Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Luận văn: Tính toán thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.58 KB, 39 trang )

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN


ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A
ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA
CHỮA CƠ KHÍ
`


GVHD : Th.S LÊ NGỌC HỘI
SVTH : LÊ THẾ CHÍNH
: DƯƠNG QUỐC CHÍNH
: NGUYỄN TRỌNG CẢNH
LỚP : DHDI7LTTH
Thanh hoá , Tháng 12 năm 2012
`
1
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





























Thanh Hóa , Ngày ……. tháng…năm 2011


`
2
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN






























Thanh Hóa , Ngày ……. tháng…năm 2011
GVPB
`

3
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay điện năng là một nguồn năng lượng thiết yếu, nguồn năng lượng này đã
tham gia vào mọi lĩnh vực của cuộc sống, phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp, và
đến sinh hoạt của con người. Chính vì vậy điên năng có nhiều ưu điểm như: dễ dàng
chuyển hóa năng lượng khác như: nhiệt năng, quang năng, cơ năng, … và dễ dàng
truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh
vực. Điện năng là một nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều
kiện quan trọng để phát triển các đô thị và khu dân cư… vì những lý do trên khi lập kế
hoạch cung cấp điện điện năng, phải đi trước một bước, nhằm đảm bảo và thõa mãn
nhu cầu cung cấp điện không như trong giai đoạn trước mắt mà còn dự kiến phát triển
trong tương lai.
Điều này đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy dễ sản xuất và
sinh hoạt.
Hiện nay ở nước ta các xí nghiệp tiêu thụ điện năng chiếm một tỉ lệ lớn. Điều đó
chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy xí nghiệp, các phân
xưởng là một bộ phận của hệ thống điện. Hiện nay do công nghiệp ngày càng phát
triển nên hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp ngày càng phức tạp.
Để thiết kế được một hệ thống cung cấp điện thì đòi hỏi người thiết kế phải có
trình độ và tay nghề cao, và phải có nhiều kinh nghiệm và có hiểu biết rộng, vì thiết kế
cung cấp điện là một việc làm khó. Chính vì vậy, đồ án môn học này chính là một bài
kiểm tra khảo sát quá trình học tập tiếp thu kiến thức của một sinh viên.

`
4
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ .
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ PHÂN XƯỞNG.

I. Giới thiệu chung về phân xưởng sửa chữa cơ khí:
- Phân xương sửa chữa cơ khí co diện tích rộng
2
67515.45 m=
. trong chiều rộng
45m,chiều dài 15m.
- Phụ tải điện có trong phân xưởng được chia ra làm hai loại:
- Phụ tải động lực.
- Phụ tải chiếu sáng
Vì đây là phân xưởng sữa chữa cơ khí nên phụ tải động lực và chiếu sáng thường
làm việc ở chế độ dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là 380/220v. Ở tần số
công ƒ = 50 (Hz).
- Từ những đặc điểm của phân xưởng sữa chữa cơ khí trên thì các yêu cầu cung cấp
điện phải dựa vào phạm vi và mức độ quan trọng của các thiết bị, để từ đó vạch ra
phương thức cấp điện cho từng thiết bị cũng như cho cả phân xưởng sữa chữa cơ
khí. Phân xưởng gồm các loại phụ tải sau :
`
5
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
- SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
`
6
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
Danh sách máy cho sơ đồ phân xưởng SCCK
ST
T
TÊN MÁY
SỐ
LƯỢNG LOẠI
CÔNG

SUÂT,KW
GHI
CHÚ
Bộ phận máy
1 Máy cưa kiểu đai 1 8531 1
2 Khoan bàn 2 NC12A 0,65
5 Máy mài thô 1 PA274 2,8
6 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5
7 Máy bào ngang 1 736 4,5
8 Máy xọc 1 7A420 2,8
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3A130 4,5
10 Máy phay răng 1 5D32T 4,5
11 Máy phay vạn năng 1 5M82 7
12 Máy tiện ren 1 1A62 8,1
13 Máy tiện ren 1 IX620 10
14 Máy tiện ren 1 136 14
15 Máy tiện ren 1 1616 4,5
16 Máy tiện ren 1 1D63A 10
17 Máy tiện ren 1 136A 20
Bộ phận lắp ráp
18 Máy khoan đứng 1 2118 0,85
19 Cầu trục 1 XH204 24,2
22 Máy khoan bàn 1 HC12A 0,85
26 Bể dầu tăng nhiệt 1 8,5
27 Máy cạo 1 1
30 Máy mài thô 1 3M634 2,8
Bộ phận hàn hơi
31 Máy ren cắt liên hợp 1 HB31 1,7
33 Máy mài phá 1 3M634 2,8
34 Quạt lò rèn 1 1,5

