Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TIỂU LUẬN môn THỐNG kê ỨNG DỤNG đề tài vấn đề sử DỤNG ví điện tử của SINH VIÊN TRONG GIAI đoạn COVID 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.08 KB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA TỐN – THỐNG KÊ



TIỂU LUẬN MƠN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ CỦA
SINH VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN COVID-19

TP. Hồ Chí Minh
Tháng 06, 2021

1

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Nhóm 8
Thành viên:
1. Chen Shwu Shiuan - 31201023516
2. Nguyễn Võ Thanh Trúc - 31201021099
3. Huỳnh Thị Yến Vy - 31201023646
4. Đào Nguyễn Thùy Ngân - 31201020591
5. Hồ Thị Bích Phượng - 31201021810
6. Trương Thanh Xuân - 31201021930
7. Nguyễn Đoàn Như Quỳnh - 31201023503
8. Trương Mẩn Nhi - 31201021285

Thành viên
Chen Shwu Shiuan


Nguyễn Võ Thanh Trúc
Huỳnh Thị Yến Vy
Đào Nguyễn Thùy Ngân
Hồ Thị Bích Phượng
Trương Thanh Xn
Nguyễn Đồn Như Quỳnh
Trương Mẩn Nhi

2

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sống của con người cũng ngày càng thay đổi theo
hướng tăng cao trong các lĩnh vực như sản xuất, y tế, giáo dục, giao thông vận tải,…Và
những năm gần đây cịn có sự thay đổi trong phương thức thanh tốn của mọi người, thanh
tốn trực tuyến khơng dùng tiền mặt dần thay thế cho phương thức thanh toán cũ. Việc sử
dụng các phương thức thanh toán trực tuyến là một xu hướng chung của thế giới và Việt Nam
cũng không ngoại lệ. Xu hướng này ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nước ta do sự tác động
của thương mại điện tử và các công nghệ khoa học tiến bộ. Bởi sự tiện lợi, nhanh chóng và an
tồn cùng với ảnh hưởng của dịch bệnh mà tạo ra sự bùng nổ của các phương thức thanh toán
trực tuyến trong đó bao gồm cả ví điện tử. Việc sử dụng ví điện tử ngày càng phổ biến và
nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người trong xã hội nhất là các thế hệ ” Gen Z ” – đây
cũng là những khách hàng tiềm năng mà các nhà cung ứng hướng đến. Nhờ đó mà thị trường
ví điện tử ngày càng gay gắt bởi sự gia nhập của nhiều doanh nghiệp cung ứng. Nhìn chung
thì các doanh nghiệp có rất nhiều cơ hội để phát triển bên cạnh đó họ cũng phải đối mặt với
rất nhiều thách thức khó khăn như việc thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt, bảo mật, ....
quang trọng hơn là phải nắm bắt được nhu cầu và xu hướng sử dụng của người dùng. Vì vậy
mà việc khảo sát về mức độ quan tâm, hài lòng về các yếu tố khi sử dụng ví điện tử là vơ

cùng cần thiết. Chính lý do này mà nhóm chúng em quyết định thực hiện dự án khảo sát “
Vấn đề sử dụng ví điện tử của sinh viên trong giai đoạn Covid-19”.
Để hoàn thành được dự án này, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên Trần Hà
Quyên đã giúp chúng em có những kiến thức nền tảng về phương pháp làm bài tiểu luận.
Trong q trình hồn thành bài viết nhóm chúng em không thể tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót, mong cơ thơng cảm và góp ý để nhóm chúng em có những bài viết tốt hơn.

3

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Mục Lục
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................
1.1 Bối cảnh của đề tài nghiên cứu.........................................................................................
1.2

Phát biểu vấn đề nghiên cứu..............................................................

1.3

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..........................................................

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................
1.4.1Đối tượng nghiên cứu : các yếu tố

1.4.2Phạm vi nghiên cứu :.....................
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................

2.1

Cơ sở lý thuyết...................................................................................

2.1.1Định nghĩa ví điện tử:....................

2.1.2Chức năng và vai trị của ví điện tử

2.1.3Quy trình thanh tốn của ví điện tử

2.1.4Ưu điểm và hạn chế của ví điện tử

2.1.5Phân loại ví điện tử........................

2.1.6Lịch sử hình thành và phát triển củ
2.2

Mơ hình nghiên cứu:........................................................................

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................
3.1

Mục tiêu dữ liệu...............................................................................

3.2

Cách tiếp cận dữ liệu........................................................................

3.2.1Nguồn cơ sở dữ liệu......................


3.2.2Mô tả đặc điểm của đối tượng khả
3.3. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................................

