Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Ngữ pháp tiếng anh - MẠO TỪ (Articles) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.01 KB, 23 trang )

MẠO TỪ (Articles)
I. Định nghĩa
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không
xác định.
II. Phân loại
Mạo từ xác định (Definite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
III. Cách dùng
1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a, an
- Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dùng cho
danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Còn lại là dùng “a”.
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm nên dùng "an"
Ví dụ: an hour, an honest man
2. Mạo từ xác định (Definite article)
2.1. Cách đọc:
- "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u)
Eg: The egg, the chair
- “the” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm:
Eg. The umbrella, the book
- "The" được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách
đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated
The Europeans
The one-eyed man
The university
- "The" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc:
The [di] hour
The [di] honest man
2.2. Một số nguyên tắc chung:


1/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó
đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ: Khi nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết
khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu.
I often have dinner early. (bữa tối nói chung)
The dinner we had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi)
Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung
He likes the butter of France. ( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France
2/ Dùng “the” trước danh từ để chỉ sự duy nhất
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
4/ So sánh hơn nhất
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình[/u[u]])

Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rừng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc
tàu.
Ví dụ:
The Red river; the Philippines, the NewYorkTimes
9/ Trước danh từ về dân tộc
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Swiss; the Dutch
The Catholics and the Protestants believe in Christ
10/ Trước danh từ chỉ nhạc cụ
Eg: The guitar, the piano, the violin
I could play the guitar when I was 6.
Complete the story about the theft of a river barge. Put in a, an, one or the.
This is (►) a true story about (1) man who chose (2) worst possible time
for his
crime. It happened in London in (3) summer of 1972. (4) man stole a barge on
(5) River Thames (in case you don't know, (6)…………… barge is a river boat used for
carrying goods). (7) owner of ( …… barge soon discovered that it was
missing and
immediately informed (9) police so that they could look for it. Normally (10)……………
river
is quite (11) busy place, and it would be difficult to find what you were looking for. On
this day,
however, there was (12) dock strike, and so there was only (13)……………. barge on
(14) river. (15) thief was quickly found and arrested.
(1)x space is difficult to imagine and yet (2)a man has been to (3)the Moon and sent
(4)x machines to (5)the Mars and far futher.

There is no (6) x air between us and the stars and yet light and X-rays and radio waves
reach us here on (7)the earth.
We are seeking (8)the information, trying to find planets with (9)x air and (10)x water and
(11)x valuable materials such as (12)the minerals that we need.
Perhaps we will find (13)the world like ours with (14)x oxygen that we can breathe.
Of course, (15)the real romance would be to find other living species, to communicate with
them and share (16)the knowledge of the universe.
At night ()x trees release (17)x carbon dioxide. In the day they make (18)xoxygen. We
need (19)the trees to live.
I love (20)the trees. They give us (21)x colour and (22)x shade.
They stop (23)a noise from (24)x traffic where we live.
There was (25)a beautiful tree behind my house for years.
Then someone cut (26)the tree down so now all you can see is (27)the buildings.
So I'm going to sell (28)the house because looking into (29)the other people's windows is
no fun.
I preferred looking at (30)the tree and (31)the colour it had.
Và đây là phần thực hành, các bạn cùng làm nha, mình chỉ lấy trên mạng chứ chưa có đáp
án đâu
Exercise 1: Choose the best answer:
1. Salem doesn’t like talkative people.
A. × B. the C. many D. a
2. It’s true that rich lead a different life from the poor.
A. an B. a C. the D. ×
3. Mary lives in Canada near Lake Ontario.
A. the B. × C. a D. an
4. The explorer crossed Pacific Ocean in a canoe.
A. an B. a C. the D. no article
5. She has been playing flute for ten years.
A. an B. a C. the D. ×
6. For breakfast we usually have coffee and toast.

A. an B. a C. the D. ×
7. What time do you start work in the morning?
A. an B. a C. the D. ×
8 Barbara hopes to go to university next year.
A. an B. a C. the D. ×
9. They went on a cruise down Nile and saw the Pyramids.
A. an B. a C. the D. ×
10. Sarah thinks life is more difficult in a foreign country.
A. an B. a C. the D. ×
11. The judge sentenced the thief to six months in prison.
A. an B. a C. the D. ×
12. I’ve noticed that Spanish eat a lot of vegetables.
A. an B. a C. the D. ×
13. A volcano has erupted in Philippines recently.
A. an B. a C. the D. many
14. examinations always make him nervous.
A. an B. a C. the D. ×
15. We went to cinema twice a month.
A. an B. a C. the D. some
Exercise 2: Supply a suitable article
1. This is …easy question
2. Please speak …little louder
3. May I have your…phone number?
4. May I ask you …question?
5. A man decided to rob __________bank in the town where he lived. He walked into
___________bank and handed ___note to one of ________cashiers._______cashier
read_________note which told her to give _________man some money. Afraid that he
might have_________gun, she did as she was told__________man then walked out of
________building, leaving__ note behind. However, he had no time to spend ………money
because he was arrested … same day. He had made …… mistake. He had written ………