38 Máy khoan đứng 1 2118 0,85
Bộ phận sữa chữa
điện
41 Bể ngâm dung dịch
kiềm
1 3
42 Bể ngâm nước nóng 1 4
43 Máy cuốn dây 1 1,2
47 Máy cuốn dây 1 1
48 Bể ngâm có tăng nhiệt 1 4
49 Tủ sấy 1 3
50 Máy khoan bàn 1 0,65
`
7
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
52 Máy mài thô 1 HC12A 2,8
53 Bàn thử nghiệm tb điện 1 3M634 7
Bộ phận đúc đồng
55 Bể khử dầu mỏ 1 3M634 4
56 Lò điện để luyện khuôn 1 3
57 Lò điện để nấu cháy
babit
1 10
58 Lò điện mạ thiếc 1 3,3
60 Quạt lò đúc đồng 1 1,5
62 Máy khoan bàn 1 NC12A 0,65
64 Máy uốn các tấm mỏng 1 C237 1,7
65 Máy mài phá 1 3A634 2,8
66 Máy hàn điểm 1 MTP 25KVA
69 Chỉnh lưu selenium 1 BCA5M 0,6

%25% =
d
K
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ .
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
1. Chọn phương án tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Trong quá trình thiết kế đã cho ta thiết bị thông tin chính xác về mặt bằng, bố trí thiết
kế máy móc, công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị có trong phân xưởng.
Do đó ta sẽ có thể chia phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sao
cho ta xác định phụ tải tổng của cả phân xưởng sữa chữa cơ khí:
- Do đây là phẩn xưởng sữa chữa cơ khí nên ta xác định phụ tải tính toán cho phân
xưởng theo số thiết bị hiệu quả:
Ta có công thức xác định phụ tải tính toán sau.
P
tt
= K
max
. K
sd
. P
dm
Với K
max
: Hệ số cực đại, dựa vào K
sd
và n hiệu quả.
K
sd
: là hệ số sử dụng
n

hq
: Số thiết bị hiệu quả
- Để thuận tiện tính toán cho phân xưởng sữa chữa cơ khí ta chọn hệ số sử dụng và
hệ số công suất theo giá trị kỹ thuật ( Tra bảng 270 và 271)Giáo trình thiết kế cung
cấp điện của nhà xuất bản giáo dục :
`
8
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
K
sd
= 0.14 – 0.2
Cosφ =0.5 – 0.6
Vậy ta chọn các thong số kỹ thuật trong phân xưởng là :
K
sd
= 0.16 ; Cosφ =0.6
Để cho thuận tiện tính toán ta chia các thiết bị có trong phân xưởng thành 5 nhóm và
dùng một số ký hiệu quy ước sau đây :
n : tổng thiết bị trong nhóm
n1 : tổng số thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công xuất
lớn nhất.
n*: Là tỉ lệ giữa các hệ số thiết bị có công xuất không nhỏ hơn ½ công xuất của thiết
bị có công xuất lớn nhất và tỉ số thiết bị trong nhóm:
n* =
n
1
n

P1 : tổng công xuất ứng với n1.
P

1
=

=
n1
11
Pmi
P
md
: tổng công suất định mức ứng với n thiết bị:
P
md
=

=
n
11
Pdm
Ta tính được : P*=P
1
/ P
dm
n
hq
: Số thiết bị hiệu quả
nhq = n*
hq
.n
Với n*hq: được tra bảng dựa vào n* và P*, tra bảng 270( giáo trình thiết kế cung cấp
điện của NXB Giáo Dục).

