LOGO
Microsoft Word
(22 tiết)
Bài giảng do Bộ môn THCS,
Khoa CNTT biên soạn
Nội dung
1. Làm quen với MS Word (1t)
2. Soạn thảo và trình bày thơng tin (10t)
3. Trình bày thơng tin trong cột và bảng (5t)
4. Đồ họa, ký tự đặc biệt và cơng thức tốn (2,5t)
5. Những thao tác hồn tất tài liệu (0,5t)
6. Sử dụng Mail Merge (3t)
2
1. Làm quen với MS Word
1. Làm việc trong môi trường Word
2. Thao tác với tệp
3. Cách hiển thị tài liệu
4. Cách di chuyển tài liệu
3
Môi trường MS Word
Làm quen với giao diện Word 2007
Làm quen với thanh Ribbon
Nút hiển thị hộp thoại của từng nhóm
Những Tab phụ
Toolbar mini
Ẩn tạm thời thanh Ribbon
Môi trường MS Word
Thao tác với tệp
Tạo mới
Nhấp vào biểu tượng Office Button (hoặc Quick Access) / New
Lưu tệp
Nhấp vào biểu tượng Office Button (hoặc Quick Access) / Save
Save as type: Lưu ý chọn version Word để lưu tài liệu (hiện nay nên
lưu dưới dạng doc – Word 97-20003)
Mở tệp
Nhấp vào biểu tượng Office Button (hoặc Quick Access) / Open
Đóng tệp
Nhấp vào biểu tượng Office Button / Close hoặc click vào biểu tượng
close ở góc trên cùng bên phải.
Hộp thoại Save As
Ý nghĩa
Cách dùng: Button Office/ Save As
Cách hiển thị tài liệu
Hiển thị theo nhiều cách
Print Layout view
Full Screen Reading view
Web Layout view
Outline view
Draft view
Các tùy chọn khác trên tab View
Hiển thị thước và lưới phân chia, Document map
Sắp xếp cửa sổ, Thay đổi tỷ lệ hiển thị
…
Cách di chuyển tài liệu
Tạo mới
Nhấp vào biểu tượng Office Button (hoặc Quick Access) / New
Bài tập thực hành
Các kiến thức, kỹ năng cần thực hành:
Thanh công cụ và hệ thống menu
Các thao tác với tệp
Cách hiển thị, di chuyển tài liệu
2. Soạn thảo & trình bày thơng tin
1. Tạo tài liệu đầu tiên
2. Chỉnh sửa văn bản và tài liệu
3. Làm cho văn bản trông đẹp mắt
4. Ghi chú và theo dõi việc chỉnh sửa tài liệu
11
Tạo tài liệu đầu tiên
Thiết lập môi trường soạn thảo: Thao tác đầu tiên khi soạn thảo VB
Khổ giấy, chiều ngang-dọc, lề, font mặc định
Làm quen với cửa sổ soạn thảo
Đoạn văn bản
Sự khác nhau giữa dùng Shift + Enter và Enter
Tạo tài liệu đầu tiên (tiếp)
Những dấu gạch chân trong văn bản
Chỉnh sửa văn bản (tiếp)
Tìm kiếm và thay thế
Home / Editing / Find hoặc Replace (Hoặc dùng phím tắt Ctrl + F)
Chỉnh sửa văn bản (tiếp)
Sửa lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp (Review/ Spelling)
Tạo danh sách liệt kê (Bullets and Numbering)
Để tạo danh sách liệt kê (đánh số thứ tự hoặc chèn ký tự
đặt biệt một cách tự động vào đầu dòng của dòng đầu tiên
trong mỗi đoạn văn bản), ta thao tác như sau:
o Dùng biểu tượng: Nháy chuột vào 1 trong 2 biểu tượng :
(Numbering) hoặc
Paragraph tại Tab Home.