3.3.1. Thang đo.................................................................................................................
3.4
Độ tin cậy của người sử dụng đối với ví điện tử và cách đề phịng c
khi gặp các rủi ro trong quá trình sử dụng ví điện tử:...........................................................
3.4.1Những nhân tố có thể làm ảnh hưở
thanh tốn qua ví điện tử:..................................................................................................
3.4.2Các biện pháp giúp khách hàng có
trước khi thực hiện các giao dịch bằng ví điện tử:............................................................
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................
4.1 Thống kê mô tả mẫu.......................................................................................................

4.1.1Thống kê mô tả mẫu......................

4.1.2Kết quả khảo sát các yếu tố khi sử
4.2

Kiểm định One sample T-test...........................................................

CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN..............................................................................
5.1. Kết quả nghiên cứu:.......................................................................................................
5.2. Đề xuất và giải pháp......................................................................................................

4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



5.2.1. Đối với nhà quản lý ví điện tử:...............................................................................27
5.2.2. Đối với người tiêu dùng:........................................................................................ 28
5.3. Kết luận..........................................................................................................................28

5

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Sách thống kê trong kinh tế và kinh doanh

-

Studocu.vn
1/ />fbclid=IwAR2DFNq3nPJTzUGrE4aMChrg6HHBUdXysf9I3E90h24PLpbzP9lQa-6hMg
2/ />engineering-mechanics/summaries/ppdltk-report-tom-tat/5639330/view

3/ />fbclid=IwAR2DFNq3nPJTzUGrE4aMChrg6HHBUdXysf9I3E90h24PLpbzP9lQa-6hMg
4/
:8080/dspace/bitstream/TVDHKT/47617/3/NguyenHa
Khiem_K33.QTR.DN_TomTat.pdf?fbclid=IwAR2R-BW5Pd3d4iXb2OcZwPnaX56m-FPeS0l4D1Q7va9pVWZXEK5yQsKVOI

6

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Bối cảnh của đề tài nghiên cứu
Trong giai đoạn dịch bệnh rối rắm hiện nay, Nhà nước đa ra Chi thi so 22/CT-TTg nham thuc
đay phuong thuc thanh toan mà khong dung tien mat để tránh tiếp xúc gần. Vì vậy, việc thanh
tốn trực tuyến đang ngày càng cấp thiết đã khiến cac cong cu giúp thực hiện điều đó ra đời,
chính la vi đien tu. Viec dùng vi đien tu đang nhan đuoc rat nhieu su hưởng ứng của tất cả mọi
người, mọi nhóm tuổi, mọi ngành nghề khác nhau. Voi ly do đo, chung em – nhom sinh vien
truong Đai hoc Kinh te TP.HCM đa tiến hành bai nghien cuu ve van đe su dung vi đien tu
trong xã hội ngày nay.

1.2 Phát biểu vấn đề nghiên cứu
Trong cuộc sống công nghệ đang phát triển ( thời đại công nghệ số 4.0 ) cùng với dân số
đang ngày một trẻ hóa, việc tiếp nhận công nghệ mới dần được nâng cao. Tại Việt Nam, ví điện tử
đang thực sự bùng nổ với dẫn chứng là đã có sự có mặt của hơn 30 loại ví điện tử khác nhau như:
Momo, Zalo Pay, Samsung Pay,… trong thời gian gần đây. Đặc biệt, ví điện tử đang là lựa chọn
của phương thức thanh toán hiện đại, an tồn, bảo mật, tiện ích nhất trong tình hình dịch bệnh
nguy hiểm hiện nay. Trong số đó, ví điện tử được đại đa số sinh viên – những người thuộc thế hệ “
Gen Z “ quan tâm và sử dụng phổ biến. Vậy sinh viên thường sử dụng ví điện tử cho những việc
gì, họ quan tâm đến những yếu tố nào khi sử dụng ví điện tử, những lợi ích nào mà ví điện tử đã
đem lại cũng như lí do vì sao ví điện tử lại trở nên phổ biến đối với sinh viên hiện nay như thế ?
Để làm rõ vấn đề trên, chúng em đã cùng nhau làm một khảo sát về “ Vấn đề sử dụng ví điện tử
của sinh viên trong giai đoạn COVID-19 hiện nay”.

