Đề thi giữa học kì 2 mơn Tốn lớp 2 năm học 2020 – 2021 – Đề số 1
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 24, 62, 17, 43 là:
A. 24
B. 62
C. 17
D. 43
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 13, 15, 17, 19, ….là:
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
C. 8
D. 9
Câu 3: Kết quả của phép tính 2 x 3 là:
A. 6
B. 7
Câu 4: Cơ giáo phát 20 quyển vở cho 4 bạn. Mỗi bạn được số quyển vở là:
A. 7 quyển
B. 6 quyển
C. 5 quyển
D. 4 quyển
Câu 5: Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh bằng 3cm, 4cm và 5cm là:
A. 12cm
B. 14cm
C. 16cm
D. 18cm
c, 4 x 5
d, 5 x 9
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:
a, 2 x 6
b, 3 x 7
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a) X + 14 = 25
b) X – 17 = 38
c) X x 5 = 25
d) X : 6 = 3
Bài 3 (2 điểm): Một lớp học có 30 học sinh được chia đều vào 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao
nhiêu học sinh?
Bài 4 (2 điểm): Một đoạn dây được uốn thành hình tứ giác có độ dài các cạnh bằng
1dm, 12cm, 14cm và 17cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
B
B
A
C
A
II. Phần tự luận
Bài 1:
a, 2 x 6 = 12
b, 3 x 7 = 21
c, 4 x 5 = 20
Bài 2:
a) X + 14 = 25
b) X – 17 = 38
X = 25 – 14
X = 38 + 17
X = 11
X = 55
c) X x 5 = 25
d) X : 6 = 3
X = 25 : 5
X=3x6
X=5
X = 18
Bài 3:
Mỗi tổ có số học sinh là:
30 : 5 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Bài 4:
Đổi 1dm = 10cm
Độ dài của đoạn dây là:
10 + 12 + 14 + 17 = 53 (cm)
Đáp số: 53cm
d, 5 x 9 = 45
Đề thi giữa học kì 2 mơn Tốn lớp 2 năm học 2020 – 2021 – Đề số 2
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính 4 x 5 là:
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
Câu 2: Hiệu trong phép trừ có số bị trừ bằng 47 và số trừ bằng 2 chục là:
A. 25
B. 26
C. 27
D. 28
Câu 3: Bạn Hoa đi học lúc 8 giờ. Có thể nói bạn Hoa đi học lúc:
A. 8 giờ tối
B. 8 giờ sáng
C. 20 giờ sáng
D. 20 giờ tối
Câu 4: Ơng có 15 chiếc kẹo chia đều cho 3 người cháu. Mỗi người cháu có số kẹo là:
A. 2 chiếc kẹo
B. 3 chiếc kẹo
C. 4 chiếc kẹo
D. 5 chiếc kẹo
Câu 5: Một đường gấp khúc dài 20cm gồm 3 đoạn thẳng. Đoạn thẳng thứ nhất và
đoạn thẳng thứ ba có tổng độ dài bằn 14cm. Độ dài thứ hai dài:
A. 6cm
B. 7cm
C. 8cm
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:
a) 15cm + 72cm
b) 62dm – 39dm
c) 5cm x 3
d) 18kg : 2
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a) X + 24 = 75
b) X – 35 = 35
c) X x 4 = 16
d) X : 7 = 5
D. 9cm
Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng có 8 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 5kg. Hỏi cửa hàng có
tổng cộng bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD có số đo được cho bởi hình
vẽ dưới đây:
Đáp án đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
C
B
D
A
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 15cm + 72cm = 87cm
b) 62dm – 39dm = 23cm
c) 5cm x 3 = 15cm
d) 18kg : 2 = 9kg
Bài 2:
a) X + 24 = 75
b) X – 35 = 35
X = 75 – 24
X = 35 + 35
X = 51
X = 70
c) X x 4 = 16
d) X : 7 = 5
X = 16 : 4
X=5x7
X=4
X = 35
Bài 3:
Cửa hàng có tổng số ki-lô-gam gạo là:
5 x 8 = 40 (kg)
Đáp số: 40kg gạo
Bài 4:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 3 + 6 = 14 (cm)
Đáp số: 14cm
Đề thi giữa học kì 2 mơn Tốn lớp 2 năm học 2020 – 2021 – Đề số 3
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phép nhân thích hợp của 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là:
A. 6 x 2
B. 2 x 6
C. 5 x 2
D. 2 x 5
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 : …. = 3 là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 3: Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 0?