note on back of …… envelope. And on … other side of ….envelope was his name and
address. This clue was quite enough for …… detective on the case.
__________________
Exercise 1: Choose the best answer:
1. Salem doesn’t like D talkative people.
A. × B. the C. many D. a
2. It’s true that C rich lead a different life from the poor.
A. an B. a C. the D. ×
3. Mary lives in B Canada near Lake Ontario.
A. the B. × C. a D. an
4. The explorer crossed C Pacific Ocean in a canoe.
A. an B. a C. the D. no article
5. She has been playing C flute for ten years.
A. an B. a C. the D. ×
6. For breakfast we usually have D coffee and toast.
A. an B. a C. the D. ×
7. What time do you start D work in the morning?
A. an B. a C. the D. ×
8 Barbara hopes to go to C university next year.
A. an B. a C. the D. ×
9. They went on a cruise down C Nile and saw the Pyramids.
A. an B. a C. the D. ×
10. Sarah thinks C life is more difficult in a foreign country.
A. an B. a C. the D. ×
11. The judge sentenced the thief to six months in C prison.
A. an B. a C. the D. ×
12. I’ve noticed that D Spanish eat a lot of vegetables.
A. an B. a C. the D. ×
13. A volcano has erupted in C Philippines recently.
A. an B. a C. the D. many

14. D examinations always make him nervous.
A. an B. a C. the D. ×
15. We went to C cinema twice a month.
A. an B. a C. the D. some
Exercise 2: Supply a suitable article
1. This is a…easy question
2. Please speak a…little louder
3. May I have your 0…phone number?
4. May I ask you a…question?
5. A man decided to rob __a_______bank in the town where he lived. He walked into
___the________bank and handed _a__note to one of
____0____cashiers.___the____cashier read_the_______note which told her to give
_the_______man some money. Afraid that he might have____a_____gun, she did as she
was told_the________man then walked out of __the_____building, leaving the_ note
behind. However, he had no time to spend ……0…money because he was
arrested the… same day. He had made …a… mistake. He had written ……the… note on back
of …0… envelope. And on the… other side of …0.envelope was his name and address. This
clue was quite enough for …0… detective on the case.
1. My neighbour is photograhpher; let's ask him for advice about color films.
2. - We had fish and chips for lunch.
- That doesn't sounds very interesting lunch.
3. I had very bad night; I didn't sleep wink.
4. travel agent would give you information about hotels.
5. We'd better go by * - if we can get * at such hour as 2 a.m.
6. person who suffers from claustrophobia has dread of being confined in a small
space, and would always prefer stairs to … lift.
7. - Do you take sugar in coffee?
- I used to, but now I'm on diet. I'm trying to lose weight.
8. man suffering from shock should not be given anything to drink.
9. - You'll get shock if you touch live wire with that screwdriver.

Why don't you get screwdriver with insulated handle?
10. - It cost fifty-five and half pence and I've only got fifty pence piece.
- You can pay by cheque here.
- But can I write cheque for fifty-five and half pence?
11. - Mr Smith is old customer and honest man.
- Why do you say that? Has he been accused of dishonesty?
12. - I'm not wage-earner; I'm self-employed man. I have business of my own.
- Then you're not worker; you're capitalist!
13. When he was charged with murder he said he had alibi.
14. friend of mine is expecting baby. If it's girl she's going to be called Etheldreda.
What name to give girl!
15. - He is vegetarian; you won't get meat at his house. He'll give you nut cutlet.
- Last time I had nut culet I get indigestion.
16. - I have hour and half for lunch.
- I only have half hour-barely time for smoke and cup of coffe.
17. - I hope you have lovely time and good weather.
- But I'm not going for holiday; I'm now going on business.
18. He looked at me with horror when I explained that I was double agent.
19. I wouldn't climb mountain for $1000! I have horror of heights.
20. - I have headache and sore throat. I think I've got cold.
- I think you're getting flu.
21. Mr Jones called while you were out (neither of us knows this person). He wants to
make complaint about article in the paper. He was in bad temper.
22. If you go by train you can have quite comfortable journey, but make sure you get
express, not train that stops at all the stations.
23. few people know (hardly anyone knows) that there is secret passage from his house
to old smugglers' cave in the cliffs.
24. - I'm having few friends in to coffee tomorrow evening. Would you like to come?
- I'd love to, but I'm afraid I'm going to concert.
25.It's time you had holiday. You haven't had day off for month.

