Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.02 KB, 22 trang )

LOGO
Đại Học KINH TẾ HUẾ
Khoa Kế Toán-Tài chính
Lớp 44 kế toán
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
HAO MÒN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nhóm thực hiện:N09
GV hướng dẫn: Hoàng Thùy Dương
1
LOGO
Nội dung chính
Quy định tính hao mòn
1
Phương pháp tính hao mòn
2
Định khoản
3
4
2
Văn bản luật
LOGO
Quy định tính hao mòn:
1. - Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm 1 lần vào
tháng 12_trước khi khoá sổ kế toán hoặc bất
thường_ quy dinh theo chủ trương của Nhà
nước.
- TSCĐ tăng, giảm trong năm này thì năm sau
mới tính hao mòn hoặc thôi không tính hao
mòn nữa.
3


LOGO
Quy định tính hao mòn:
4
2. Các loại tài sản cố định không phải tính hao
mòn:
- TSCĐ là giá trị quyền sử dụng đất.
- TSCĐ đặc biệt (vô giá)
- TSCĐ đơn vị thuê sử dụng;
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước.
- Các TSCĐ đã tính hao mòn hết nguyên giá mà
vẫn còn sử dụng được;
-
Các TSCĐ chưa tính hao mòn hết nguyên giá mà
đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.
LOGO
Quy định tính hao mòn:
5
1. TSCĐ hữu hình: Quy định ở Phụ lục 1
2. TSCĐ vô hình: Do cơ quan, đơn vị trực tiếp sử
dụng quyết định cho phù hợp nhưng không quá 50
năm.
Thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn TSCĐ:
LOGO
Quy định tính hao mòn:
6
Trong trường hợp đặc biệt: Không có quy định
tại quyết định số 32/2008/QĐ-BTC thì do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố

trực thuộc trung ương quyết định.
LOGO
Phương pháp tính hao mòn:
7
Mức hao mòn
hàng năm của
từng TSCĐ

Nguyên
giá của
TSCĐ

Tỷ lệ tính hao
mòn (% năm)
= x

LOGO
Phương pháp tính hao mòn:
8
Số hao
mòn
tăng
/giảm
năm N
Nguyên giá Tỷ lệ tính
TSCĐ x hao mòn
( %)
tăng/giảm
năm (N-1)


=
x
12 tháng
Số tháng
TSCĐ
tăng/giảm
phải tính
hao mòn
trong năm
LOGO
Phương pháp tính hao mòn:

Hàng năm, trên cơ sở xác định số hao mòn
tăng/giảm phát sinh trong năm, đơn vị tính tổng
số hao mòn của tất cả TSCD tại cơ quan, đơn vị
cho năm đó theo công thức:
9
Số hao mòn
TSCĐ
tính đến năm
(N)
Số hao mòn
TSCĐ đã tính
đến năm (N-
1)
Số hao
mòn
TSCĐ
tăng trong
năm (N)

Số hao
mòn TSCĐ
giảm trong
năm (N)
= +

-
LOGO
Phương pháp tính hao mòn:
Số hao
mòn giảm
trong năm
N
=
Số hao mòn
của những
TSCĐ giảm
+
Số hao mòn của
những TSCĐ đã tính
đủ hao mòn nhưng
vẫn còn sử dụng
trong năm N
10
LOGO
Phương pháp tính hao mòn:

Trường hợp : thời gian sử dụng, nguyên giá của
TSCĐ thay đổi -> Xác định lại mức tính hao mòn
trung bình năm của TSCĐ :


11
Mức tính hao
mòn cho năm
cuối cùng
=
nguyên giá
tài sản cố
định
-
số hao
mòn luỹ
kế
Mức tính hao
mòn trung bình
năm của TSCĐ
=
Giá trị còn lại trên sổ kế toán

Thời gian sử dụng xác định lại
LOGO
Phương pháp tính hao mòn
Trường hợp:

Tài sản cố định của các cơ quan, đơn vị sử dụng
vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh phải
trích khấu hao tài sản.

Khấu hao tài sản cố định của cơ quan, đơn vị
được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh

12
LOGO
Định khoản:

TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
Nợ 214

13
GT hao mòn TSCĐ giảm do:
-
Giảm TSCĐ ( thanh lý,
nhượng bán, thiếu, bị điều
chuyển)
-
Đánh giá lại TSCĐ (trường
hợp đánh giá giảm)
GT hao mòn TSCĐ tăng do:
-
Tính hao mòn, khấu hao TSCĐ
trong năm sử dụng
-
Đánh giá lai TSCĐ( trường
hợp đánh giá tăng)
-SD: Giá trị hao mòn TSCĐ
hiện có.
LOGO
Định khoản:
14
TK 212 có 2 TK cấp 2:
TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình

TK 2142 – Hao mòn TSCĐ vô hình
LOGO
Định khoản:
15
Phương pháp hạch toán:
1. Hằng năm phản ánh giá trị hao mòn đã tính
của TSCĐ trong hoạt động sự nghiệp, hoạt
động chương trình dự án.
Nợ TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
LOGO
Định khoản:
16
2. Tính khấu hao TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh
doanh, dùng vào hoạt động SXKD dịch vụ:
-
Nếu TSCĐ do đơn vị đầu tư:
Nợ TK 631: Chi phí hoạt động SXKD
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
-
Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguòon
gốc ngân sách đang dùng, ghi:
Nợ TK 631
Có TK 431 ( 4314)
Có TK 333 (3338)
LOGO
Định khoản:
3. Giảm giá trị hao mòn do giảm TSCĐ ( thanh
lý, nhượng bán) thuộc nguồn Ngân sách hoặc có
nguồn gốc Ngân sách, ghi:

Nợ TK 466: Nguồn kinh phí hình thanh
TSCĐ
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213
17
LOGO
Định khoản:
18
4. Giảm giá trị hao mòn do giảm TSCĐ ( thanh lý,
nhượng bán, thiếu mất…) thuộc nguồn SXKD,
ghi:
Nợ TK 631
Nợ TK 311( 3118)
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213
LOGO
Định khoản:
19
5. Tăng, giảm giá trị hao mòn do đánh giá lại TSCĐ:
-
Trường hợp giảm giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần hao mòn
giảm)
Có TK 412 – Chêch lệch đánh giá lại tài sản
-
Trường hợp tăng giá trị hao mòn, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần hao
mòn tăng)
LOGO

20
Bộ (Sở):
Đơn vị :
STT Tên, đặc điểm, ký hiệu tài
sản cố định
Số hiệu tài
sản cố định
Số hao mòn
tính trong
năm nay
Ghi chú
Cộng:
Người lập sổ Phụ trách kế toán
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
BẢNG TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm:
Lập, ngày … tháng … năm …
LOGO
Văn bản luật:
21
QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2008/QĐ-BTC NGÀY 29/5/2008 CỦ
A BỘ TÀI CHÍNH
Về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn
tài sản cố định trong các cơ quan nhà nuớc, đơn vị sự
nghiệp
công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
LOGO
22

×