K
sd
: hệ số sử dụng
K
max
: Hệ số cực đại, tra bảng 271( giáo trình thiết kế cung cấp điện của NXB Giáo
dục).
P
tt
: công suất tác dụng tính toán.
Q
tt
: Công xuất phản kháng tính toán.
`
9
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
2. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm trong phân xưởng bằng lý thuyết
+ Tính phụ tải tính toán nhóm 1 ;
BẢNG SỐ LIỆU PHỤ TẢI
Nhóm 1 :
STT
TÊN THIẾT KẾ
SỐ
KÍ HIỆU TRÊN MẶT
Pdm, Kw
1
máy
Toàn
bộ
1 Máy cưa cực đại 1 1 1 1 2.53

2 Khoan bàn 2 2 0.65 1.3 1.65 ×2
3 Bàn khoan 1 5 2.8 2.8 7.09
4 Máy mài thô 1 6 4.5 4.5 11.39
5 Máy bào ngang 1 7 4.5 4.5 11.39
6 Máy xọc 1 8 2.8 2.8 7.09
- Thiết bị điện trong nhóm 1, sử dụng điện áp: U
dm
=380(v)
- Ta tính dòng (I
dm
) dòng định mức của các thiết bị có trong nhóm theo:
P
tt
=
3
U
dm
. Cosφ
I
dm
=
ϕ
Cos 3
1
Udm
Ptb
= 2,53(A)
+ Với máy cựa kiểu đại:
I
dm

=
ϕ
Cos 3
1
Udm
Pdmtb
=
6,0.380.3
1000
=2,53 (A)
+ Với 2 máy khoan bàn:
I
dm
=
6,0.380.3
2Pdmtb
=
6,0.380.3
650
=1,65 (A)
Vơi 2 máy nên
Idm =2.1,65=3,3 (A)
+Với bàn khoan:
I
dm
= =
6,0.380.3
3Pdmtb
=
9,394

2800
=7,09 (A)
+ Với máy mài thô:
I
dm
=
6,0.380.3
4Pdmtb
=
9,394
4500
=11,39 (A)
+ Với máy bào ngang:
I
dm
= =
6,0.380.3
5Pdmtb
=
9,394
4500
=11,39 (A)
+ Với máy xọc:
`
10
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
I
dm
=
6,0.380.3

3Pdmtb
=
9,394
2800
=7,09 (A)
Ta có: Trong nhóm có 7 thiết bị n = 7 thiết bị và có 4 thiết bị có công suất không
nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất.
Có n
1
= 4 thiết bị
+ Từ n1 và n ta có n* :
n* =
n
n1
=
7
4
= 0,57
P1: công suất của các thiết bị không nhỏ ½ công suất của thiết bị có công suất lớn:
P
1
=2,8 +4,5+ 2,8=14,6 (kw)
P
dm
tổng công suất của các thiết bị có trong nhóm :
P
dm
=1 +0,65.2 +2,8 +4,5 +4,5 +2,8 = 16,9 (kw)
- Từ P1 và P
dm

ta có P* :
P* =
Pdm
P1
=
9,16
6,14
=0,86
Tra theo bảng n* và P* ta tìm được n*
hq
= 0,69
- Từ n*hq và n ta tìm được n
hq
:
n
hq
= n*
hq
.n = 0,69.7 =4,83

5
Thiết bị :
- Từ K
sd
=0,16 và n
hq

5 tra bảng tỉ số K
max
theo K

sd
và n
hq
sách giáo trình và thiết
kế cung cấp điện trang 271, ta có :
K
max
=2,87
Vậy công suất phụ tải tính toán nhóm 1 :
1TT
P
= K
max
. K
sd
.

=
n
i
Pdmi
1
P
tt
= 2,78 . 0,16 .16,9 =7,76(kw)
Cosφ = 0,6 suy ra tgφ =1,33
Q
tt
= P
tt

. Tagφ =7,76.1,33 =10,35 kvA)
Vậy S
tt1
=
2
11
2
TCTT
QP +
=
2
35,1076,7
2
+
=12,94 (kv
• Nhóm 2:
`
11
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
STT

THIẾT BỊ SSL KÝ HIỆU Pdm kw Idm (A)
1 1 9 1 máy Toàn
2 Máy mài tròn
vạn năng
1 10 4,5 4,5 11,39
3 Máy mài tròn
vạn năng
1 11 4,5 4,5 11,39
4 Máy mài tròn

vạn năng
1 12 7 7 17,7
5 Máy tiện ren 1 13 8,1 8,1 20,5
6 Máy tiện ren 1 14 10 10 25,32
7 Máy tiện ren 1 15 14 14 38,5
8 Máy tiện ren 1 16 4,5 4,5 11,39
9 Máy tiện ren 1 17 10 10 25,32
10 Máy khoan
đứng
1 18 0,85 0,85 2,152
- Tính dòng điện định mức theo:

6,0.
12
.3
dm
d
dm
U
p
I =
- Với máy mài tròn vạn năng 4.5

6,0.380.3
2tbb
dm
p
I =
=
9,394

100.5,4
3
=11,39 (A)
- Với máy mài tròn vạn năng 4.5

6,0.380.3
3tbb
dm
p
I =
=
9,394
100.5,4
3
=11,39 (A)
- Với máy phay vạn năng 7kw:
6,0.380.3
4tbb
dm
p
I =
=
9,394
10.7
3
=17,7 (A)
- Với máy phay ren 8,1kw:
6,0.380.3
5tbb
dm

p
I =
=
9,394
10.1,8
3
=20,5 (A)
- Với máy phay ren 10 kw:
-
6,0.380.3
6tbb
dm
p
I =
=
9,394
10.10
3
=25,32 (A)
- Với máy phay ren 4,5 kw:
-
6,0.380.3
7tbb
dm
p
I =
=
9,394
10.5,4
3

=11,39 (A)
`
12
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
- Với máy khoan đứng 0,85 kw:
6,0.380.3
9tbb
dm
p
I =
=
9,394
10.85,0
3
=2,15 (A)
Trong nhóm 1 có n= 9, thiết bị và có
5
1
=n
thiết bị có công suất không nhỏ hơn
½ công suất của thiết bị.
Từ
1
n
và n ta có:
55,0
9
5
1
*

===
n
n
n
)(1,491014101,87
1
kwp =++++=
)(45,6385,0104,414101,875,45,4 kwp
dm
=++++++++=
77,0
45,63
1,49
1
*
===
dm
p
p
p
- Tra bảng ta tìm:
82,0
*
=
hq
n
Số thiết bị hiệu quả trong nhóm 2:
738,79.82,0
*
≈==−= nnn

hq
hq
thiết bị ta có:
7.16,0 ==
hqsd
nk
thiết bị, tra bảng ta có :
48,2
max
=k
- Tổng phụ tải tính toán nhóm 2:
sdTT
kkp .
max2
=
=2,48.0,16.63,45=25,18(kw)
Cosφ=0,6 vậy có
33,1=
ϕ
tag
)(49,3333,1.18,25tan.
22
kvgpQ
TTTT
===
ϕ
)(9,4149,3318.25
222
2
2

2
KVAQPs
TT
TT
TT
=+=+=
- Điện áp đưa vào sử dụng ở thứ cấp của máy biến áp phân xưởng,có điện áp
0,4(KW) và theo yêu cầu sử dụng thiết bị điện của phân xưởng.Vđm=380(V)
- Dòng điện tính toán cua cả nhóm 2
UdmIS
TTTT
3*
2
=
)(66,63
1,658
10*9,41
380.3
9,41
3
3
2
2
A
Udm
S
I
TT
TT
====

Nhóm 3
Stt Tên thiết bị SL Kí hiệu
trên mặt
bằng
Idm(A)
1 1 1 máy Toàn bộ
2 Máy tiện ren 1 17 20 20 50.64
3 Cầu trục 1 19 24.2 24.2 61.28
4 Máy khoan bàn 1 22 0.85 0.85 2.152
5 Bể dầu tăng nhiệt 1 26 8.5 8.5 21.52
6 Máy cạo 1 27 1 1 2.53
`
13
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
7 Máy mài thô 1 30 2.8 2.8 07.09
8 Máy nén cắt liên
hợp
1 31 1.7 1.7 4.305
9 Máy mài phá 1 33 2.8 2.8 7.09
10 Quạt lò rèn 1 34 1.5 1.5 3.798
11 Máy khoan đứng 1 38 0.85 0.85 6.5
+ Thiết bị điện trong nhóm 3 sử dụng điện áp 380(V)
+ Ta tính (Idm) theo công thức
đmđmđmb
UIP *3=
=>
đm
đmTB
đm
U