1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Một cách tổng quát, mục tiêu của bài khảo sát này sẽ phần nào hỗ trợ các nhà quản lý
đánh giá được mức độ tin dùng của sinh viên với việc dùng ví điện tử trong thời đại số 4.0.
Rõ ràng hơn đó là qua bài nghiên cứu sẽ cung cấp những nhận thức của sinh viên TP.HCM
đối với ví điện tử, mục đích của họ khi dùng ví điện tử và các lý do ưu tiên ví điện tử thay vì
các cơng cụ khác như tiền mặt, thẻ tín dụng,… Từ đó sẽ giúp các nhà nghiên cứu về mảng

thanh tốn trực tuyến qua ví điện tử có thể nhận ra những vấn đề còn thiếu cần được bổ sung,
những yếu tố mạnh nào cần phát triển, tham khảo mơ hình, thang đo trong đây để biết được

7

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


tính quan trọng của các yếu tố tạo nên chất lượng nhằm điều chỉnh dịch vụ của mình khớp với
nhu cầu người dùng và cắt giảm những điểm yếu nhằm thu hút được nhiều khách hàng hơn.
Nghiên cứu sâu sắc về phương thức thanh tốn ở khía cạnh điện tử, giúp các doanh nghiệp
định hướng được khi tạo ra một hệ thống thanh tốn online với mục đích phục vụ cho kinh
doanh trực tuyến của doanh nghiệp. Áp dụng các kết quả đã nghiên cứu để xây dựng, thử
nghiệm ứng dụng ví điện tử gồm những chức năng: Chuyển tiền, thanh toán, và nạp tiền,…

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu : các yếu tố khi sử dụng của ví điện tử
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi về không gian: thực hiện trong phạm vi sinh viên các trường Đại học – Cao đẳng trên
địa bàn TPHCM.
Phạm vi về thời gian : thực hiện trong giai đoạn từ 05/2021-06/2021
Phạm vi về nội dung nghiên cứu : Cốt lỗi của đề tài là nghiên cứu và phát hiện ra nhu cầu, xu
hướng, mục đích sử dụng ví điện tử trong giai đoạn bị ảnh hưởng covid-19 hiện nay, so sánh
mức độ quan tâm của các bạn sinh viên về các yếu tố khi sử dụng ví điện tử.

8

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Định nghĩa ví điện tử:
Ví điện tử hay một tên gọi khác là ví tiền online (tiếng anh: Electronic Wallet, viết tắt là Ewallet) là tài khoản thanh tốn trực tuyến, ví điện tử sử dụng để lưu trữ tiền và nó cịn có chức
năng thực hiện các giao dịch trực tuyến cũng như ngoại tuyến thơng qua máy tính để bàn,
laptop hoặc điện thoại thơng minh bất cứ lúc nào.
Thuật ngữ ví điện tử đối với hiện nay thì ngày càng phổ biến, thay vì trả bằng tiền mặt, chúng
ta dùng ví điện tử để trả cho mọi khoản chi phí. Một số ví điện tử được khách hàng ưa chuộng
và sử dụng nhiều nhất ngày nay ở nước ta phải kể đến đó là ví Momo, Zalo pay, Viettel pay,

Thơng thường, ví điện tử sẽ bao gồm 2 yếu tố chính là: phần mềm và thiết bị thơng tin. Trong
đó:


Phần mềm có chức năng bảo mật, mã hóa thơng tin cá nhân và các giao dịch



Thiết bị thông tin là cơ sở dữ liệu được thêm vào bởi chính người dùng ví điện tử đó.
Một số thơng tin cơ bản: địa chỉ hóa đơn, địa chỉ mà khách hàng nhận hàng, chọn
phương thức thanh tốn…
2.1.2 Chức năng và vai trị của ví điện tử:

Đa phần các loại ví điện tử được sử dụng ở Việt Nam gồm có 4 chức năng sau:


Nhận và chuyển tiền một cách tiện lợi và cực kỳ nhanh chóng: sau khi khách hàng
đăng ký và đã kích hoạt tài khoản ví điện tử thành cơng, khách hàng có thể chuyển
tiền vào tài khoản bằng nhiều cách thức khác nhau như: khách hàng có thể nạp tiền

trực tiếp tại quầy giao dịch của các doanh nghiệp cung ứng, có thể nạp trực tiếp tại
ngân hàng hoặc có thể tự chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng cá nhân qua ví điện tử
sau khi hoàn thành các bước trên khách hàng có thể sử dụng số tiền trong ví để thực

9

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


hiện các giao dịch nhận và chuyển tiền cho người khác một cách dễ dàng và nhanh
chóng.


Thanh tốn trực tuyến: khi tài khoản ví điện tử đã có tiền, khách hàng có thể dùng số
tiền trong tài khoản để giao dịch và thanh toán trực tuyến chỉ mất vài giây để thao tác
trả tiền trên thiết bị di động kết nối mạng mà không cần lấy tiền mặt. Giúp giảm đi sự
giám sát, quản lí của các giao dịch qua thẻ ngân hàng.



