Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Chương 3: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.58 KB, 25 trang )

1
1
Ch
ươ
ng 3: KẾ TOÁN MUA BÁN
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
2
NỘI DUNG
 Khái niệm và nguyên tắc
 Nhiệm vụ của kế toán
 Kế toán mua hàng hóa
 Kế toán tiêu thụ hàng hóa
3
Khái niệm
Sản xuất
Tiêu dùng
Hoạt động
thương mại
Dự trữ
Mua hàng
Bán hàng
2
4
 Hàng hoá trong kinh doanh thương mại mua về với mục đích để
bán
 Hàng mua về có thể từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả khác
nhau
 Phương thức bán hàng trong kinh doanh thương mại rất đa dạng.
 Cần chú ý đến thời gian lưu chuyển hàng hoá của các loại hàng
để có kế hoạch dự trữ hợp lý.
Đặc điểm


5
Nguyên tắc
 Hàng hóamua vào được tính theo giá gốc
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trò thuần
có thể thực hiện đượcnhỏ hơn giá gốc
 Hạch toán chi tiết giá mua và chi phí mua hàng hóa
 Hàng hóa xuất kho phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
trong kế toán.
 Doanh thu được ghi nhận phải đảm bảo nguyên tắc phù
hợp với chi phí đã tạo nên doanh thu đó.
6
NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
 Tuân thủ các nguyên tắc kế toán trong hạch toán quá trình lưu chuyển
hàng hóa, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách kế
toán theo quy đònh.
 Phản ánh đúng trò giá vốn của hàng hóa nhập kho cũng như hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ làm cơ sở cho việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Ghi chép và phản ánh kòp thời tình hình biến động hàng hóa của doanh
nghiệp về mặt giá trò và hiện vật. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế
họach mua vào, bán ra và tình hình dự trữ hàng hóa tồn kho, phát hiện xử
lý kòp thời các trường hợp hàng hóa ứ đọng, hư hỏng, thất thóat…
 Ghi nhận kòp thời doanh thu phát sinh trong kỳ đồng thời theo dõi chặt chẽ
các trường hợp được ghi nhận làm giảm doanh thu như: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bò trả lại.
 Theo dõi phản ánh chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ và lựa chọn tiêu
thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra của từng kỳ.
 Thực hiện việc lập dự phòng đối với những hàng hóa có giá gốc lớn hơn
giá trò thuần có thể thực hiện đựợc vào cuối niên độ kế toán.
3

7
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA
 Khái niệm
 Nguyên tắc tính giá
 Điều kiện ghi nhận
 Chứng từ kế toán
 Sổ kế toán
 Tài khoản sử dụng
 Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
8
Khái niệm
 Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu chuyển
hàng hóa, là chiếc cầu nối từ sản xuất đến tiêu
dùng.
 Thông qua các phương thức mua hàng như: mua trực
tiếp, mua trả chậm trả góp, đặt hàng… hàng hóa
được luân chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng
hoặc tiếp tục sản xuất.
9
Các phương thức mua hàng
 Phương thức chuyển hàng
• Người bán sẽ giao hàng tận nơi
• Đòa điểm, thời điểm chuyển giao hàng: Bên mua
• Rủi ro gắn với bên bán khi hàng trên đường
 Phương thức mua hàng trực tiếp
• Mua hàng trên thò trường, bên bán
• Đòa điểm, thời điểm chuyển giao hàng: Bên bán
• Rủi ro gắn với bên mua khi hàng trên đường
4
10

