Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Hoá học pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.08 KB, 5 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Hoá học
Thời gian: 150 phút
Ra đề: Nguyễn Thị Hiệp
Duyệt đề: Nguyễn Minh Lợi
Câu 1: (1 điểm)
a. Không được dùng thuốc thử hãy phân biệt các hoá chât sau:
NaCl, H
2
O; Na
2
CO
3;
HCl
b. Chỉ dùng kim loại có thể nhận biếtt được các dung tích sau đây không?
NaCl, HCl, NaNO
3
Câu 2: (1 điểm) Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách:
a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe
b. Ag
2
O ra khỏi hổn hợp Ag
2
O, SiO
2
, Al
2
O
3
Câu 3: (1.5 điểm)


Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: BaCO
3
, Al
2
O
3
, MgCO
3
được chất rắn A, khí D.
Hoà tan A trong nước dư được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D dư vào B thấy có
kết tủa. Hoà tan C trong dung dịch NaOH thấy tan một phần. Xác định các chất A, B, C,
D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4: (1.5 điểm) Viết phương trình biểu diễn dãy biến hoá sau:

điện phân
B
B Y
A Z E
C D E
Y là một chất lỏng ở 4
0
C có D = 1 g/ml .
Câu 5: Bài toán
1. (1.5 điểm) Trên 2 điã cân cân để 2 cái cốc đựng dung dịch HCl và H
2
SO
4
sao cho
cân ở vị trí cân bằng:
a. Cho vào cốc 1 đựng dung dịch HCl 25g CaCO

3
.
b. Cho vào cốc 2 đựng dung dịch H
2
SO
4
a(g) Al.
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. (1.5 điểm) Cho ôxit của một nguyên tố kim loại chưa rõ hoá trị trong đó oxi chiếm
30% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của oxit trên.
3. (2 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm nitơ và khí cacbonic đi chậm qua 5lít dung
dịch Ca(OH)
2
0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa.
Tính tỷ khối hơi của hổn hợp X so với Hiđrô?
C = 12; O = 16; H = 1; Ca = 40.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

Câu 1: Cho các chất tác dụng với nhau từng
đôi một (1đ)
NaCl H
2
O Na
2
CO
3
HCl
NaCl _ _ _
_
H

2
O _ _ _
_
Na
2
CO
3
_ _ _
HCl _ _
_
Có các cặp chất xảy ra phản ứng đó là HCl và Na
2
SO
4
(1)
Có một cặp chất không xảy ra phản ứng là NaCl và H
2
O (2)
Cho nhóm (1)và nhóm (2) lần lượt đem cô cạn chất nào bay hơi hết đi là H
2
O(2) và
HCl (1) là. Chất còn cặn trắng xuất hiện đó là NaCl (2) và Na
2
CO
3
(1)
Na
2
CO
3

+ 2HCl 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Mỗi chất : 0,2 đ
Phương trình: 0,2 đ
Câu 2:
a. Tách FeO ra khỏi hổn hợp FeO, Cu, Fe

FeO Cu, Fe phản ứng
Cu
+ FeCl
3
Fe FeO không tan thu đựơc FeO
Pt : Cu + FeCl
3
CuCl
2
+ 2FeCl
2
b. Tách Ag
2
O
Ag
2
O Ag
2
O không tan thu được Ag
2

O
SiO
2

+ NaOH
Al
2
O
3

o
t
SiO
2
phản ứng
Al
2
O
3
Pt: SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Al
2

O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
Câu a: 0,5 đ
Câu b: 0,5 đ
Câu 3: 1,5 đ (Mỗi phản ứng 0,2đ. Xác địmh các chất 0,3 đ)
BaCO
3

o
t
BaO + CO
2


MgCO
3
o
t

MgO + CO
2

Al
2
O

3
o
t

Chất rắn A: BaO, MgO, Al
2
O
3
Khí D: CO
2
Hoà

tan A trong H
2
O:
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
Ba(OH)
2
+ Al
2
O
3
Ba(AlO
2
)
2
+ H

