp vụ kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa CIA, ta có :
r
f
= (1+ i
f

)(1+ p) – 1
Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ suất sinh lợi nhận
được từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
(r
f
) sẽ bằng với lãi suất trong nước (i
h
):
r
f
= i
h
(1+ i
f
) (1+ p) – 1 = i
h
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T
-
-
IRP
IRP

Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất7
Xác đònh phần bù p dưới điều kiện ngang giá lãi
suất IRP :
1 -
i1
i1
p
f
h
+
+
=
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T
-
-
IRP
IRP
Mối quan hệ giữa phần bù (chiết khấu) kỳ hạn và
chênh lệch lãi suất :

fh
t
tn
i -i
S
S -F
p ==
p: Phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn
Fn: Tỷ giá kỳ hạn
St: Tỷ giá giao ngay
ih: Lãi suất trong nước
if: Lãi suất nước ngoài
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T
-
-
IRP
IRP
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù

LÃI SUA
LÃI SUA
Á
Á
T
T
-
-
IRP
IRP
i
h
> i
f
Ù Fn > S
t
Ư p > 0 : phần bù
ih < if Ù F
n
< S
t
Ư p < 0 : khoản chiết khấu
Hệquảsuy ra từIRP
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 2: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất8
Phân tích ngang giá lãi suất bằng đồ thò
-5
35
-1

-3
1
3
Z
A
B
X
C
D
Y
Phần bù (%)
Chiết khấu (%)
i
h
–i
f
(%)
Đường IRP







-3
-1
Lý do IRP không duy trì liên tục
 Sự tồn tại của chi phí giao dòch
 Những hạn chế tiền tệ tiềm ẩn

 Sự khác nhau về luật thuế giữa các quốc gia
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 3: Mối quan hệ giữa LP, LS và TG 1
TA
TA
Ø
Ø
I CH
I CH
Í
Í
NH QUO
NH QUO
Á
Á
C TE
C TE
Á
Á
Ba
Ba
ø
ø
i 3: Mo
i 3: Mo
á
á
i quan he
i quan he

ä
ä
gi
gi
ư
ư
õa LP
õa LP


LS & TG
LS & TG
International Finance - 2006
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ môn Tài Chính Quốc Tế
LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
Một trong những lý
thuyết nổi tiếng nhất
và gây nhiều tranh
cãi nhất trong tài
chính quốc tế.
Lýthuyếtnganggiásứcmuaphân tích mối quan hệ
giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái, bao gồm 2 hình thức :
1. Ngang giá sức mua tuyệt đối
2. Ngang giá sức mua tương đối
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 3: Mối quan hệ giữa LP, LS và TG 2
NGANG GIA
NGANG GIA

Ù
Ù
S
S


C MUA TUYE
C MUA TUYE
Ä
Ä
T
T
Đ
Đ
O
O
Á
Á
I
I
Hình thức Ngang giá sức mua tuyệt đối còn được
gọi là Luật một giá.
Luật một giá được xây dựng dựa trên giả đònh thò
trường cạnh tranh hoàn hảo.
THỊ TRƯỜNG CẠNH
TRANH HOÀN HẢO LÀ GÌ ?
Không có chi phí giao dòch, chi phí vận tải
Hoạt động thương mại tự do, không có sự
can thiệp của chính phủ bằng các hàng rào
thuế quan, bảo hộ mậu dòch v.v.

THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 3: Mối quan hệ giữa LP, LS và TG 3
Hình thức tuyệt đối (luậtmộtgiá)cho rằng giá cả của
các sản phẩm giống nhau của hai nước khác nhau sẽ
bằng nhau khi được tính bằng một đồng tiền chung.
Và nếu có một sự chênh lệch trong giá cả khi được
tính bằng một đồng tiền chung thì mức cầu sẽ dòch
chuyển để các giá cả này trở nên cân bằng.
NGANG GIA
NGANG GIA
Ù
Ù
S
S


C MUA TUYE
C MUA TUYE
Ä
Ä
T
T
Đ
Đ
O
O
Á
Á

I
I
Các nhà kinh tế học sử dụng chiếc bánh Hamburger
của Mc’Donald làm hàng hóa chuẩn để so sánh giá
cả hàng hóa ở các nước.
Phương pháp này được gọi là “Burgernomic” và
ngang giá sức mua của Hamburger được gọi là Big
Mac PPP.
PH
PH
Ư
Ư
ƠNG PHA
ƠNG PHA
Ù
Ù
P BURGERNOMIC
P BURGERNOMIC

×