P
I
3
=
+ Với máy phát ren:
KWP
đmtb
20=

)(06,50
9,394
20000
6,0.380.3
10.20
3
AI
đm
===
+ Với máy cần trục 24,2(kw)

)(28,61
6,0.380.3
10.2,24
3
KWI
đm
==
+ Với máy khoan bàn 0.85(KW)

)(152,2

6,0.380.3
10.85,0
3
AI
đm
==

+ Với bể dầu tăng nhiệt 8,5(KW)

)(52,21
6,0.380.3
10.5,8
3
AI
đm
==
+ Với máy cạo 1(KW)
`
14
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA

)(53,2
6,0.380.3
10.1
3
AI
đm
==
+ Với máy mui thô 2,8(KW)


)(09,7
6,0.380.3
10.8,2
3
AI
đm
==
+ với máy rèn cắt liên hợp 1,7(KW)

)(305,4
6,0.380.3
10.7,1
3
AI
đm
==
+ Với máy mùi phủ 2,8(KW)

)(09,7
6,0.380.3
10.8,2
3
AI
đm
==
+ Với máy quạt lò rèn 1,5(KW)

)(709,3
6,0.380.3
10.5,1

3
AI
đm
==
+ Với máy khoan đường 0,85(KW)

)(125,2
6,0.380.3
10.85,0
3
AI
đm
==
Trong nhóm 3 có n=10 thiết bị và
1
n
=2 là số thiết bị không nhỏ ½ thiết bị có công suất
lớn nhất
- Từ
1
n
va n ta có:

2,0
10
2
1
===
n
n

n
1
P
: là công suất của thiết bị có công suất không nhỏ lớn hơn ½ công suất của thiết bị
lớn nhất

)(2,442,2420
1
KWP =+=

đm
P
:là công suất của cả nhóm 3

2,6485,05,18,27,18,2185,02,2420 =++++++++=
đm
P
KW
- Từ
1
p
đến
đm
P
ta có
*
P


)(69,0

2,64
2,44
1
*
KW
P
P
P
đm
===
- Tra bảng tính n theo
*
n

*
P
Bảng 27 (giáo trình thiết kế cung cấp điện nhà xuất bản giáo dục việt nam)
- Từ
nq
n
*
và n ta có:

47,310.38,0.
**
≈=== nnn
nqnq
thiết bị
`
15

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
- Ksd và
nq
n
ta có Ksd=0,16 và
4≈
nq
n
=>Kmax=3,11
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3

)(95,342,64.16,0.11,3 max
2
KWPdmKsdKP
TT
===
Với
33,16,0cos ==>=
ϕϕ
tg

var)(49,4233,1.95,31.
33
KTgPQ
TTTT
===
ϕ
=>
)(16,5349,4295,31
22

2
3
2
3
KVAQPS
TTTT
=+=+=
Nhóm 4
ST
T
Tên thiết bị SL Ký hiệu
trên mặt
kwp
lm
,
IdmA
1 máy Toàn
bộ
1 Bể ngâm dung dịch 1 41 3 3 7,6
2 Bể ngâm nước nóng 1 42 4 4 10,13
3 Máy cuốn dây 1 43 1,2 1,2 3,04
4 Máy cuốn dây 1 47 1 1 2,53
5 Bể tăng nhiệt 1 48 4 4 10,13
6 Tủ sấy 1 49 3 3 7,6
7 Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65 665
8 Máy mùi thô 1 52 2,8 2,8 7,09
9 Bàn thử nghiệm
thiết bị
1 53 7 7 17,72
10 Chỉnh lưu salenium 1 69 0,6 0,39 0,988

- Điện áp sử dụng của nhóm lấy từ thứ cấp của máy biến áp phân xưởng từ 0,4 (kw)
và theo yêu cầu sử dụng thiết bị điện của phân xưởng.
- Trong nhóm phụ tải tính toán 4 có 3 thiết bị chỉnh lưu salenium làm việc dài hạn
theo công thức :
%.
ϕ
kpp
dmdm
=
=0,6.
%25
=0,3 (kw)
Ta tính (
dm
I
) theo công thức :
P=
ϕ
cos 3
dmm
UI
ϕ
cos 3
dm
dm
m
U
p
I =
+ Với bể ngâm dung dịch kiềm (3kw):