2
O
Dung dịch B: Ba(AlO
2
)
2
Chât rắn C gồm có Al
2
O
3
(dư) và MgO
Vì hoà tan C trong dd NaOH (dư) chỉ tan 1 phần và phần còn lại không tan. Sục khí D
vào dd B :
Ba(HCO
2
) + 2CO
2
+ 4H
2
O 2Al(OH)
3
+ Ba(HCO
3
)
2
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO

2
+ H
2
O
Câu 4: Viết sơ đồ phản ứng:
H
2
H
2
H
2
O
điện phân
Na O
2
CO
2

NaOH Na
2
CO
3

+HCl
CO
2
Mỗi phản ứng được 0.3đ (1.5đ)
Bài tập:
1
>

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (0,25đ)
0.25mol 0.25mol
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
(0,25đ)

27
a

18
a


n
3
CaCO
= 25 : 100 = 0,25 (mol)


m
2
CO
= 0,25. 44 = 11 (g) (0,25đ)
Khối lượng cốc 1 tăng lên là:
25 - 11 = 14 (g) (0,25đ)
Gọi a là số mol Al phản ứng:
n
Al =
27
a

(mol)
m
2
H
=
18
a
.2 =
9
a
(g)
vì cân vẫn giữ nguyên vị trí thăng bằng nên khối lương của côc thứ (2) cũng tăng lên

14g . (0,25đ)
Ta có:
a -
9
a
= 14


8a = 126


a =
8
126
= 15,75 (0,25đ)
2
>
Gọi kim loại chưa biết là A
Ôxit tương ứng là A
x
O
y
% A = 100% - 30% = 70%

3
7
30
70
16
==

y
xA


3xA = 112y


A =
x
y
3
112
mà hoá trị của A =
n
x
y
=
2

Ta có : A =
x
y
3
112
=
3
56
x
y2


= 18,66.n.
Mà kim loại chỉ có hoá trị 1,2,3 nên ta có.
n = 1

A = 18,66
n = 2

A = 37,2
n = 3

A =56 . Vậy A là Fe .
3.
* Trường hợp 1: Tạo muối trung hoà dư Ca(OH)
2

CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (0,25đ)

0,05 0,05 0,05
n
2
)(OHCa


=

5 . 0,02 = 0,1 (mol)
n
3
CaCO

=
100
5
= 0,05 (mol) (0,25đ)
n
hh
=
4,22
6,5
= 0,25 (mol)
n
2
N
=
0,25 - 0,05 = 0,2(mol) (0,25đ)


m
2
CO
= 0,05.28 = 2,2(g)
m
2

N
= 0,2.28 = 5,6(g)
m
hhX
= 5,6 + 2,2 = 7,8 (g) .
2,3125,0
8,7
=
=
x
M
(0,25đ)

.6,15
2
2,31
2
2
===
H
M
d
x
H
x
* Trường hợp 2: Tạo 2 muối:
Ca(OH)
2
+ CO
2

CaCO
3
+ H
2
O (1)
0,05 0,05 0,05
Ca(OH)
2
+ CO
2
Ca(HCO
3
)
2
(2) (0,25đ)
0,05 0,1
n
2
)(OHCa

=

0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
n
2
co
= 0,05 + 0,1 = 0,15(mol)
m
2
CO

= 0,15 . 44 = 6,6 (g)
m
2
N

= (0,25 - 0,15) . 28 = 2,8 (g) (0,25đ)
m
hhX
= 6,6 + 2,8 = 9,4 (g)


x
M
=
6,37
25,0
4,9
=
(0,25đ)

8,18
2
6,37
2
2
===
H
M
d
x

H
x
(0,25đ)
MA TRẬN ĐỀ THI HSG LỚP
Hiểu Biết Vận dụng Tổng số
Câu 1 a
b
0.5đ
0.5đ
Câu 2 a
b
0.5đ
0.5đ
Câu 3 1 câu 1.5đ
Câu 4 1.5đ 1.5đ
Câu 5 1.
2.
3.
1.5đ
1.5đ
2.0đ

×