Lưu trữ tiền trên mạng internet: lưu trữ tiền một cách an toàn và tiện lợi, giảm bớt sự
lưu thông của tiền mặt để tránh các rủi ro về lạm phát.



Tích điểm, đổi thành tiền mặt: sau khi tham gia các chương trình trị chơi hay thử
thách của ví điện tử bạn sẽ nhận được điểm và tích điểm có thể quy thành tiền mặt một
cách dễ dàng.

Ngồi ra, ví điện tử ngày càng được khách hàng ưa chuộng sử dụng rộng rãi và phor biến hơn

rất nhiều những năm trước. Những đơn vị cung ứng dịch vụ đã cải tiến và phát triển những
chức năng phụ để đem lại những tiện ích cho khách hàng như:


Nạp tiền điện thoại, mua mã thẻ di động, hoặc cài đặt 3G/4G, thẻ game online, nạp
tiền đối tác



Giải trí: khách hàng có thể sử dụng ví điện tử để mua vé số Vietlott, mua vé xem
phim, hoặc xem phim online trên các phần mềm,...



Thanh tốn hóa đơn, chi phí sử dụng định kì: hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước,
thanh tốn internet, thanh tốn truyền hình, di động trả sau, dịch vụ y tế, hóa đơn
khác,...



Khách hàng có thể thanh tốn trên nền ứng dụng liên kết với ví điện tử để chi trả cho
dịch vụ du lịch: mua vé máy bay, mua vé xe khách, mua vé tàu hỏa, đặt phịng khách
sạn,...



Thanh tốn tiền học phí cho các khóa học online, các khóa học từ xa một cách nhanh
chóng và tiện lợi.
2.1.3 Quy trình thanh tốn của ví điện tử.


Chúng ta có thể nhận ra rằng khi thanh tốn bằng ví điện tử được tiến hành theo các bước rất
đơn giản. Khách hàng có thể trả tiền bằng ví điện tử qua mạng viễn thơng và thanh tốn bằng
ví điện tử qua mạng internet.

10

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Sau khi khách hàng đã tạo và kích hoạt tài khoản ví điện tử thành cơng. Thì tài khoản của
khách hàng sẽ được các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quản lý và khi các giao dịch phát sinh
trên hệ thống thì có nhiệm vụ xử lý. Khi khách hàng thực hiện một giao dịch như thanh tốn
tiền điện thì hệ thống của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ sẽ được cập nhật thường xuyên
trên hệ thống và nó có nhiệm vụ là báo tin đến ngân hàng để ghi nợ-có đối với các tài khoản
có tiền mặt.

2.1.4 Ưu điểm và hạn chế của ví điện tử
2.1.4.1 Ưu điểm
Ngày nay, ví điện tử là phương thức thanh tốn rất được ưa chuộng vì những tính năng đặc
biệt, thu hút người sử dụng. Vậy ví điện tử có thể mang lại những tiện ích như sau:


Mang đến cho người dùng sự tiện lợi và an tồn khi thanh tốn. Quan trọng là trong
khoảng thời gian dịch bệnh hiện tại, thay vì phải đem theo tiền mặt và những thẻ mua
sắm khác bất cứ khi nào, bạn chỉ cần có một chiếc smartphone có cài đặt ví điện tử là
có thể thanh toán giao dịch một cách dễ dàng.



Giảm bớt thời gian làm việc, tiết kiệm thời gian khi di chuyển




Việc thanh tốn và nhận tiền nhanh chóng, đặc biệt một số ví điện tử cịn có những ưu
đãi như chuyển tiền mà khơng bị mất phí, nhằm tiết kiệm được chi phí một cách hiệu
quả



Có thể theo dõi mọi giao dịch và chi tiêu mỗi tháng dễ dàng



Đẩy mạnh việc mua sắm trực tuyến, mang lại cảm giác an toàn cho bên bán và bên
mua



Có cơ hội sở hữu nhiều ưu đãi, khuyến mãi dành riêng cho chủ sở hữu tài khoản ví
điện tử liên kết với các đơn vị kinh doanh



Giảm bớt sự phụ thuộc vào tiền mặt hoặc thẻ để đề phịng trường hợp khơng mang đủ
tiền hoặc quên thẻ.



Các giao diện đơn giản, dễ sử dụng nên bất cứ ai cũng có thể dùng được. Tốc độ cao
mang đến những trải nghiệm và những cảm giác mới mẻ cho người dùng.