Nguyên tắc tính giá
 Đánh giá hàng hoá nhập kho phải tuân đúng nguyên
tắc giá gốc.
 Giá trò hàng hóa nhập kho được tính bằng số tiền đã
trả hoặc số tiền phải trả để có hàng hóa tính đến thời
điểm hàng hóa sẵn sàng để bán.
 Tách biệt giá mua của hàng hóa và chi phí mua hàng
hóa
11
Giá mua của hàng hóa
 Giá mua của hàng hóa = Giá mua - Chiết khấu, giảm giá
• Giá mua của hàng hóa:
• Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT (Giá trò gia tăng)
theo phương pháp khấu trừøø là giá không bao gồm thuế
GTGT.
• Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc không áp dụng thuế GTGT là giá bao
gồm cả thuế GTGT.
• Đối với hàng hóa chòu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt.
•Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để
sơ chế, phân loại, chọn lọc làm tăng giá trò của
hàng hóa thì bộ phận giá trò này cũng được tính
vàotrò giámuahànghóa.
12
Giá mua của hàng hóa
 Các khoản giảm trừ:
• Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp được
hưởng do mua hàng với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng mua: Do số hàng mua vào kém phẩm

chất, sai qui cách so với hợp đồng doanh nghiệp được
người bán giảm giá.
• Hàng mua trả lại: Là trò giá hàng hóa doanh nghiệp đã
mua nhưng kém phẩm chất, sai qui cách doanh nghiệp
mua không chấp nhận và trả lại cho người bán.
5
13
Chi phí mua hàng hoá
 Chi phí vận chuyển bốc dở hàng hóa.
 Chi phí bảo quản hàng hóa từ nơi mua về
đến kho doanh nghiệp.
 Chi phí thuê kho bãi.
 Công tác phí của nhân viên thu mua.
 Dòch vụ phí và lệ phí.
 Khoản hao hụt tự nhiên trong đònh mức
14
Điều kiện ghi nhận
 Chỉ ghi nhận vào tài khoản 156 “Hàng hóa” đối
với những hàng hóa có lưu chuyển qua kho. Hàng
hóa nhận giữ hộä bán hộ cho các doanh nghiệp
khác ghi nhận vào tài khoản 002 “Vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”, hoặc tài khoản
003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký
cược”.
 Không hạch toán vào tài khoản 156 trường hợp
hàng mua về dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
 Kế toán hàng hóa phải theo dõi chi tiết theo từng
kho,từng loại, nhóm, thứ hàng hóa.
15

Nguyên tắc ghi nhận
 Trường hợp hàng về trước nhưng chưa có chứng từ, để
quản lý tài sản sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm
nhận nhập hàng kế toán nhập kho theo giá tạm tính. Khi
nhận được chứng từ, kế toán thực hiện điều chỉnh giá tạm
tính theo giá thực tế.
 Trường hợp chứng từ mua hàng về trước đến cuối kỳ hàng
vẫn chưa về kho hoặc hàng đã về nhưng chưa kiểm nhận
nhập kho kế toán ghi nhận vào khoản mục hàng mua đang
trên đường đi bao gồm trò giá hàng hóa mua theo chứng từ
và các phí tổn kèm theo.
 Chi phí mua hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan
đến hàng hóa tồn kho đầu kỳ và hàng hóa nhập kho trong
kỳ. Do đó, cuối kỳ kế toán phải thực hiện phân bổ chi phí
này cho số hàng đã tiêu thụ. Tiêu thức phân bổ thường
được sử dụng như: Trò giá mua, số lượng sản phẩm, trọng
lượng
6
16
Phân bổ chi phí mua
Chi phí mua của
hàng hóa phân
bổ cho hàng bán
ra
Chi phí mua hàng liên
quan đến hàng tồn
kho đầukỳ
=
+
Chi phí mua

hàng phát sinh
trong kỳ
Giá trò (số lượng, ) hàng tồn kho đầu kỳ +
giátrò(sốlượng, ) hàng đã mua vào
trongkỳ
x
Giá trò (số
lượng, ) hàng
đã xuất bán và
xác đònh tiêu
thụ trongkỳ
17
Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
 Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa
 Phiếu giao nhận hàng hóa…
 Phiếu nhập kho hàng hóa
18
Sổ kế toán
 Sổ tổng hợp (tuỳ thuộc hình thức kế toán).
 Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá.
+ Thẻ kho
+ Thẻ Quầy hàng
7
19
Tài khoản sử dụng
 TK 1561- Giá mua hàng hóa
 TK 1562- Chi phí mua hàng hoá
 TK 1567- Hàng hóa bất động sản