I
)(6,7
9.394
10.3
6,0.380.3
10.3
33
A
dm
===
+ Với bể ngâm nước nóng (4kw):
`
16
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
I
)(13,20
9.394
10.4
6,0.380.3
10.4
33
A
dm
===
+ Với máy cuốn dây 1,2 (kw):
I
)(34,3
6,0.380.3
10.2,1
3

A
dm
==

+ Với máy cuốn dây 1 (kw):
I
)(53,2
6,0.380.3
10.1
3
A
dm
==
+ Bể tăng nhiệt 4 (kw):
I
)(13,10
6,0.380.3
10.4
3
A
dm
==
+ Tủ sấy 3(kw):
I
)(6,7
6,0.380.3
10.3
3
A
dm

==
+ Máy khoan bàn 0,65 (kw):
I
)(65,1
6,0.380.3
10.65,0
3
A
dm
==
+ Với máy mài thô 2,8 (kw):
I
)(09,7
6,0.380.3
10.8,2
3
A
dm
==
+ Bàn thí nghiệm thiết bị 7(kw):
I
)(72,17
6,0.380.3
10.7
3
A
dm
==
+ Chỉnh lưu Salenium 0,39 (kw):
I

)(988,0
6,0.380.3
10.39,0
3
A
dm
==
- Trong nhóm 4 có n=10 thiết bị và có
1
n
=3 thiết bị có công suất không nhoe hơn ½
công suất của thiết bị lớn nhất.
- Ta có:
3,0
10
3
1
*
===
n
n
n
1
p
là công suất của thiết bị không nhỏ hơn ½ công suất của thiết bị lớn nhất:
)(15744
1
kwp =++=
dm
p

là công suất định mức của cả nhóm:
)(04,2739,078,265,03412,143 kwp
dm
=+++++++++=
`
17
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
Từ
1
p

dm
p
ta có
*
p
:
)(55,0
04,27
15
1
*
A
p
p
p
dm
===
- Tra bảng trang 270 sách giáo khoa thiết kế cung cấp điện ta có:
73,0

*
=
hq
n
Vậy số thiết bị hiệu quả nhóm 4:
73,710.73,0.
*
≈===
nnn
dm
hq
Thiết bị tra bange trang 271 sách giáo khoa thiết kế cung cấp điện ta có:
48,2
max
=k
dmsdTT
pkkp
max
=
)(27,1473,10.33,1.
)(73,1004,27.16,0.48,2
kVAtgpQ
kw
TTqTTq
===
==
ϕ
TTqTTq
Qp
22

+=
δ
=
22
27,1473,10 +
=17,85 (KVA)
Nhóm 5: Vậy ta có phụ tải tính toán nhóm 4:
S
T

Tên thiết bị

SL
Ký hiệu
trên mặt
kwp
lm
,
IdmA
1 máy Toàn
bộ
1 Bể thử dầu mỏ 1 55 4 4 10,13
2 Lò để luyện khuôn 1 56 3 3 7,6
3 Lò điện để nóng chảy
babit
1 57 10 10 25,32
4 Lò điện mạ thiếc 1 58 3,3 3,3 8,35
5 Đúc đồng 1 60 1,5 1,5 3,74
6 Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65 1,65
7 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7 4,3

8 Máy cài phá 1 65 2,8 2,8 7,09
9 Máy bắn điểm 1 66 25kvA 15 137,9
8
- Đện áp sử dụng của nhóm 5 lấy từ thứ cấp của máy biến áp phân xưởng 0,4 (kv)
và theo yêu cầu sử dụng của các thiết bị phân xưởng:
- Tính dòng điện định mức của các thiết bị theo công thức:
ϕ
cos 3
dm
dm
U
p
I =
`
18
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
Trong nhóm có n =9 thiết bị và
2
1
=n
thiết bị có công suất không nhỏ hơn ½
công suất của thiết bị lớn nhất:
22,0
9
2
1
*
===
n
n

n
)(95,41158,27,165,05,13,31034
)(251510
1
kwp
kwp
dm
=++++++++=
=+=
Suy ra:
6,0
95,41
25
1
*
===
p
p
p
- Từ
*
n