Hình thức của Mạo từ xác định "the"(Definite
Article)
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
Dùng mạo từ xác định
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)
2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một
mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]
5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất) khi
các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (cách duy nhất)
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc
sống dễ dàng hơn)
7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán
ngày càng khó khăn)
8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)
9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều
của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of
Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)
12 The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định
1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đờng.
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ
không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
Nhưng:
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống đã khiến cho đất
nước ông không có người lãnh đạo).
4/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive
case) .
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
5/ Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ:
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:

- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
6/ Trước các tước hiệu.
Ví dụ:
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
7/ Trong các trường hợp sau đây:
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from
beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
Lưu ý
·Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.
Ví dụ:
- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)
- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành
thị nữa và trở về với thiên nhiên)
·He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He
heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó
trên TV).
·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's
home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh
viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến
trường để gặp thầy của con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh
mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô
ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học,
đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải
đây là các dùng của mạo từ "the"mà mình biết các bạn yêu tiếng anh vào cùng chia sẻ nhá
hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thêm và củng cố lại kiến thức cho các bạn

các bạn vào xem thử nha.
1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học);a year (một năm)
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
Ví dụ:
- an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ví dụ:
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)
4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
Ví dụ:
- a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)
Cách dùng mạo từ bất định
1/ Trước một danh từ số ít đếm được.
Ví dụ:
- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)
2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ:
- It was a tempest(Đó là một trận bão dữ dội)
- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)
3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
Ví dụ:
- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)

- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t)
Lưu ý
a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos =
two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a
trước half].Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-
length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).
Không dùng mạo từ bất định
1/ Trước danh từ số nhiều
A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .
2/ Trước danh từ không đếm được
Ví dụ:
- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)
- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
(Tôi được mời ăn điểm tâm).
- We were invited to a dinner given to welcome the new director.
(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).
Nói riêng vềOne
One (tính từ/đại từ)dùng với another/others.
Ví dụ:
- One day they drink wine, another day they drink beer.
(Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).
- One (student) wanted to watch TV,another/others wanted to play chess
(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ)

Có thể dùng One trước day(ngày) /week(tuần) /month(tháng)/
year(năm)/summer(mùa hè)/winter(mùa đông) … để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.
Ví dụ:
- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng)
- One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours.
(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình)
One cũng là một đại từ tương đương của A/An.
Ví dụ:
- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one.
(Bạn đã tìm đợc một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi)
Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít).
Ví dụ:
- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed to get some.
(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái).
Đặc biệt là trong The rent is $400 a month (tiền thuê nhà là 400 bảng một tháng), không thể thay a
bằng one
hy vọng bài viết của tớ có thể giúp các bạn hiểu thêm về mạo từ bất định
những ai yêu tiếng anh cùng vào chia sẻ nhé!!!!!!!!!!!!!!111111
__________________
1. This is a beautiful painting. Does the artist live near here?
2. I bought a new toothbrush his morning and I can't find it. I'm sure I put it
in the bathroom.
3. Can you get a fresh cream cake when you go out? The shop on the corner
usually sells it.
4. It's a very nice school and the teachers are all very hard-working.
5. "Look! There's a cat in the garden." "Yes, it's the cat from next door."
6. There's a man at the door. He wants to see you.
7. We stayed in a very nice hotel. The room was comfortable and the food
was excellent.
8. I bought a new jacket last week but yesterday two of the buttons came off.

I'm taking it back to the shop.
9. I had a bath this morning but the water was a bit cold.
10. I was at an airport, waiting for a friend to arrive.
Trong bài này các em sẽ học về 3 cấu trúc văn phạm : It
was not until that , tính từ hai mặt và cách sử dụng
mạo từ a,an, the

It was not until that
( Mãi cho đến thì )
Công thức:
It was not until + mệnh đề hoặc cụm thời
gian that + mệnh đề