 TK 151- Hàng mua đang đi đường
 TK 6112 – Mua hàng hóa
20
TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
TK 1561
- Giá thực tế của HH xuất kho trong
kỳ.
-Chiết khấu mua hàng, giảm giá và
giá trò HH trả lại cho người bán.
-Kết chuyển giá trò hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (PPKKĐK)
- Trò giá hàng hóa mua vào nhập kho
- Thuế không hoàn lại phải nộp cho
HH nhập kho
-Trò giá của hàng hóa đã gia công
chế biến: Giá mua + Chi phí chế
biến
-Kết chuyển giá trò hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (PPKKĐK)
SDCK: Trò giá HH thực tế tồn kho cuối
kỳ
21
TK 1562 “Chi phí mua hàng hóa”
TK 1562
-Chi phí thu mua HH phân bổ cho khối
lượng HH tiêu thụ trong kỳ.
-Kết chuyển chi phí mua hàng hóa đầu
kỳ (PPKKĐK)
-Chi phí thu mua hàng hóa thực tế
phát sinh liên quan đến khối lượng

HH mua vào trong kỳ
-Kết chuyển chi phí mua hàng hóa
cuối ky.
SDCK: Chi phí thu mua HH phân bổ
cho khối lương HH tồn kho cuối kỳ.
8
22
TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
TK 1567
- Trò giá thực tế hàng hóa bất động sản
xuất bán trong kỳ.
- Trò giá hàng hóa bất động sản chuyển
thành bất động sản đầu tư hay bất động
sản chủ sở hữu sử dụng.
- Kết chuyển giá trò hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (PPKKĐK)
- Trò giá thực tế của hàng hóa bất động
sản mua về để bán.
- Trò giá bất động sản đầu tư chuyển
thành hàng tồn kho.
- Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
- Kết chuyển giá trò hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (PPKKĐK)
SDCK: Trò giá hàng hóa bất động sản tồn
kho cuối kỳ
23
TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 151
- Trò giá hàng hóa, vật tư mua đang đi
đường đã về kho hoặc đã chuyển giao

thẳng cho khách hàng.
Kết chuyển trò giá thực tế của hàng hóa,
vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ
(PPKKĐK)
- Trò giá hàng hóa vật tư đã mua
đang đi trên đường
- Kết chuyển trò giá thực tế của vật
liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá đã
mua nhưng còn đang đi đường cuối
kỳ (PPKKĐK)
SDCK: Trò giá vật tư, hàng hóa còn đang
đi đường cuối kỳ
24
TK 6112 – Mua hàng hóa
TK 6112
-Kết chuyển trò giá của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ bao gồm: trò giá hàng tồn kho, trò
giá hàng gởi đi bán chưa tiêu thụ và hàng
hóa mua đang đi đường cuối kỳ.
Các khoản ghi giảm trò giá mua mua bao
gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng mua được hưởng, hàng mua trả lại
cho người bán.
Trò giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ.
- Kết chuyển trò giá của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ bao gồm: trò giá hàng tồn kho, trò
giá hàng gởi đi bán chưa tiêu thụ và hàng
hóa mua đang đi đường đầu kỳ.
- Trò giá hàng hóa mua vào trong kỳ
- Trò giá hàng hóa bán ra bò trả lại phát

sinh trong kỳ
9
25
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chủ yếu
26
Hàng hóa và hóa đơn cùng về
TK 1561
TK 133
TK 1562
TK 111,112,331…
Giá mua HH
Chi phí mua HH
Thuế GTGT vào
27
Thí dụ 1
 Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa có thuế
GTGT là 20.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%
thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển hàng
hóa về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng
200.000đ.
Thí
du 1
10
28
Hàng hóa về, hóa đơn chưa về
 Làm thủ tục nhập kho khi hàng về, không hạch
toán
 Nếu hóa đơn về trong kỳ, hạch toán như trường
hợp1

