Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.7 KB, 51 trang )

THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 1: Thuế GTGTcó thể xếp cùng nhóm
với sắc thuế nào sau đây:
a.Thuế TTĐB
b.Thuế nhà đất
c.Thuế TNCN
d.Thuế TNDN
16/03/14 1
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 2: Trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai
trong số các đối tượng sau đây phải kê khai
nộp thuế GTGT:
a.Bên ủy thác
b.Bên môi giới nhập khẩu
c.Bên nhận ủy thác
d.Bên xuất khẩu
16/03/14 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 3: Loại cơ sở kinh doanh nào sau đây sử dụng
hóa đơn GTGT khi mua bán hàng hóa, dịch vụ:
a.Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
b.Hộ kinh doanh nộp thuế khóan
c.Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ
d.Hộ kinh doanh buôn chuyến
16/03/14 3
THUẾ GIÁ TRỊ GIA


TĂNG
Câu 4: Chứng từ nào sau đây được sử dụng
để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ:
a.Vé ô tô
b.Hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng gía thanh tóan
c.Hóa đơn GTGT ghi thiếu mã số thuế của
người bán hàng
d.Hóa đơn bán hàng đã ghi đúng quy định
16/03/14 4
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 5: Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước
ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu chưa bao gồm
phí vận tải theo hợp đồng ngọai thương là 9 tỷ
đồng. Giá tính thuế NK là 10 tỷ đồng. Mặt hàng này
chịu thuế NK với thuế suất 20%. Giá tính thuế
GTGT của lô hàng này là:
a.9 tỷ đồng
b.10 tỷ đồng
c.10,8 tỷ đồng
d.12 tỷ đồng
16/03/14 5
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 6: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá trị
tính thuế NK 10 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế
suất thuế NK 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ
của đơn vị NK, cơ quan hải quan đã ra quyết định
miễn thuế NK đối với lô hàng này. Giá tính thuế

GTGT của lô hàng này là:
a.10 tỷ đồng
b.9,5 tỷ đồng
c.10,5 tỷ đồng
d.9,75 tỷ đồng
16/03/14 6
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 7: Một doanh nghiệp xuất kho 100 sp để khuyến
mại cho khách hàng. Chi phí để sản xuất ra 1 sp loại
này là 100.000đ/sp. Giá bán chưa thuế GTGT trong
trường hợp thương mại bình thường là 120.000đ/sp.
Giá xuất khẩu sản phẩm tại cửa khẩu là 125.000đ/sp.
Trong trường hợp này, việc tính thuế GTGT như sau:
a.Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 100.000đ/sp
b.Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 120.000đ/sp
c.Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 125.000đ/sp
d.Không phải tính thuế GTGT
16/03/14 7
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 8: Một công ty du lịch đưa khách đi tham quan
Singapore theo giá trọn gói là 5 triệu đồng/khách.
Tiền vé máy bay đi và về là 2 triệu đồng. Chi phí ăn
ở, đi lại ở Singapore là 0,8 triệu đồng. Thuế suất thuế
GTGT của hoạt động du lịch là 10%. Giá tính thuế
GTGT trong trường hợp này là:
a.5 triệu đồng
b.3 triệu đồng
c.2,2 triệu đồng

d.2 triệu đồng
16/03/14 8
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 9: Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua bán
1 căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ này là
600 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế GTGT
nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người
mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong
trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi
giới là:
a.600 triệu đồng
b.620 triệu đồng
c.30 triệu đồng
d.20 triệu đồng
16/03/14 9
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 10: Một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
môi giới BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua bán 1
căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ này là
600 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế GTGT
nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người
mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong
trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi
giới là:
a.600 triệu đồng
b.620 triệu đồng
c.30 triệu đồng