A. 0 + 4
B. 0 x 4
C. 5 – 0
D. 1 + 0
C. 23 giờ
D. 24 giờ
Câu 4: 9 giờ tối còn được gọi là:
A. 21 giờ
B. 22 giờ
Câu 5: Có 24 bơng hoa được cắm vào các bình, mỗi bình có 3 bơng hoa. Số bình để
cắm hết số bơng hoa là:
A. 6 bình
B. 7 bình
C. 8 bình
D. 9 bình
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 4 x 5 + 3 x 4
b) 80 – 5 x 8 + 20
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a) X : 4 = 5
b) X x 3 = 27
Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng có 45 lít dầu. Họ chia đều số dầu vào 5 thùng. Hỏi mỗi
thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt bằng 5cm,
8cm và 12cm.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
D
A
B
A
C
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 4 x 5 + 3 x 4 = 20 + 12 = 32
b) 80 – 5 x 8 + 20 = 80 – 40 + 20 = 40 + 20 = 60
Bài 2:
a) X : 4 = 5
b) X x 3 = 27
X=5x4
X = 27 : 3
X = 20
X=9
Bài 3:
Mỗi thùng chứa số lít dầu là:
45 : 5 = 9 (lít)
Đáp số: 9 lít dầu
Bài 4:
Chu vi của hình tam giác là:
5 + 8 + 12 = 25 (cm)
Đáp số: 25cm
Đề thi giữa học kì 2 mơn Tốn lớp 2 năm học 2020 – 2021 – Đề số 4
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép nhân 5 x 9 là:
A. 27
B. 40
C. 36
D. 45
C. 3 + 3 + 3
D. 4 + 4 + 4
Câu 2: Viết tích 4 x 3 thành tổng ta được:
A. 4 + 4 + 3
B. 4 + 3
Câu 3: Trong phép trừ có số trừ bằng 32, hiệu bằng 18 thì số bị trừ bằng:
A. 24
B. 36
C. 40
D. 14
C. X = 6
D. X = 7
Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn X x 3 = 12 là:
A. X = 4
B. X = 5
Câu 5: Có 20 quyển vở được chia đều cho 4 bạn học sinh. Mỗi bạn có số quyển vở là:
A. 3 quyển
B. 4 quyển
C. 5 quyển
D. 6 quyển
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính nhẩm:
3x4=…
12 : 2 = ….
5 x 6 = ….
9:3=…
4 x 7 = ….
24 : 4 = ….
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a) X x 5 = 40
b) X : 7 = 2
Bài 3 (2 điểm): Lớp 2B có 45 học sinh được xếp đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao
nhiêu học sinh?
Bài 4 (2 điểm): Cho hình vẽ dưới đây:
a) Gọi tên đường gấp khúc trên.
b) Tính độ dài của đường gấp khúc.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
D
D
C
A
C
II. Phần tự luận
Bài 1:
3 x 4 = 12
12 : 2 = 6
5 x 6 = 30
9:3=3
4 x 7 = 28
24 : 4 = 6
Bài 2:
a) X x 5 = 40
b) X : 7 = 2
X = 40 : 5
X=2x7
X=8
X = 14
Bài 3:
Mỗi tổ có số học sinh là:
45 : 5 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
Bài 4:
a) Đường gấp khúc ABCDE.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
4 + 5 + 3 + 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm
Đề thi giữa học kì 2 mơn Tốn lớp 2 năm học 2020 – 2021 – Đề số 5
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước của số 61 là:
A. 60
B. 59
C. 61
D. 58
Câu 2: Kết quả của phép tính 12 + 63 – 35 là:
A. 39
B. 40
C. 41
D. 42
Câu 3: Thứ năm tuần này là ngày 16, thứ ba tuần sau là ngày:
A. 24
B. 23
C. 22
D. 21
Câu 4: Chu vi của hình vng có cạnh bằng 8cm là:
A. 16cm
B. 40cm
C. 22cm
D. 32cm
Câu 5: Mỗi học sinh được nhận 3 gói kẹo. 7 học sinh được nhận số gói kẹo là:
A. 21 gói kẹo
B. 22 gói kẹo
C. 23 gói kẹo
D. 24 gói kẹo
37 + 28
92 – 77
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
11 + 12
39 – 24
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X – 12 = 37
b) X + 42 = 71
Bài 3 (1 điểm): Tính:
a) 23 – 5 x 4
b) 18 + 5 x 7
Bài 4 (2 điểm): Một con mèo có 4 cái chân, một con gà có 2 cái chân. Hỏi 2 con mèo
và 4 con gà có tất cả bao nhiêu chân?
Bài 5 (2 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài lần lượt là 4dm, 1dm và 12cm.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 mơn Tốn lớp 2 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
B
D
D
A
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
11 + 12 = 23
39 – 24 = 15
37 + 28 = 65
Bài 2:
a) X – 12 = 37
b) X + 42 = 71
X = 37 + 12
X = 71 – 42
X = 49
X = 29
Bài 3:
a) 23 – 5 x 4 = 23 – 20 = 3
b) 18 + 5 x 7 = 18 + 35 = 53
Bài 4:
2 con mèo có số chân là:
4 x 2 = 8 (chân)
4 con gà có số chân là:
2 x 4 = 8 (chân)
2 con mèo và 4 con gà có tất cả số chân là:
8 + 8 = 16 (chân)
Đáp số: 16 chân
Bài 5:
Đổi 4dm = 40cm, 1dm = 10cm
92 – 77 = 15
Độ dài đường gấp khúc là:
40 + 10 + 12 = 62 (cm)
Đáp số: 62cm