2.1.4.2 Hạn chế

Mặc dù sử dụng ứng dụng ví điện tử ví điện tử đem lại rất nhiều lợi ích cho chúng ta nhưng
song song đó nó cịn tồn tại những hạn chế mà ví điện tử vẫn chưa có cách khắc phục được
cho người sử dụng.
11

TIEU LUAN MOI download : moi nhat




Tính hạn chế rủi ro lớn nhất đó chính là bảo mật. Hầu hết mỗi đơn vị doanh nghiệp
cung cấp ứng dụng đều tìm mọi cách để thiết lập bảo mật một cách tối ưu nhất cho
khách hàng. Nhưng không thể tránh khỏi những trường hợp mất di động và ví điện tử
lưu trong điện thoại cũng có thể bị đánh cắp thông tin. Bản thân mỗi người sử dụng
cần có những nhận thức cao trong việc bảo mật.



Bên cạnh đó, ở một số thành phố lớn thì ví điện tử trở nên thông dụng nhưng đối với
những thành phố nhỏ hay vùng quê vẫn còn hạn chế khi sử dụng ví điện tử.

2.1.5 Phân loại ví điện tử
Có 4 hình thức chủ yếu: ví đóng, ví đóng một phần, ví mở, ví mở một phần

2.1.6 Lịch sử hình thành và phát triển của thị trường ví điện tử Việt Nam
Xuất hiện ở Việt Nam đã khá lâu nhưng phải đến năm 2014 nó mới dần khơi phục vị trí của
mình nhờ sự ra đời của nhiều ví điện tử khác nhau như: Ví Momo, Samsung Pay, VTC Pay,


Năm 2016, Ngân hàng nhà nước ta đã thống kê được “giá trị giao dịch tại thị trường thơng
qua Ví điện tử đạt 53.109 tỷ đồng .” Tính đến nay, Ngân hàng Nhà nước đã cấp phép cho hơn
30 ví điện tử được phép cung ứng các dịch vụ trung gian thanh tốn tại Việt Nam.
Trích dẫn số liệu : />2.2 Mơ hình nghiên cứu:
Hình 1: Mơ hình nghiên cứu

12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mục tiêu dữ liệu
Thực hiện khảo sát trực tuyến qua biểu mẫu google theo đường link:
/>
Cuộc khảo sát được tiến hành vào ngày 27/5 – ngày 29/5/2021 và nhận được 150 câu trả
lời của sinh viên. Số mẫu được dùng cho phần phân tích dữ liệu là 150 mẫu. Số lượng mẫu
này trên yêu cầu tối thiểu về lượng mẫu mà giảng viên yêu cầu là 100 mẫu.
Mục tiêu cụ thể của việc khảo sát thu thập dữ liệu:
- Qua bài khảo sát, chúng em đã thu thập các loại dữ liệu như: đặc điểm thơng tin sinh viên

(giới tính, năm học), các yếu tố khi sử dụng ví điện tử (đã sử dụng hay chưa, sử dụng ví điện
tử được bao lâu, mức độ sử dụng, ví điện tử phổ biến nhất, mức độ quan tâm của sinh viên về
các yếu tố khi sử dụng ví điện tử, thời gian bắt đầu sử dụng ví điện tử ở mức độ thường
xuyên, các lý do khiến sinh viên quyết định sử dụng ví điện tử).

13

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Chúng em đã cố gắng giảm mức tối thiểu các sai sót dữ liệu có thể phạm phải
- Dựa vào các thơng tin từ dữ liệu khảo sát 150 sinh viên như họ đã sử dụng ví điện tử hay

chưa, thời gian sử dụng được bao lâu, mức độ sử dụng và ví điện tử phổ biến nhất đã làm rõ
được một phần của mục tiêu nghiên cứu tổng quát, các thông tin này sẽ giúp cho bên bộ phận
quản lí có cái nhìn chung về mức độ quan tâm của sinh viên về vấn đề sử dụng ví điện tử
ngày nay.
- Và để giúp các nghiên cứu viên của ngành thanh toán bằng ví điện tử có thể nhận thấy

doanh nghiệp của mình xác định được những yếu tố cần được cải thiện, yếu tố nào cần được
duy trì và phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn dịch bệnh đang bùng phát nặng nề, chúng em
đã tổng hợp được các thông tin dữ liệu như mức độ quan tâm của sinh viên về các yếu tố khi
sử dụng ví điện tử (thanh tốn nhanh chóng; ứng dụng chạy nhanh, ổn định; có các ưu đãi
khuyến mãi cho người dùng; có chính sách bảo mật an toàn), thời gian bắt đầu sử dụng ví
điện tử ở mức độ thường xuyên, mục đích của sinh viên khi sử dụng ví điện (nạp tiền điện
thoại, thanh tốn dịch vụ đồ ăn và đặt xe cơng nghệ, thanh tốn hóa đơn định ki, chuyển tiền,
mua sắm online,..).
- Với 5 lý do khiến cho sinh viên lựa chọn sử dụng ví điện tử (thanh tốn nhanh chóng; tiện