d.20 triệu đồng
16/03/14 10
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 11: Trong tháng tính thuế, một công ty CP sản
xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu
đồng. Mua hàng hóa có hóa đơn GTGT, thuế GTGT
của số hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó 1 hóa
đơn ghi thiếu mã số thuế người bán, số thuế GTGT
của hóa đơn này là 5 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là:
a.65 triệu đồng
b.40 triệu đồng
c.70 triệu đồng
d.25 triệu đồng
16/03/14 11
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 12: Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa chịu
thuế GTGT trong tháng tính thuế có tình hình sau:
Thuế GTGT của lô hàng hóa tồn tháng trước là 10
triệu đồng, thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng
phát sinh trong tháng 100 triệu đồng, trong đó số hàng
hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế GTGT 20
triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ trong tháng của doanh nghiệp này là:
a.130 triệu đồng
b.50 triệu đồng
c.100 triệu đồng

d.20 triệu đồng
16/03/14 12
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 13: Một công ty CP trong tháng tính thuế có tình
hình sau: Doanh thu bán bàn ghế gỗ trong nước chưa thuế
GTGT là 500 triệu đồng. Xuât khẩu 1 lô hàng bán ghế gỗ
gía FOB là 400 triệu đồng. Thuế GTGT đầu vào phục vụ
cho sản xuất kinh doanh được khấu trừ là 80 triệu đồng.
Hàng xuất khẩu của doanh nghiệp đủ điều kiện khấu trừ
theo quy định. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng mà
doanh nghiệp đang kinh doanh là 10%. Thuế GTGT mà
doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:
a.10 triệu đồng
b 30 triệu đồng
c 40 triệu đồng
d.90 triệu đồng
16/03/14 13
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 14: Một doanh nghiệp nhà nước trong tháng tính
thuế có tình hình sau: Nhận ủy thác xuất khẩu một lô
hàng tiêu dùng, giá FOB là 5 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác
chưa thuế GTGT đã nhận được 50 triệu đồng. Xuất khẩu
1 lô hàng thiết bị điện tử, giá FOB 3 tỷ đồng. Bán 1 xe ô
tô cũ, giá bán chưa thuế GTGT100 triệu đồng. Thuế suất
thuế GTGT các mặt hàng trên là 10%. Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ trong tháng là 200 triệu đồng. Thuế
GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng này là:
a.315 triệu đồng

b 185 triệu đồng
c 195 triệu đồng
d.310 triệu đồng
16/03/14 14
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 15: Một doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho
doanh nghiệp B 1 lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế NK là 2
tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác là 2% trên giá nhập. Ngoài ra
doanh nghiệp A còn nhập khẩu 1 lô hàng tiêu dùng khác,
gía tính thuế NK là 1 tỷ đồng. Thuế xuất thuế NK hàng tiêu
dùng là 20%, thuế suất thuế GTGT hàng tiêu dùng là 10%.
Thuế GTGT mà doanh nghiệp A phải kê khai, nộp ở khâu
nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là:
a.300 triệu đồng
b.360 triệu đồng
c.100 triệu đồng
d.120 triệu đồng
16/03/14 15
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 16: Các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng nhất:
a.Tất cả các trường hợp xuất khẩu trực tiếp hàng hóa, cung cấp
dịch vụ ra nước ngoài hoặc bán vào các khu phi thuế quan hoặc các
cửa hàng miễn thuế theo quy định đều được hưởng thuế suất 0%
b. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại được thực hiện
theo đúng quy định về khuyến mại, quảng cáo thì không phải kê
khai nộp thuế GTGT cho những HHDV này
c.Trường hợp người bán đã giao hàng, đã xuất hóa đơn, người mua
chưa nhận hàng, khi nhận hàng phát hiện hàng không đúng phẩm