Ứng dụng:
Các em lật sách giáo khoa trang 140 và cùng làm nhé:
1) She didn"t become a teacher until 1990. ( anh ta không
trở thành giáo viên cho đến năm 1990)
=> It was not until
Nhìn câu đề có cụm thời gian sau until, nên ta chỉ việc sử
dụng lại mà thôi:
=> It was not until 1990 that he became a teacher. ( mãi
cho đến năm 1990 anh ta mới trở thành giáo viên)
Vì đã có not trước until rồi nên các em nhớ phải
bỏ not trong mệnh đề sau và chia động từ thành quá khứ
nhé.
2) He didn't know how to swim until he was 30. ( anh ta
không biết bơi cho đến năm anh ta 30 tuổi)
=> It was not until

Nhìn câu đề có mệnh đề sau until, nên ta chỉ việc sử dụng

lại mà thôi:
=> It was not until he was 30 that he knew how to swim.
( know => knew ) ( mãi cho đến năm anh ta 30 tuổi anh
ta mới biết bơi)
Cứ như thế các em có thể làm tất cả bài tập một cách dễ
dàng.



( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
Back to top

cucku
#2 Posted : Thursday, March 12, 2009 7:33:50 AM
Rank: Member of
HONOR
Groups: English
Teacher
Joined:
5/13/2007
Posts: 4,746
Location:
HCMcity
Thanks: 993
times
Was thanked:
3018 time(s) in
1245 post(s)

TÍNH TỪ HAI
MẶT
Xin nói trước với các em thuật ngữ "tính từ hai
mặt" là tên gọi của riêng mà tôi đặt ra cho dễ hình
dung đối với tính từ loại này. Các em có thể dùng
cho riêng mình, còn trong trường nếu các em nói
với thầy cô thì có thể không được chấp nhận đâu
nhé !
Bây giờ các em cùng tìm hiểu xem chúng tính từ
hai mặt là gì và công thức dùng ra sao nhé:
Tính từ hai mặt là những tính từ tận cùng bằng :
"ING" hoặc "ED"
Làm sao biết tính từ nào tính từ hai mặt, tính từ
nào là tính từ thường ?
Tính từ 2 mặt bao gồm những tính từ mang ý
nghĩa chỉ về trạng thái tình cảm của con người như
: ngạc nhiên, lo lắng, hài lòng
CÁCH DÙNG:
Khi nào dùng mặt "ING" khi nào dùng mặt"ED" ?
Trong nhiều tài liệu tôi thấy hướng dẫn cách dùng
dựa vào tính chất chủ động hay bị động, có tài liệu
nói đến "sự tác động" hay "bị tác động" v v
nhưng trong quá trình giảng dạy tôi thấy các em
thường tỏ ra lúng túng không hiểu khái niệm thế
nào là "tác động" hay "bị tác động" từ đó làm sai.
Thật ra nếu hiểu được ý nghĩa "tác động" hay "bị
tác động" thì sẽ làm bài đúng 100% nhưng không
phải ai cũng hiểu được cách dùng này. Từ thực tế
đó tôi đưa ra công thức dưới đây, rất đơn giản và
dễ hiểu, các em có thể áp dụng và có thể làm đúng

trên 95% ( trừ những câu cực khó dành cho học
sinh giỏi ) . Các em cứ yên tâm áp dụng vì tôi đã
cho học sinh thử nghiệm qua 2 quyển : sách giáo
khoa và sách bài tập thực hành của Mai Lan Hương
. Tất cả đều đúng 100% ( 46/ 46 câu ) . Vậy là
yên tâm rồi nhé !
Công thức
- Nếu phía sau có danh từ thì dùng mặt "ING"
Ví dụ:
This is a boring film. (phía sau có danh từ film)
- Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía
trước : nếu gặp người thì dùng "ED" nếu gặp vật
thì dùng "ING"
Ví dụ:
He is very interested in games. (phía sau không có
danh từ mà chỉ có in là giới từ nên nhìn ra phía
trước có he => người => ed )
The book is very interesting .( phía sau không có
danh từ nên nhìn ra phía trước
có book- vật => ing)
I found the book very interesting.( phía sau không
có danh từ nên nhìn ra phía trước cóchữ book -
không chọn chữ I vì chữ book ở gần hơn => cái
này hay bị sai nhớ chú ý nhé )
Một số tính từ hai mặt thường gặp:
SURPRISE => SURPRISING / SURPRISED
BORE => BORING / BORED
EXCITE => EXCITED / EXCITEING
SHOCK => SHOCKING / SHOCKED
INTEREST => INTERESTING / INTERESTED

