Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Khóa luận Nghiên cứu và ứng dụng kiểm thử tự động sử dụng Puppeteer - CodeceptJS cho Công ty TNHH Seta - International Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.21 KB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT - TMĐT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu và ứng dụng kiểm thử tự động sử dụng Puppeteer - CodeceptJS
cho công ty TNHH Seta - International Việt Nam

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS Nguyễn Thị Thu Thủy

Bùi Thị Lâm Oanh
Lớp: 52S21
Mã SV: 16D190026

Hà Nội, 2020

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu và ứng dụng kiểm thử
tự động sử dụng Puppeteer - CodeceptJS cho công ty TNHH Seta - International Việt
Nam” ngoài sự cố gắng của bản thân qua q trình học tập cịn có sự giúp đỡ rất nhiều
của Nhà
trường, thầy cô, cùng ban lãnh đạo cũng như cán bộ nhân viên trong công ty
TNHH Seta - International Việt Nam
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo
Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều


trong suốt quá trình làm khóa luận này. Cơ đã giúp em có những định hướng đúng đắn
khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng như những kỹ năng nghiên cứu cần thiết khác.
Cô cũng là người đã đóng góp ý kiến, sửa bài giúp em có thể hồn thành tốt nhất
bàicó thể.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám đốc cũng như những anh/chịlàm
việc tại công ty TNHH Seta-International Việt Nam vì sự quan tâm, ủng hộ hỗ trợ cho
em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong nhà trường và các thầy cô khoa Hệ
Thống Thông Tin Kinh Tế trường đại học Thương Mại đã chia sẻ cho em những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập để em có đủ kiến thức hồn thành tốt bài
khóa luận này.
Với thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những
sai sót trong q trình phân tích, đánh giá. Vì thế, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của quý thầy cơ, ban lãnh đạo Cơng ty để bài khóa luận hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................i
MỤC LỤC .............................................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. ......................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. .................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu. ...................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. ....................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu. ..........................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận. .............................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ KIỂM THỬ TỰ ĐỘNG 4
1.1. Phần mềm ........................................................................................................................4
1.1.1.

Khái niệm ..................................................................................................................4

1.1.2. Phân loại phần mềm ...................................................................................................4
1.1.3. Quy trình phát triển phần mềm ...............................................................................4
1.1.4. Các mơ hình phát triển phần mềm..........................................................................6
1.1.5. Mối quan hệ giữa quy trình phát triển phần mềm và kiểm thử phần mềm .......8
1.2. Kiểm thử phần mềm ......................................................................................................9
1.2.1. Kiểm thử phần mềm là gì? ........................................................................................9
1.2.2. Vai trị của kiểm thử phần mềm ..............................................................................9
1.2.3. Quy trình kiểm thử phần mềm.............................................................................. 10
1.2.4. Quy trình xử lý lỗi .................................................................................................... 11
1.2.5. Phân loại và các kỹ thuật kiểm thử .................................................................... 12
1.3. TÌM HIỂU VỀ KIỂM THỬ TỰ ĐỘNG ................................................................ 13
1.3.1. Khái quát chung về kiểm thử tự động ................................................................. 13
1.3.2. Lợi ích và khó khăn của kiểm thử tự động ......................................................... 14
1.3.3. Thị trường kiểm thử tự động ................................................................................. 15
iii


1.3.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng của kiểm thử tự động .............................. 15
1.3.5. So sánh giữa kiểm thử thủ công và kiểm thử tự động...................................... 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC KIỂM THỬ PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY

TNHH SETA ........................................................................................................................ 18
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Seta - International Việt Nam ............................ 18
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .................................................................................... 18
2.1.2. Q trình thành lập cơng ty ................................................................................... 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................... 19
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................. 21
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây .............................................................. 21
2.2. Phân tích thực trạng quá trình kiểm thử phần mềm tại cơng ty TNHH Seta International Việt Nam ...................................................................................................... 22
2.3. Đánh giá thực trạng quá trình kiểm thử phần mềm tại cơng ty TNHH Seta
International Việt Nam ...................................................................................................... 24
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM THỬ TỰ
ĐỘNG PUPPETEER - CODECEPJS VÀO THỰC TẾ CƠNG TY TNHH SETA
................................................................................................................................................. 26
3.1. Tìm hiểu về cơng cụ kiểm thử tự động PUPPETEER - CODECEPJS ........... 26
3.1.1. Puppeteer là gì? ........................................................................................................ 26
3.1.2. Puppeteer có thể làm gì? ......................................................................................... 26
3.1.3. Tại sao nên sử dụng Puppeteer cho testing? ...................................................... 26
3.2. ỨNG DỤNG CÔNG CỤ VÀO CÔNG CỤ KIỂM THỬ TỰ ĐỘNG
PUPPETEER - CODECEPJS VÀO THỰC TẾ CÔNG TY TNHH SETA ........... 29
3.2.1. Giới thiệu về Các phần mềm cần thiết ............................................................... 29
3.2.2. Cài đặt và khởi tạo Puppeteer – Codeceptjs và ứng dụng .............................. 29

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Chúng ta đã và đang chứng kiến sự tăng trưởng đáng kinh ngạc của ngành công
nghiệp phần mềm trong vài thập kỷ qua. Nếu như trước đây, phần mềm máy tính chỉ
được sử dụng để tính tốn khoa học kỹ thuật và xử lý dữ liệu, thì ngày nay, nó đã được