 Nếu đến cuối kỳ hoá đơn chưa về: Chọn giá
tạm tính, ghi nhận nghiệp vụ nhập kho theo gía
tạm tính
 Kỳ sau: hóa đơn về tiến hành điều chỉnh lại giá
tạm tínhcuốikỳtrước
29
Hàng hóa về, hóa đơn chưa về
TK 1561
TK 133
Giá tạm tính
(cuối kỳ)
Thuế GTGT vào
TK 331
Giá tạm tính
(Ghi âm)
Giá thực tế
(theo hóa đơn)
TK 111,112
Thanh toán
30
Thí dụ 2

Ngày 1/3:
Nhận được một số hàng hóa do cty A gửi đến, qua
kiểm nhận thực tế, số lượng hàng hóa là 200 cái, chưa có hóa
đơn. Hãy đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từng
trường hợpsau:
 TH1:
Ngày 25/3:
Hóa đơn của số hàng hóa đó về đến DN,

giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
5%, chưa thanhtoán.
 TH 2: Cuối tháng, hóa đơn của số hàng hóa trên chưa về
đến DN, kế toán chọn giá tạm tính là 51.000.000đ.
Ngày
5/4
, hóa đơn của lô hàng nhập kho ngày 1/3 đã về đến DN,
kế toánđiềuchỉnh lạigiátạm tính.
Thí
du 2
11
31
Hoá đơn về, hàng chưa về
 Lưuhóa đơn,chờhàng
 Nếu hàngvề trongkỳ,hạchtoán như trườnghợp1
 Nếu đến cuối kỳ hàng chưa về, lấy hóa đơn đã lưu
ra và hạchtoánhàngmua đangđi đường (TK 151)
 Kỳ sau: Hàng về ghi tăng giá trò hàng hóa nhập
kho vàgiảmgiátrò hàngmua đangđi đường
32
Hoá đơn về, hàng chưa về
TK 151
TK 133
TK 1562
TK 111,112,331…
Giá mua HH
Chi phí mua HH
Thuế GTGT vào
TK 1561
HH đi đường kỳ

trước đã về kho
33
Thí dụ 3
 Ngày 1/3: Nhận được hóa đơn do cty A gửi đến, giá
mua chưa thuế GTGT là 50.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%. Hãy đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh từng trường hợp sau:
+ TH1: Ngày 25/3: Lô hàng trên đã về đến DN, tiền
vẫn chưa thanh toán.
+ TH 2: Cuối tháng, số hàng trên chưa về đến DN.
Ngày 5/4, lô hàng trên đã về đến DN nhập kho đầy
đủ.
Thí
du 3
12
34
Hàng mua về thừa so với hóa đơn
TK 1561
TK 133
TK 1561
TK 111,112,331…
Giá mua HH
(theo hóa đơn)
Giá trò HH thừa
nhập kho
Thuế GTGT vào
(Theo hóa đơn)
TK 338
Ghi Nợ TK 002 nếu HH thừa không nhập kho mà bảo quản riêng
35

Thí dụ 4
 Mua một số hàng hoá nhập kho, giá mua trên hóa
đơn là 20.000.000đ, thuế GTGT ghi trên hóa đơn
2.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi kiểm
nghiệm nhập kho phát hiện thừa một số hàng hóa trò
giá là 200.000đ chưa rõ nguyên nhân. DN tiến hành
nhập kho theo thực tế. Chi phí vận chuyển hàng hoá
về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng
1.050.000đ,trong đócó thuếGTGTthuế suất5%.
Thí
du 4
36
Hàng hoá mua về thiếu so với hóa đơn
TK 1561
TK 133
TK 156.2
TK 111,112,331…
Giá mua HH
(theo thực tế)
Thiếu trong
đònh mức
Thuế GTGT vào
(Theo hóa đơn)
TK 111,138,…
Thiếu ngoài
đònh mức
Nợ TK 1561( giá hàng hóa thực nhập kho)
Nợ TK 133 (Giá ghi trên hóa đơn)
Có TK 111,112,331
(Giá ghi trên hóa đơn)