chất, người mua phải trả lại hàng, thì người mua phải xuất hóa đơn
trả lại hàng cho người bán
d.Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá thì trên hóa đơn ghi giá bán chưa
giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT
16/03/14 16
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 17: Một doanh nghiệp nhận nhập khẩu 1 số mặt hàng
như sau: vàng thỏi, vàng miếng trị giá tính thuế NK là 3
tỷ đồng. Vàng trang sức, trị giá tính thuế NK là 4 tỷ đồng.
Thuế suất thuế NK vàng là 30%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp này phải nộp ở khâu
nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là:
a.400 triệu đồng
b.520 triệu đồng
c.700 triệu đồng
d.880 triệu đồng
16/03/14 17
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 18: Nhập khẩu 1.000 sp Y( chịu thuế TTĐB) theo
giá CIF là 55.000đ/sp. Thuế suất thuế NK là 10%, thuế
suất thuế TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tính thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp ở khâu NK
là:
a.7,865 triệu đồng
b.7,524 triệu đồng
c.6,050 triệu đồng
d.7,150 triệu đồng
16/03/14 18

THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 19: Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có số thuế GTGT phải nộp lũy kế
như sau: T1/2009: -100 triệu đồng, T2/2009: -150 triệu
đồng, T3/2009: 50 triệu đồng, T4/2009: -200 triệu đồng.
Vào tháng 5 năm 2009, doanh nghiệp được hòan thuế tối
đa là:
a.200 triệu đồng
b.400 triệu đồng
c.250 triệu đồng
d.Chưa được hòan thuế
16/03/14 19
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Câu 20: Doanh nghiệp A nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế, bán 1.000 sp cho doanh nghiệp thuộc khu
chế xuất với gía chưa thuế GTGT là 50.000đ/sp. Thuế
suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT đầu ra của doanh
nghiệp là:
a.5 triệu đồng
b.4,5 triệu đồng
c.0 triệu đồng
d.4 triệu đồng
16/03/14 20
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Câu 21: Công ty An Phát trong kỳ có các nghiêp vụ kinh
phát sinh như sau:
- Bán trong nước 3.000 sp với giá chưa có thuế GTGT là
50.000 đồng /sản phẩm.

-
Bán cho khu chế xuất 1.000 sản phẩm với giá thanh
toán là 55.000 đồng/sản phẩm.Thuế suất thuế
GTGT là 10%.
-
Tính thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp :
a) 15 triệu đồng.
b) 20,5 triệu đồng
c) 20 triệu đồng
d) 15,5 triệu đồng
16/03/14 21
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Câu 22: Doanh nghiệp A bán cho ông An một lô hàng
với giá chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế
suất thuế GTGT là 10% nhưng khi viết hóa đơn đã
ghi gộp giá bán là 110 triệu đồng (không ghi tách
riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).Thuế
GTGT đầu ra là :
a) 10 triệu đồng
b) 11 triệu đồng
c) 1 triệu đồng
d) 1,1 triệu đồng
16/03/14 22
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Câu 23: Doanh nghiệp An Bình nhập khẩu 200kg thuốc
lá sợi với giá CIF là 10$/kg(tỷ giá hối đoái :18.000
đồng/1$) để sản xuất 2.000 cây thuốc lá với giá
chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/1cây.Tính thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, biết thuế suất thuế
nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế TTĐB của thuốc

lá điều là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
a) 1,98 triệu đồng.
b) 3,96 triệu đồng.
c) 5 triệu đồng.
d) 3,02 triệu đồng
16/03/14 23
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Câu 24 : Công ty Phan Thị trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
-
Bán cho công ty A một lô hàng 300sp với giá chưa
có thuế GTGT là 100.000 đồng/1sp.
-
Bán cho ông A một lô hàng 200 sản phẩm với giá
thanh toán là 110.000 đồng/1sp
Thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra:
a) 4 triệu đồng.
b) 3 triệu đồng.
c) 2 triệu đồng.
d) 5 triệu đồng.
16/03/14 24
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Câu 25 : Doanh nghiệp Y nhận nhập khẩu ủy thác một
lô hàng A theo điều kiện CIF có trị giá 500 triệu
đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 5% trên giá
CIF.Tính thuế GTGT đầu ra trên hoa hồng được
hưởng(thuế suất thuế GTGT là 10%).
a) 2,5 triệu đồng.
b) 2 triệu đồng.
c) 5 triệu đồng.

d) 3 triệu đồng.
16/03/14 25

×