KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT
Tập viết : Chữ hoa G
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét,
thẳng hang.
3. Thái độ:. Yêu thích luyện chữ đẹp.
4.Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV bắt hát tập thể bài hát Chữ đẹp
mà nết càng ngoan.
Chữ đẹp mà nết càng ngoan.
- GV TC thi Viết nhanh, đúng và viết - Học sinh thi đua.
đẹp.
+Viết bảng con: E, Em
- Học sinh viết bài bảng con
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi cho học - Lắng nghe, sửa lỗi sai để bài viết
sinh, khen ngợi những học sinh viết hoàn thiện.
đẹp.
- Giới thiệu bài mới, ghi tên bài lên
bảng.
2. Dạy bài mới:
2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
+ Quan sát mẫu chữ viết hoa G:
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Chữ hoa G cao mấy ô li, rộng mấy ô + Cao 5 ô li, rộng 4 ô li
li?
+ Năm trong khung hình gì?
+ Khung hình chữ nhật
- Cho HS so sánh chữ hoa G với chữ
hoa C.
Nét 1 của chữ hoa G giống nét 1 của
chữ hoa C
+ Chữ viết hoa G gồm mấy phần? Đó + Chữ hoa G gồm 2 phần
là những phần nào?
+ Nét 1: Là kết hợp của nét cong dưới
và cong trái nối liền nhau, tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ.
+ Nét 2: Nét khuyết dưới
=> Kết luận:
+ Chữ hoa G cao 5 li, rộng 4 li, năm trong khung hình chữ nhật
+ Gồm2 nét . Nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết
dưới.
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ
mẫu.
- Cho học sinh xem quy trình viết mẫu
- GV viết mẫu trên bảng, vừa viết vừa
nêu
lại cách viết.
• Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa,
nhưng khơng có nét lượn xuống ở cuối
mà dừng lại ở giao điểm giữa đường
kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5.
•Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp
nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới
cùng của nét khuyết cách đường kẻ
ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là
giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và
+ Sau đó cho HS quan sát video tập
viết chữ G hoa
dòng kẻ dọc 6.
- HS quan sát GV viết mẫu.
- Quan sát, ghi nhớ quy trình viết chữ
hoa C..
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS lắng nghe theo dõi.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
1HS lên bảng lớn
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS luyện viết bảng con.
- Nhận xét, động viên HS.
- GV HD viết chữ hoa vào vở Tập viết
2.
- HS viết chữ hoa vào vở Tập viết 2.
- HS góp ý cho nhau theo nhóm đơi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- 3-4 HS đọc. Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
Nghĩa đen: mực có màu đen, nên dễ
khiến cho những vật tiếp xúc cũng bị
nhuộm màu đen; ngược lại, đèn sáng
nên những thứ xung quanh đèn cũng
được chiếu sáng. Nghĩa bóng: nếu ở
gần mơi trường xấu, những người xấu
(làm những việc xấu) thì ta có thể bị
ảnh hưởng xấu; ngược lại, nếu ở gần
những người tốt (làm những việc tốt)
thì ta cũng học được những điều tốt
đẹp.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe.
lưu ý cho HS: ( cho Hs quan sát màn
hình)
Câu tục ngữ gồm mấy tiếng?
+ Gồm 8 tiếng
+ Viết chữ hoa G đầu câu.
+Viếtchữ viết hoa G đầu câu.
+ Cách nối từ G với chữ â
+ Khi viết chữ G điểm dừng bút của
nét 2 nối với cạnh phải của chữ â
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
trong câu bằng bao nhiêu?
trong cấu bằng khoảng cách viết chữ
cái o.
- Những chữ cái nào cao 2 ô li rưỡi?
- G, h, g
- Những chữ cái nào cao 1ô li rưỡi?
- Chữ cái đ có độ cao bao nhiêu?
-
Chữ t
- Những chữ cái cịn lại cao mấy ơ li?
-
Chữ đ cao 2 ô li
+ Nêu cách đặt dấu thanh và đặt dấu
phẩy ở các chữ cái?
- Các chữ cái cịn lại cao 1 ơ li
- Dấu huyền đặt trên chữ â (Gần,
gần) chữ e (đèn), và chữ i (thì),
dấu nặng đặt dưới chữ ư (mực),
dấu sắt đặt trên chữ a (sáng).
- Đặt dấu phẩy sau chữ cái n của tiếng
đen. Khoảng cách một chữ o viết tiếng
Gần
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu?
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay
sau chữ cái g của tiếng sáng.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- HS viết vào vở Tập viết 2.
- HS thực hành viết.
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi
và góp ý cho nhau theo nhóm.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên
lớp, nhận xét, động viên khen ngợi
các em.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
khăn.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết
liền mạch.
HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - HS đổi vở kiểm tra chéo.
góp ý cho nhau theo cặp.
-GV chữa một số bài trên lớp, nhận
- HS lắng nghe.
xét, động viên khen ngợi các em.
3. Củng cố, dặn dị:
- Hơm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM BỔ
SUNG: .......................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............