Nợ TK 1562 (Số thiếu trong đònh mức)
Nợ TK 111,112,138 (Số thiếu
ngoài đònh mức)
Có TK 111,112,331
13
37
Thí dụ 5
 Mua một số hàng hóa nhập kho, giá mua trên hóa
đơn là 30.000.000đ, thuế GTGT ghi trên hóa đơn
3.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Khi
kiểm nghiệm nhập kho phát hiện thiếu một số hàng
hóa trò giá là 500.000đ chưa rõ nguyên nhân. Biết
hànghóa này cóđònhmứchaohụt cho phéplà 1%.
 Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, lỗi do người vận
chuyển làm thất thoát bắt bồi thường toàn bộ bằng
tiền mặt.
Thí
du 5
38
Hàng hóa phải qua gia công chế biến
 Kế toán sử dùng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” để tập hợp để ghi nhận giá trò ban đầu của
hàng hóa đem gia công chế biến và chi phí gia công chế
biến làm cơ sở xác đònh giá mua của hàng hóa khi nhập lại
kho.
39
Hàng hóa phải qua gia công chế biến
TK 154
TK 133
Xuất kho hh đem

gia công
Thuế GTGT vào
Chi phí gia công
chế biến
TK 1561
TK 11*,331
TK 1562
Chi phí vận
chuyển, bóc
dỡ…
TK 1561
Giá trò hàng hóa
nhập lại kho
14
40
Thí dụ 6
 Xuất kho hàng hóa đem gia công chế biến, giá thực
tế hàng hóa xuất kho là 100.000.000đ, chi phí liên
quan đến chế biến bao gồm: Chi phí vận chuyển đi
và về: 500.000đ, thanh toán bằng tiền mặt, chi phí
thuê gia công chế biến là 2.200.000đ trong đó có
thuế GTGT thuế suất 10% thanh toán bằng tiền tạm
ứng. Hàng hoá gia công chế biến xong nhập lại kho
đầy đủ.
Thí
du 6
41
DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN HÀNG
TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ

42
Hướng dẫn hạch toán
TK 611
TK 133
K/c HH tồn kho
đầu kỳ(1a)
Thuế GTGT hàng
mua vào
HH mua vào
trong kỳ (2)
TK 156(1,2)
TK 11*,331
TK 151, 157
K/c HH đang đi
đường, gửi bán
đầu kỳ(1b)
TK 11*,331
(3)Chiết khấu,
GG, hàng mua
trả lại
TK 156(1,2); 151
(4)K/c HH tồn
kho cuối kỳ;
hàng đang đi
trên đường cuối
kỳ
15
43
Thí dụ 7
 Cho số dư đầu kỳ TK 1561: 50.000.000đ, TK 1562:

5.000.000đ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho giá mua trên hóa đơn là 10.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí
vận chuyểnthanhtoán bằngtiềntạm ứng50.000đ.
2. Do mua hàng hóa với số lượng lớn (nghiệp vụ 1) nên được
khách hàng cho DN hưởng chiết khấu mua hàng là 200.000đ
(không giảmthuế),trừvàosốcòn nợ.
Yêu cầu:Đònh khoảnkế toántình hìnhtrên.
Biết:Doanh nghiệp sử dụng PP KK định kỳ để hạch tốn hàng
tồn kho; Cuối kỳ, kiểm kê TK 611, nhập kho hàng hóa
20.000.000 đ, Chi phí vận chuyển phân bổ hết cho hàng bán
trong kỳ. Tính số lượng hàng xuất bán trong kỳ, và đinh
khoản các NV liên quan.
44
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
 CÁC PHƯƠNG THỨCBÁN HÀNG
 Bán buôn
-
Bánbuônvận chuyểnthẳng
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
-
Bánbuônhàng quakho
+ Giao hàng trực tiếp
+ Chuyển hàng gửi đi cho người mua
-
Bánhàngqua đạilý
 Bánlẻ
- Bán hàng thu tiền trực tiếp