DISAPPOINT =>
DISAPPOINTING / DISAPPOINTED
TIRE => TIRED / TIRING
SATISFY => SATISFYING / SATISFIED
WORRY => WORRYING / WORRIED
PLEASE => PLEASING / PLEASED
EMBARRASS => EMBARRASSING / EMBARRASSED
AMAZE => AMAZING / AMAZED
FRIGHTEN => FRIGHTENING / FRIGHTENED
ANNOY => ANNOYING / ANNOYED
EXHAUST => EXHAUSTING / EXHAUSTED
DEPRESS => DEPRESSING / DEPRESSED
TERRIFY => TERRIFYING / TERRIFIED
HORRIFY => HORRIFYING / HORRIFIED
IRRITATE => IRRITATING/ IRRITATED
AMUSE => AMUSING / AMUSED
ASTONISH => ASTONISHING / ASTONISHED
ENCOURAGE => ENCOURAGING / ENCOURAGED
THRILL => THRILLING / THRILLED
FASCINAT => FASCINATING / FASCINATED
…………
( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
Back to top

cucku
#3 Posted : Thursday, March 12, 2009 8:00:12 AM
Rank: Member
of HONOR

Groups: English
Teacher
Joined:
5/13/2007
Posts: 4,746
Location:
HCMcity
Thanks: 993
times
Was thanked:
3018 time(s) in
1245 post(s)
MẠO TỪ A, AN, THE
Cách dùng mạo từ trong tiếng Anh cực kỳ khó bởi
vì ngoài những nguyên tắc chung chúng còn có rất
nhiều ngoại lệ, thành ngữ. Cũng may là trong các
kỳ thi, kiểm tra xác xuất ra về mạo từ cũng không
nhiều. Trong bài này các em bước đầu làm quen
nên chỉ cần chú trọng những nguyên lý chung và
một số ngoại lệ thông dụng, đến năm lớp 12 các em
sẽ học chi tiết hơn. Cách dùng mạo từ chủ yếu là
theo công thức, không có "bí quyết" gì nhiều nên
tôi không viết thành bài riêng. Các em xem bài dưới
đây của chương trình luyện thi TOEFL mà tôi down
trên mạng lâu quá rồi không biết nguồn gốc cụ thể
của ai
Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */
table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-
tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt
0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-

orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-
fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}
Quán từ không xác định "a" và "an"
• Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
4 nguyên âm A, E, I, O.
2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor)
Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)

Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni " phải dùng "a" (a university/ a
uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại),
eucalyptus (cây khuynh diệp))
• Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
• Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được
nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
• Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a
dozen.
• Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred -
a/one thousand.
• Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay
khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half -
share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
• Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
• Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times
a day.
• Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life.
• A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết)
Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */
table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-
tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt

0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-
orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-
fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;}
Quán từ xác định "The"
• Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được
nhắc đến lần thứ hai trong câu.
• The + danh từ + giới từ + danh từ
1 The girl in blue, the Gulf of Mexico.
• Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
2 The only way, the best day.
• Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
• The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
3 The man /to whom you have just spoken /is the chairman
• Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
4 She is in the (= her) garden
• The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
5 The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.
1 Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
• Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.
2 The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
• The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều
nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở
ngôi thứ 3 số nhiều.
3 The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
• The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
4 The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
• The + East/ West/ South/ North + Danh từ

used as adjective

1 The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)
Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc
gia: West Germany, North America
• The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông
1 The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
• The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí / tàu biển/ các khinh khí cầu.
2 The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
• The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
3 The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
4 Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.
• Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc
biệt.
5 We ate breakfast at 8 am this morning
6 The dinner that you invited me last week were delecious.

• Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison,
hospital, school, class, college, univercity v.v khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ
chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
1 Students go to school everyday.
2 The patient was released from hospital.
• Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".
3 Students go to the school for a class party.
4 The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
1 He was in the hospital (in hospital as a patient)
2 She was unhappy at the University (At University as a student)
• Một số trường hợp đặc biệt:
3 Go to work = Go to the office.
4 To be at work
5 To be hard at work (làm việc chăm chỉ)

6 To be in office (đương nhiệm) To be out of office (Đã mãn nhiệm)
7 Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
8 Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
9 To be at the sea: ở gần biển
10 To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
11 go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của
người nói.

Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình

Có "The" Không "The"
Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi,
biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gufl, the Great Lakes
Trước tên các dãy núi
The Rocky Mountains
Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ
trụ hoặc trên thế giới
The earth, the moon
The schools, colleges, universities + of +
danh từ riêng
The University of Florida
the + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với
điều kiện tên khu vực đó phải được tính
từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese
economy)

Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại
trừ Great Britain)
The United States
Trước tên các nước được coi là một quần
đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The
Hawaii
Trước tên các tài liệu hoặc sự
( khi add nick
vui lòng giới thiệu nick trên diễn
đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
Back to top

×