lợi, dễ sử dụng; nhiều ưu đãi, khuyến mãi; an toàn trong thời điểm dịch bệnh; kết nối với
nhiêu tài khoản ngân hàng; thống kê tài chính, chi tiêu; được hồn tiền khi có lỗi giao dịch;
dùng theo xu hướng số đơng) thay vì các hình thức thanh tốn khác đã giúp các nhà nghiên
cứu có thể đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố tạo nên chất lượng nhằm thu hút được
nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
- Dữ liệu thu được phải ước lượng được những vấn đề mà cuộc nghiên cứu cần đo lường và

qua các dữ liệu trên, nếu thử nghiệm bằng những phương pháp khác nhau đều cho cùng một

kết quả sẽ cho chúng ta một độ tin cậy nhất định.

3.2 Cách tiếp cận dữ liệu
3.2.1 Nguồn cơ sở dữ liệu
Sử dụng dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các đối tượng khảo sát qua hình thức khảo sát online

3.2.2 Mơ tả đặc điểm của đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là sinh viên các trường Đại học và Cao đẳng tại thành phố Hồ Chí Minh
Bảng 1: Các đặc điểm của đối tượng được khảo sát
Tên biến

Giá trị

14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Giới tính

Năm học

3.3. Phương pháp nghiên cứu:
Bài nghiên cứu này điều tra và xử lý thông tin định lượng. Quá trình có được thơng tin được
đưa ra bằng cách lập các câu hỏi khảo sát và xử lý số liệu thu được từ khảo sát. Dựa vào
những đề xuất và các giả thuyết, nhóm chúng em làm một bảng hỏi cho mỗi nhân tố được
quan tâm. Nghiên cứu này nhóm chúng em thực hiện theo hai bước là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức:
-


Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng. Mục đích của nghiên cứu định tính đó chính là thu thập những quan điểm, ý
kiến cá nhân của một số sinh viên Đại học – Cao đẳng tại thành phố Hồ Chí Minh về
vấn đề sử dụng ví điện tử trong thời điểm dịch covid 19. Bảng câu hỏi có các nội dung
để lấy ý kiến của các bạn sinh viên và có 2 phần chính: phần 1 gồm có 4 câu thì sinh
viên sẽ được hỏi một số câu hỏi thông tin cá nhân: tên, sinh viên năm mấy, giới tính và
sinh viên có sử dụng ví điện tử hay khơng. Phần 2 là phần cịn lại gồm có 9 câu hỏi, 9
câu này chủ yếu hỏi về ý kiến của mọi người về những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng ví điện tử, những lý do khiến mọi người muốn dùng ví điện tử, dùng ví điện tử
vào mục đích nào, dùng ví điện tử được bao lâu và cấp độ sử dụng ví điện tử như thế
nào. Cuối cùng, nhóm em tổng hợp lại những cái còn thiếu, những cái cần được phát
triển, đặc biệt là trong thời kỳ dịch Covid 19 bùng phát nghiêm trọng như hiện nay.

-

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng.
Mẫu sẽ được nhóm em thu nhập thơng qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và Email.
Sau đó chúng em sẽ thống kê lại số liệu xem trong 150 mẫu mà chúng em thu nhập
gồm bao nhiêu người đang sử dụng ví điện tử, thống kê xem mọi người hài lòng
những điểm nào khi sử dụng ví điện tử nhằm kiểm định các giả thuyết và đánh giá các
mơ hình đề xuất.

15

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


3.3.1. Thang đo
Để có thể đo được chất lượng dịch vụ theo quan điểm và ý định quan tâm của khách
hàng thì nhóm chúng em sẽ sử dụng thang đo E-SERVQUAL và đây cũng là một trong những

thang đo được sử dụng phổ biến và được nhà nghiên cứu và nhà ứng dụng ưa chuộng sử dụng
để có thể đo lường được chất lượng dịch vụ của ví điện tử. Thang đo E-SERVQUAL gồm có
các thang đo cơ bản với bốn nhân tố là: hiệu quả (Efficiency), sự tin cậy (Reliability), mức độ
cam kết (Fulfillment), bảo mật (Privacy). Và để đo lường được trên thang đo thì nhóm chúng
em dựa vào phương pháp nghiên cứu định lượng dựa vào bảng câu hỏi mà nhóm chúng em đã
khảo sát. Để kiểm định mơ hình, nhóm chúng em sử dụng thang đo trong bài nghiên cứu là
thang đo Likert 5 điểm để đo lường như sau: (1) Khơng quan tâm; (2) Ít quan tâm; (3) Bình
thường; (4) Quan tâm; (5) Rất quan tâm. Nhóm khảo sát theo sử dụng chọn mẫu theo kiểu
ngẫu nhiên. Trong nghiên cứu này nhóm em lấy mẫu bằng cách gửi bảng câu hỏi thơng qua
hình thức trực tuyến. Phương pháp chọn mẫu này thuận lợi và tiếp cận được nhiều đối tượng
sử dụng ví điện tử. Kết quả là nhóm em nhận được 150 phiếu và trong đó có 124 phiếu có
đang và đã sử dụng ví điện tử hợp lệ.