- Bán hàng thu tiền tập trung
45
TK 157 “Hàng gửi đi bán”
TK 157
Giá mua của hàng hóa gửi đi
bán đã bán được hoặc bán
không được nhập lại kho
SD: Giá mua của hàng hóa gửi
đi bán đầu kỳ
Giá mua của hàng hóa gửi đi
bán phát sinh trong kỳ
SD: Giá mua của hàng hóa còn
gửi đi bán cuối kỳ
16
46
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dòch vụ”
TK 511
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ, dòch vụ đã cung cấp và đã xác
đònh tiêu thụ trong kỳ.
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu của
hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ trong
kỳ, thuế GTGT (phương pháp trực
tiếp)
- Giá trò của hàng bán bò trả lại, chiết
khấu thương mại và giảm giá hàng
bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần để
XĐKQKD

47
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 521
Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
thương mại sang tài khoản
doanh thu bán hàng hoặc doanh
thu bán hàng nội bộ để xác đònh
doanh thu thuần.
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
48
TK 531 “Hàng bán bò trả lại”
TK 531
Kết chuyển giá trò thành phẩm,
hàng hóa bò trả lại sang tài
khoản doanh thu bán hàng hoặc
doanh thu bán hàng nội bộ để
xác đònh doanh thu thuần.
-Giá trò hàng hóa bò trả lại đã
trả lại tiền cho khách hàng
hoặc trừ vào nợ phải thu về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán bò
trả lại.
17
49
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
TK 532
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang tài khoản doanh

thu bán hàng hoặc doanh thu
bán hàng nội bộ để xác đònh
doanh thu thuần.
-Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho người mua
hàng.
50
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 632
- Giá trò của hàng bán bò trả lại
theo giá vốn
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
sản phẩm hàng hóa, thành
phẩm, dòch vụ đã xác đònh tiêu
thụ trong kỳ vào TK 911- Xác
đònh kết quả kinh doanh.
-Phản ánh giá vốn của hàng
hóa, thành phẩm, dòch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
51
Hướng dẫn hạch toán
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
18
52
Bán hàng trực tiếp
Hai bút toán cơ bản:
TK 632TK 1561
Giá xuất kho của HH
TK 511
TK 3331

TK 111,112,131
DT theo giá chưa
thuế GTGT
Thuế GTGT ra
Tổng giá thanh
toán
3331
511
111,112,331
PP kê khai thuế GTGT trực tiếp
53
Thí dụ 8
 Công ty xuất một lô hàng hóa có giá tri xuất kho là
8.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT là
10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, tiền hàng
chưa thu.
 Giả sử sang tháng sau, khách hàng mang tiền mặt
đến thanhtoán.
Thí
dụ
8
54
Phương thức gửi hàng
TK 632TK 1561
Giá xuất kho của HH
TK 511
TK 3331
TK 111,112,131
DT theo giá chưa
thuế GTGT

Thuế GTGT
Tổng giá thanh
toán
TK 157
Giá vốn HH đã tiêu thụ
TK 641
TK 133
TK 111,112,
Chi phi liên quan
đến tiêu thụ
19
55
Thí dụ 9
 Công ty xuất một lô hàng hóa gửi đi bán, giá xuất
kho là 80.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là
100.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
bên mua chòu, Công ty đã chi hộ cho người mua là
5.250.000đ (có thuế GTGT 250.000đ) bằng tiền mặt.
Khách hàng vẫn chưa nhận được hàng.
 5 ngày sau, khách hàng thông báo đã nhận được
hàng nhưng chỉ chấp nhận mua 80% lô hàng, tiền
hàng vẫn chưa thanh toán.
Thí
dụ
9
56
Đổi hàng
TK 632TK 1561
Giá xuất kho của HH
TK 511