*
p
ta có
47,0
*
=
hq

n
Suy ra số thiết bị hiệu quả trong nhóm:
423,49.47,0.
*
≈=== nnn
hq
hq
Thiết bị: Tra bảng chỉ số
max
k
theo
sd
k

hq
n
trang 271 giáo trình thiết kế cung cấp
điện ta được:
max
k
=3,11
Phụ tải tính toán nhóm 5:
)(73,3476,2787,20
)(7,2733,1.87,20.
)(87,2095,41.16,0.11,3
22
5
2
5
2

5
5
5
KVAQpS
kVAtagpQ
kwpkkp
TTTT
TT
TTTT
dmsdmTT
=+=+=
===
===
ϕ
2. Phụ tải chiếu sáng cho cả phân xưởng sữa chữa cơ khí.
- Phụ tải tính toán chiếu sáng ta tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị
diện tích của sản xuất.
- Ta chọn thong số kỹ thuật:
15
0
=P
(w/
2
m
)
Phụ tải chiếu sáng cho cả phân xưởng cơ khí : S= 45.15=675
2
m
)(12,10675.15.
0

kwSpP
cs
===
- Phụ tải tính toán cho cả phân xưởng cơ khí :
Hệ số đồng thời của phân xưởng chọn
185,0 ÷=
dt
K
Vậy ta chọn
85,0=
dt
K
phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng bằng tổng phụ tải của
từng nhóm phân với hệ số đồng thời :
)(61,10912,1087,2073,1095,3418,2576,7
654321
kw
PPPPTPPP
TTTTTTTTTTTTTT
=+++++=
+++++=
`
19
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
Phụ tải công suất tác dụng tính toán :
)(1685,9361,109.85,0
.
kw
PKP
ttdtTT

==
=
Phụ tải công suất phản kháng tính toán :
)(914,12333,1.1685,93
.
kwA
tagQQ
ttTT
==
=
ϕ
Phụ tải công suất toàn phần tính toán :
)(032,155914,1231685,93
2222
kwAQPS
tttt
tt
=⊕=+=
Hệ số công suất của cả phân xưởng :
6,0
032,155
1685,93
===
tt
tt
S
P
Cos
ϕ
2. Phương án cấp điện cho phân xưởng :

- Đặt 1 trạm biến áp gần phân xưởng, ặt trong trạm biến áp một tủ phân phối, trong
tủ đặt một áp tô mát và 6 áp to mát nhánh, trực tiếp cấp điện cho tủ động lực đặt 6
tuyến cáp ngầm đến 6 tủ động lực.
- Chọn máy biến áp 160 KVA
- Chọn tủ phân phối kích thước 2200
×
700
×
450mm, trong tủ đặt một công tơ tổng
ba pha bốn dây, có biến dòng TI.
Phụ tải tính toán của các nhóm
ST
T
TÊN
PHÂN
XƯỞN
G
nc
K
ϕ
Cos
2
/ mP
dw
kwP
dl
/
kwP
cs
/

kwP
TT
/
kwAQ
tt
/
kwAS
tt
/
1 Nhóm 1 0,3 0,6 15 7,53 7,53 10,04 12,5
5
2 Nhóm 2 0,3 0,6 15 25,18 25,18 33,57 41,9
6
3 Nhóm 3 0,3 0,6 15 23,1 23,1 30,08 38,5
4 Nhóm 4 0,3 0,6 15 10,81 10,81 14,38 17,9
9
`
20
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
5 Nhóm 5 0,3 0,6 15 18,44 18,44 24,53 30,6
9
3. Chọn vị trí đặt trạm, và số lượng.
-Xác định vị trí đặt trạm biến áp.
- Xác định biểu đồ phụ tải : Chọn tỉ lệ xích m=0,25 KVA/
2
m
Bán kính của biểu đồ phụ tải :
2
RmS
TT

π
=
suy ra : R=
rm
S
tt
.
Góc phụ phải chiếu sáng nằm trong biểu đồ phụ phải được xác định theo công
thức sau :

ct
cs
cs
P
P360
=
α
-nhóm 1 :
( )
)53,7
1
KWP
TT
=

)(55,12
1
KWS
TT
=


)(9,3
4,3.25,0
55,12
1
KWR ==
- Nhóm 2 :
)(3,7
785,0
96,41
4,3.25,0
93,41
2
mR ===
- Nhóm 3 :
)(7
785,0
5,38
3
mR ==
`
- Nhóm 4 :
)(7,9
785,0
99,17
4
mR ==
- Nhóm 5 :
)(2,6
785,0