Bảng đo thể hiện 5 lý do khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử

16

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Thang đo thể hiện mức độ quan tâm của khách hàng đến ví điện tử

Mức độ quan tâm của bạn đối với những yếu tố nào dưới đây
khi dùng ví điện tử?
70
60
50
40
30
20

10
0
Thanh tốn
nhanh chóng

3.4 Độ tin cậy của người sử dụng đối với ví điện tử và cách đề phịng cũng
như khắc phục khi gặp các rủi ro trong quá trình sử dụng ví điện tử:
3.4.1 Những nhân tố có thể làm ảnh hưởng đến độ tin cậy của người sử dụng
đối với việc thanh tốn qua ví điện tử:
- Đầu tiên là độ tin cậy được thể hiện qua khả năng cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp chính

xác như cam kết, đảm bảo về thời gian và khơng có lỗi
- Thứ hai, đưa ra phản hồi, kiểm tra năng lực giải quyết vấn đề của khách hàng một cách

nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời ln sẵn sàng hỗ trợ bất kì lúc nào khách hàng cần.
- Thứ ba, khách hàng cảm nhận được sự an toàn thông qua dịch vụ làm việc chuyên nghiệp,

chuyên môn nghiệp vụ tốt, thái độ dễ chịu và khả năng giao tiếp linh hoạt.
- Thứ tư, sự đồng cảm được thể hiện khi nhà cung cấp ln quan tâm, chăm sóc, đối xử chu

đáo, nhiệt tình với khách hàng đang sử dụng dịch vụ.
- Thứ năm, một yếu tố khác chính là biểu hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, trang thiết bị,

nhân sự và các tư liệu truyền thông.

3.4.2 Các biện pháp giúp khách hàng có thể hạn chế một cách tối thiểu nhất
các rủi ro trước khi thực hiện các giao dịch bằng ví điện tử:
- Chỉ nên giao dịch với các trang ví điện tử uy tín:
Trước khi quyết định lựa chọn một loại ví điện tử, khách hàng nên kiểm tra xem trang web đó
có phải là trang web đã được bảo mật hay không. Dấu hiệu dễ nhận thấy nhất để nhận biết


17


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


một trang web có được bảo mật hay chưa chính là biểu tượng ổ khóa cạnh đường link dẫn đến
trang web đó trên thanh địa chỉ.
-

Thực hiện các biện pháp bảo mật tốt nhất:

Ngoài việc nên thận trọng trong khi thực hiện các giao dịch bằng ví điện tử bằng mạng Wifi
công cộng (như ở các quán cafe, thư viện, các trung tâm mua sắm,…) và việc tiết lộ thông tin
tài khoản cá nhân cho người lạ thì vấn đề chọn lựa các dịch vụ thanh tốn có các biện pháp
bảo mật cao nhất cũng là điều cần phải thật chú trọng.
-

Thực hiện việc đổi mật khẩu khi cần thiết:

Thêm một điểm cũng không kém phần quan trọng nữa, một khi chiếc điện thoại thông minh
đang ngày càng chứa nhiều thơng cá nhân quan trọng, ngồi việc bảo mật thì ngay khi chúng
ta không may mất điện thoại, tất cả các thông tin cá nhân như tài khoản ngân hàng, ví điện tử
hay các dịch vụ tài chính khác cần được khóa lại và phải nhanh chóng đổi mật khẩu ngay lập
tức.
-

Nên tạo một mật khẩu duy nhất cho ví điện tử đang sử dụng:


Người sử dụng nên hạn chế một cách tối đa việc sử dụng cùng một mật khẩu cho email hoặc
các tài khoản mạng xã hội như Facebook, Twitter, Zalo... cho ví điện tử. Thay vào đó, người
sử dụng nên sử dụng một mật khẩu duy nhất chỉ dành riêng cho thanh tốn ví điện tử để có
thể ngăn chặn một cách tối đa nhất việc kẻ gian có thể tìm ra mật khẩu ra giao dịch của chúng
ta.