(Bullets) trong nhóm
Làm cho VB trơng đẹp mắt (tiếp)
Watermark (dấu chìm): Page Layout/Watermark
Background (màu nền): Page Layout/Page Color
Làm cho VB trơng đẹp mắt (tiếp)
Trang trí đường viền và tạo bóng (Border và Shading)
Page Layout /Page Borders
Chọn Borders để tạo đường viền cho
đoạn văn bản
- Chọn Box để đóng khung
- Chọn None để khơng đóng khung nữa
- Chọn kiểu của nét vẽ trong phần Style
Nếu không cần tạo nền mờ, chọn OK
Nếu muốn tạo nền mờ, hãy chọn hộp
Shading
+ Chọn 5% hoặc 10%
+ Chọn OK
Chọn Page Border để đóng khung cho
các trang văn bản trong cả tài liệu.
Làm cho VB trông đẹp mắt (tiếp)
Làm cho VB trông đẹp mắt (tiếp)
Tạo DropCap
Insert / DropCap
Làm cho VB trơng đẹp mắt (tiếp)
Tab: Căn chỉnh, trình bày văn bản. Tab có thể dùng để di
chuyển con trỏ theo từng bước nhẩy (khi nhấn phím Tab)
Tab Trái :
Văn bản xuất hiện bên trái vị trí đặt dấu Tab
Tab Phải :
Văn bản xuất hiện bên phải vị trí đặt dấu Tab
Tab Giữa :
Văn bản được căn giữa so với vị trí đặt dấu Tab.
Tab Thập Phân:
Dùng để căn các số theo kí hiệu phân tách phần
nguyên và thập phân.
Tab Thanh Ngăn:
Dùng để tạo ra một đường kẻ dọc có chiều cao bằng
chiều cao của kí tự tại vị trí đặt Tab.
21
Làm cho VB trông đẹp mắt (tiếp)
Cách đặt Tab (1)
Kiểm tra thanh thước đang để đơn vị là gì? Tốt nhất là để đơn vị cm.
Vào Home/ Paragraph bấm vào biểu tượng
-> chọn Tabs
Xác định được vị trí cần đặt Tab -> gõ số vào ô đầu tiên (Tab stop position)
Chọn tab: phải, trái giữa, thập phân... ở dòng dưới
(ở mục Alignment).
Chọn kiểu hiện thị của tab (ở mục Leader).
Sau đó bạn chọn Set để thiết lập.
Bạn có thể đặt nhiều tab trên 1 dòng.
Chọn OK để kết thúc.
Để xuất hiện tab ở trang văn bản,
gõ chữ bình thường sau đó ấn phím Tab
trên bàn phím để hiển thị Tab.
Xóa Tab đã đặt: chọn Tab và nhấn Clear
Có thể dùng cơng cụ “Chổi” để sao chép định dạng
Tab cho các dòng tiếp theo
22
Làm cho VB trông đẹp mắt (tiếp)
Mẹo đặt Tab nhanh
1. Kích chuột trái vào các vị trí tab cần đặt trên thước
2. Chỉnh sửa tab theo ý muốn bằng cách 1: trái, phải, … đặt
dấu gạch khi chạy tab (leader)
Cách này vẫn phải thực hiện một số công đoạn như cách 1, tuy nhiên ta có thể quan sát trực quan
các vị trí tab ngay trên thước so với phần ký tự đã gõ trên dòng định đặt tab.
23
Track Changes và Comments
Theo dõi việc chỉnh sửa bằng Track Changes
Vào tab Review/ Track Changes
24
Track Changes và Comments(tiếp)
Accept và Reject Track Changes
Nếu bạn khơng muốn nhìn thấy VB “sạch sẽ” thì hãy chọn Accept All
Changes để đồng ý tất cả thay đổi và xóa các đánh dấu thay đổi
• Nếu bạn đồng ý một thay đổi nào đó hoặc tất cả hãy chọn Accept Change (All Changes)
• Nếu bạn từ chối một thay đổi nào đó hoặc tất cả hãy chọn Reject Change (All Changes)
Ẩn tạm thời những thay đổi: Review/Show Markup
25