69,30
5
mR ==
Vậy ta có thể xác định vị trí đặt máy biến áp ta chọn vẽ một hệ trục toa độ oxy Trên
một mặt phẳng của phân xưởng có vị trí trọng tâm la :M(x,y).Đặt máy biến áp tại vị
trí này :
TTi
TTii
S
SX
X


=
`
21
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA

TTi
TTii
S
SY
Y


=
34,6
032,155
3.69,417.69,3012.53,79.8,3810.99,17
=

++++
=X

4,6
032,155
53,7.1098,41.969,30.85.85,32.99,17
=
++++
=Y
Vậy MBA đặt tại tọa độ M(6,34 ;6,4)
-Chọn dung lượng MBA
Vậy ta chọn MBA 160(KW)
- Sơ đồ cấp điện :
- Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ trong xưởng ta đặt một tủ phân phối
nhận điện tử TBA về và cấp điện cho 5 tủ động lực đặt trong phân xưởng, mỗi tủ
động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải.
- Đặt tại tủ phân phối của TBA một áp tô mát tổng và 6 ap tô mát nhánh cấp điện
cho tủ động lực và tủ chiếu sáng.
- Tủ động lực được cấp điện bằng cáp hình tia đầu vào đặt cầu dao cách li- cầu chì,
các nhánh ra đặt cầu chì.
- Mỗi động cơ máy công cụ được điều khiển bằng 1 khởi động từ, đặt ở tủ động lực
hoặc trên máy và có rele nhiệt bảo vệ quá tải.
- Lựa chọn các phân tử cấp điện của hệ thống .
+ Cáp từ TBA và tủ phân phối :
)(235
380.3
10.032,155
.3
.3
3

A
U
I
US
dm
dm
dm
==
=
=
δ
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện cao su có vỏ thép tiết diện 70
2
mm
có :
)50.170.3(260 +⇔= CDTAI
cp
+ Chọn áp to mát đầu nguồn đặt tại trạm BA loại A3140 có :
AI
dm
100=
Tra bảng chọn tủ phân phối loại IIP – 9322
`
22
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG CẤP ĐIIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ
KHÍ
`
23
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA

-
-
-
-
`
24
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: TH.S PHẠM THÁI HÒA
- Cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực 1 :
)(3,83
5,1
100.25,1
5,1
.
.
A
I
IK
IIK
kdnh
cphc
ttcphc
==≥

Kết hợp hai điều kiện chọn cáp đồng tiết diện 10
2
mm

)6,1.10.3(85 CPTAI
cp
→=

- Tủ động lực hai :
)(3,83
5,1
100.25,1
5,1
.
)(75,63
.
2
A
I
IK
AI
IIK
kdnh
cphc
tt
ttcphc
==≥
=

Kết hợp công thức trên ta chọn cáp đồng 4 tiết diện 100
2
mm

)6,110.3()(85 +→= CPTAI
cp
- Tủ động lực 3,4,5 đều chọn dây có
)6,110.3()(85 +→= CPTAI
cp

Bảng cho cáp tử tủ PP tới động lực
Truyền cáp
AI
tt
,
2
,mmF
cap
AI
cp
,
PP-
1
DL
19 10 85
2
DLPP −
63,75 10 85
3
DLPP −
58,49 10 85
4
DLPP −
27,37 10 85
5
DLPP −
46,03 10 85
- Chọn loại cầu dao và cầu chì dây vào các tủ là 400 A và tám đầu ra 100A : 8
×
100(A).

II .
- Các loại cầu chì cho tủ động lực 1 :
- Cầu chì bảo vệ máy cưa kiểu chuyền tải 1(kw)
)(53,2 AII
đmdc
=≥
)(06,6
5,2
2.53,2
AI
dc
=≥
Chọn :
)(30 AI
dc
=
Cầu chì bảo vệ máy khoan bàn 0,65(kw) :
)(65,1 AII
đmdc
=≥

)(3,3
5,2
65,1.5
AI
dc
=≥
Chọn
)(30 AI
dc

=
Cầu chì bảo vệ máy mài thô 2,3(kw) :
)(82,5 AII
đmdc
=≥
`
25

×