18

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả mẫu
4.1.1 Thống kê mô tả mẫu
Trả lời khảo sát này có 42 sinh viên là nam chiếm 28%, 107 sinh viên nữ chiếm 71.3% và cịn
lại giới tính khác là 1 sinh viên chiếm 0.7%. Trong tổng số 150 sinh viên trên thì có 4 sinh
viên năm tư, 2 sinh viên năm 3, 15 sinh viên năm 2 và còn lại là 129 sinh viên năm nhất
chiếm 86%.

Bảng 2: Đặc điểm thông tin của sinh viên

Đặc điểm thông tin sinh viên
Giới tính
Nam
Nữ
Khác

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Năm nhất
Năm hai
Năm ba
Năm tư

4.1.2 Kết quả khảo sát các yếu tố khi sử dụng ví điện tử
Qua bảng khảo sát 150 sinh viên trong mẫu ngẫu nhiên cho thấy số sinh viên sử dụng
ví điện tử là 124 sinh viên chiếm tỷ lệ khá cao là 82.7% và số sinh viên khơng sử dụng
ví điện tử là 26 sinh viên chiếm tỷ lệ là 17.3%.

Bảng 3: Bảng thống kê số lượng sinh viên sử dụng ví điện tử
Sử dụng ví điện tử

Khơng

Về câu hỏi về thời gian đã sử dụng ví điện tử, hiện tại có 47 người trên 124 người
sử dụng ví điện tử từ 1 đến 6 tháng ( 37,7%), từ 6 – 12 tháng có 24 người (19,4%),
từ 1 năm trở lên có 41 người và số người sử dụng dưới 1 tháng khá thấp 12 người
(9,7%).

20

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Về câu hỏi mức độ sử dụng ví điện tử thì hiện có 74 người sử dụng thường xun và
rất thường xuyên và có 50 người thỉnh thoảng sử dụng ví điện tử.

Về câu hỏi các loại ví điện tử phổ biến được sử dụng đã đạt được kết quả Momo là ví

điện tử được sử dụng nhiều nhất 90,3% ( 112 người đã sử dụng ) và Zalo pay có 65
người sử dụng (52,4%), Viettel pay có 13 người sử dụng(10,5%), Airpay có 8 người
sử dụng (6.4%), sử dụng các loại khác chiếm 1,6%

21

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Về câu hỏi mức độ quan tâm của bạn đối với những yếu tố nào dưới đây khi dùng ví
điện tử:
-

Thanh tốn nhanh chóng: Mức độ người sử dụng đánh giá mục thanh tốn nhanh
chóng là rất quan tâm và quan tâm ( chiếm 72% )

-

Thông tin cần thiết, hiển thị đầy đủ, gọn gàng, dễ hiểu: Được đa số người sử dụng
quan tâm ( chiếm 42% )

-

Ứng dụng chạy nhanh, ổn định: Được người sử dụng đánh giá ở 3 mức độ là bình
thường, quan tâm, rất quan tâm ( chiếm 78% )

-

Giao diện ứng dụng thiết kế đơn giản, dễ sử dụng: được 57 người sử dụng quan
tâm


-

Có các ưu đãi khuyến mãi cho người dùng: Được người sử dụng quan tâm và rất
quan tâm ( chiếm 64,7 %)

-

Phí giao dịch thấp: là mục mà người sử dụng rất quan tâm chiếm 61 người đánh
giá ( chiếm 40% )

-

Có chính sách bảo mật an tồn: được người sử dụng đánh giá ở mức quan tâm là
56 người ( chiếm 37,3 %)

22

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Mức độ quan tâm của bạn đối với những yếu tố nào dưới đây
khi dùng ví điện tử?
70
60
50
40
30
20
10


0

Thanh tốn
nhanh chóng

Khơng quan tâm

Về câu hỏi thời gian bắt đầu sử dụng ví điện tử với mức độ
thường xun thì có 37 người sử dụng thường xuyên trong một
tháng gần đây (chiếm 29,8%), 14 người sử dụng thường xuyên
trong 1 năm gần đây (chiếm 10,5%), 13 người sử dụng thường
xuyên trên 1 năm (10,5%) và còn lại là 60 người sử dụng 6 tháng
gần đây (chiếm 48,4%)

Về số lần giao dịch trung bình trong một tuần: Số lượng 76 người
sử dụng thực hiện 1-2 lần giao dịch trong 1 tuần ( chiếm 61,3% );
25 người sử dụng thực hiện 2-4 giao dịch trong 1 tuần ( chiếm
20,2% ); 12 người sử dụng thực hiện 4-6 giao dịch trong 1 tuần
( chiếm 9,7% ); và hơn 6 giao dịch được thực hiện bởi 11 người
sử dụng.


23

TIEU
LUAN
MOI
download
:

skknchat1
23@gmail
.com moi
nhat


×