TK 3331
TK 131/331
DT theo giá chưa
thuế GTGT
Thuế GTGT
Tổng phải thu
TK 152,
153…
TK 133
GT hàng
mang về
Thuế
GTGT đầu
vào
Tổng
phải
trả
TK 111,112TK 111,112
Thu thêmTrả thêm
57
Thí dụ 10
 Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho
15.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là
18.000.000đ, thuế GTGT 1.800.000đ để đổi lấy hàng
hóa B không tương tự có giá chưa thuế là 30.000.000,
thuế suất thuế GTGT là 5%. Công việc trao đổi xảy
ra đồng thời và hoàn tất tại công ty, hàng hóa B đã
nhập kho và công ty đã chi tiền mặt trả số tiền chênh
lệch còn lại. Hàng hóa A và B đều thuộc đối tượng
chòu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Thí
dụ
10
20
58
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 632TK 11*, 331…
TK 511
TK 3331
TK 111,112,131
DT theo giá chưa
thuế GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá thanh
toán
TK 157
Giá vốn HH đã tiêu thụ
TK 641
TK 133
TK 111,112,
Chi phi liên quan
đến tiêu thụ
TK 133
59
Thí dụ 11
 Công ty ký hợp đồng bán cho công ty A 1.000 SP hàng hóa M.
Công ty lại ký hợp đồng mua 1.000 SP hàng hoá M của công
ty B. Theo hợp đồng với công ty B, công ty B phải giao hàng
hóa tại cửa hàng của công ty A. Công ty A đã nhận đủ hàng
do công ty B giao. Giá hàng hóa M bán cho công ty A là

50.000đ/cái (chưa thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT là
10%,tiền hàng chưa thu. Giá mua chưa thuế GTGT của công
ty B là 45.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
Thí
dụ
11
60
Bán hàng qua đại lý
TK 632TK 1561
Giá xuất kho của HH
TK 511
TK 3331
TK 111,112,131
DT theo giá chưa
thuế GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá thanh
toán
TK 157
Giá vốn HH đã tiêu thụ
TK 641
TK 133
TK 111,112,
Hoa hồng và các
chi phí lquan
khác
21
61
Thí dụ 12

 Công ty giao hàng hóa cho đại lý A để bán, giá xuất
kho là 35.000.000đ, giá bán giao đại lý là
50.000.000đ, thuế GTGT là 10%. Trong tháng, đại lý
A đã bán hết lô hàng trên và thu bằng tiền mặt. Tỷ lệ
% tiền hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán
chưa thuế GTGT. Đại lý đã chi tiền mặt trả cho công
ty số tiền của hàng hóa bán được sau khi trừ đi phần
hoa hồng được hưởng.
Thí
dụ
12
62
Các khoản giảm doanh thu
 Chiết khấu thương mại
 Giảm giá hàng bán
 Hàng bán bò trả lại
 Thuế xuất khẩu
 Thuế TTĐB
 Thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp)
63
Chiết khấu thương mại
TK 521TK 111,112…
TK 3331
TK 511
Chiếu khấu
thương mại
phát sinh
Kết chuyển
cuối kỳ
22

64
Giảm giá hàng bán
TK 532TK 111,112…
TK 3331
TK 511
Giảm giá
hàng bán
phát sinh
Kết chuyển
cuối kỳ
65
Hàng bán bò trả lại
TK 531TK 111,112…
TK 3331
TK 511
Hàng bán bò
trả lại phát
sinh
Kết chuyển
cuối kỳ
TK 1561, 157TK 632
Giá vốn
hàng bò trả
lại
66
Thí dụ 13
 Tháng trước, công tycó bán cho công ty M một lô hàng gồm 100
cái bàn, giá bán chưa thuế GTGT là 1.000.000đ/cái, thuế suất
thuế GTGT là 10%, tiền hàng chưa thu. Tháng này, công ty nhận
lời đề nghò của công ty M như sau:

+ Giảm giá bán cho 20 cái có chất lượng không đúng theo qui
đònh, giá giảm cho mỗi cáilà 200.000đ/cái.
+ Trả lại 5 cái vìchấtlượng kém, giá vốn mỗi cái là 700.000đ.
+ Trừ tiền chiết khấu mua hàng của lần mua trước do mua hàng
với số lượng lớn với số tiền chiết khấu là 550.000đ (Đã bao gồm
thuế GTGT 10%).
Công ty hoàn tấtchứng từ kế toán theo qui đònh.
Thí
dụ
13
23
67
Hướng dẫn hạch toán
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
68
Hướng dẫn hạch toán
TK 611
TK 133
K/c HH tồn kho
đầu kỳ
Thuế GTGT vào
HH mua vào
trong kỳ
TK 156(1,2)
TK 11*,331
TK 151 157
K/c HH đang đi
đường, gửi bán
đầu kỳ
TK 11*,331, 133

Chiết khấu, GG,
hàng mua trả lại
TK 15*
HH tồn kho,
đang đi đường,
gửi bán c/kỳ
TK 632
HH xuất kho tiêu
thụ
69
Bán lẻ hàng hóa
 Hạch toán giống bán hàng trực tiếp
 Thường thu ngay bằng tiền mặt
24
70
Bán hàng trả góp
TK 632TK 1561
Giá xuất kho của HH
TK 3331
TK 131
DT theo giá chưa
thuế GTGT, giá
trả 1 lần
Thuế GTGT
Tổng giá thanh
toán
TK 338.7
Lãi bán trả góp
Phân bổ Lãi
bán trả góp

TK 111,112
Thu tiền bán
hàng trả góp
TK 511
TK 515
71
Thí dụ14
 Công ty bán xe honda trả góp, giá bán cố đònh
chưa thuế trả ngay bằng tiền là 24.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT là 5%, giá bán trả góp là
27.000.000đ, giá xuất kho là 22.000.000đ. Trong
ngày công ty bán được 1 chiếc theo phương thức
trả góp thu ngay bằng tiền mặt 5.700.000đ, số còn
lại thu trong 12 tháng.
Thí
dụ
14
72
Phân bổ chi phí mua hàng hóa
TK 632TK 1562
Chi phí mua của HH
phân bổ cho HH tiêu thụ
25
73
Ví dụ 15
 Doanh nghiệp TOHADICO bán một thiết bị trả góp với
tổng số tiền theo giá trả góp (chưa tính thuế GTGT) là
500 triệu đồng, giá bán thu tiền ngay là 380 triệu đồng,
thuế GTGT phải nộp là 38 triệu đồng. Việc bán hàng
được thực hiện vào ngày 31/12/2005. Số tiền này được

thanh toán trong vòng 5 năm kể từ ngày mua hàng, số
tiền này được trả cuối mỗi năm là 107,6 triệu đồng. Lãi
suất chiết khấu hàng năm là 10%/năm. Kế toán doanh
nghiệp đã tính toán và ghi nhận riêng bút toán cho năm
2005 như sau:
74
Doanh thu
 Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng 538 trđ
 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng hóa và dịchvụ
450 trđ
 Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 50 trđ
 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp 38 trđ
 (Đồng thời ghi nhận giá vốn của hoạt động trên là 300
triệu đồng)
 Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 25%.
 Câu hỏi: Hạch toán như vậy đúng hay sai, nếu sai thì ảnh
hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
Bảng cân đối kế toán năm 2005 như thế nào?

×