ứng dụng vào mọi mặt của đời sống hằng ngày của con người. Từ các ứng dụng nhỏ để
điều khiển các thiết bị gia dụng như điện thoại, máy giặt, ti vi, tủ lạnh đến các ứng dụng
lớn hơn cho rất nhiều người dùng cùng sử dụng như hệ thống quản lý doanh nghiệp, các
hệ thống hướng dẫn giao thông, hệ thống quản lý việc khám chữa bệnh. Có thể nói,
cơng nghiệp phần mềm đã len lỏi đến từng ngóc ngách nhỏ nhất của đời sống con người,
đòi hỏi chất lượng phần mềm ngày một nâng cao hơn. Đồng nghĩa với việc cần phải
kiểm thử phần mềm chặt chẽ để có thể đảm bảo chất lượng của phần mềm.
Kiểm thử phần mềm là khâu sống còn của sản phẩm trước khi đưa vào sử dụng,
góp phần quyết định sự thành công của dự án phần mềm. Tuy nhiên, kiểm thử phần
mềm là một công việc tiêu tốn rất nhiều thời gian, tiền bạc, công sức. Nhất là đối với
các phần mềm lớn, chi phí này càng tăng lên gấp bội mỗi khi có sự thay đổi, nâng cấp
các chức năng của phần mềm. Mà điều này thì không thể tránh khỏi, phần mềm luôn
cần được thay đổi để đáp ứng yêu cầu ngày một cao hơn của người sử dụng.
Hiện tại, công việc kiểm thử tại công ty Seta chủ yếu được thực hiện bởi kiểm
thử thủ công. Nhiều khi chức năng thay đổi nhỏ nhưng phần cần thực hiện kiểm thử lại
rất lớn, bên cạnh việc tốn kém chi phí, nhân lực, cũng có khả năng có thể chậm tiến
độ, bị lọt lỗi khi bàn giao sản phẩm. Do đó, luận văn mong muốn đưa ra giải pháp tự
động hóa kiểm thử nhằm giảm thiểu chi phí kiểm thử, cả về thời gian, tiền bạc, con
người, và giảm sự nhàm chán cho kiểm thử viên mà vẫn đảm bảo được chất lượng của
sản phẩm.
Với sự phát triển mạnh mẽ của phát triển phần mềm cũng như là kiểm thử phần
mềm hiện nay, có rất nhiều cơng cụ hỗ trợ cho kiểm thử tự động, mỗi công cụ có thế
có một số phương pháp luận khác nhau. Nhưng điều đó khơng đồng nghĩa với việc lựa
chọn cơng cụ bất kỳ nào cũng tốt, hoặc cứ áp dụng kiểm thử tự động là có thể tiết kiệm
chi phí và đảm bảo dự án sẽ thành cơng. Vì vậy luận văn mong muốn nghiên cứu và áp
dụng công cụ kiểm thử Puppeteer – Codeceptjs vào thực tế công ty.
1


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định vai trò quan trọng của giai đoạn kiểm thử đối với quy trình sản xuất
phần mềm và mục đích của việc áp dụng các cơng cụ kiểm thử tự động vào việc kiểm
thử. Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích ứng dụng cơng cụ tự động trong việc kiểm thử
sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng của phần mềm.
Bên cạnh đó, kiểm thử tự động cũng giúp rút ngắn thời gian và giảm chi phí cho
sản phẩm phần mềm. Nó giúp cho các chuyên gia kiểm thử tìm ra lỗi một cách chính
xác hơn trong q trình tạo ra phần mềm và khắc phục những hạn chế của việc kiểm
thử thủ công. Việc kiểm thử được thực hiện chặt chẽ sẽ hạn chế lỗi, tuy nhiên trong
phần mềm vẫn còn nhiều lỗi tiềm ẩn mà việc làm bằng thủ cơng khơng thể nhìn nhận
được hết dẫn đến khả năng gây thiệt hại cho nhà sản xuất. Vì vậy, việc áp dụng kiểm
thử tự động là phương pháp tốt để đảm bảo cho các yêu cầu của người dùng về thiết kế
và ứng dụng phần mềm được đáp ứng đầy đủ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để có thể đi sâu vào bài toán mà đề tài đã đặt ra, ta cần làm rõ nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
- Hệ thống hóa lại kiến thức và các lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu: Các
khái niệm cơ bản, tiến trình kiểm thử, các phương pháp, kỹ thuật kiểm thử và ứng
dụng.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp cho việc kiểm thử tại công
ty TNHH Seta.
- Nghiên cứu và ứng dụng công cụ kiểm thử tự động Puppeteer – Codeceptjs vào
thực tế công ty để thấy được tính thực tiễn của đề tài. Nêu các kết quả đạt được, chưa
đạt được và hướng giải quyết các vấn đề khi kiểm thử và ứng dụng công cụ này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu công cụ kiểm thử tự động Puppeteer – Codeceptjs vào thực tế công ty.
- Các kiến thức về việc kiểm thử phần mềm và các kiến thức liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Thực hiện nghiên cứu đề tài tại công ty TNHH Seta và trong

phạm vi của bài toán đặt ra.
- Về thời gian: Từ 09/10/2019 đến 03/12/2019
2


4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Trong khóa luận, em đã sử dụng những phương pháp
thu thập dữ liệu như: trên mạng Internet, tham khảo các bài báo, những khóa luận có
đề tài tương tự,..
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu.
Phương pháp xử lý dữ liệu trong khóa luận được thực hiện trên cơ sở tổng hợp và
vận dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh.
5. Kết cấu khóa luận.
Bố cục của luận văn gồm làm ba chương:
Chương I: Tổng quan kiểm thử phần mềm và kiểm thử tự động: Khái niệm về
kiểm thử phần mềm, quy trình kiểm thử phần mềm, các phương pháp và kỹ thuật kiểm
thử. Tìm hiểu về những kiến thức liên quan đến kiểm thử tự động và ứng dụng của nó
hiện nay trong việc kiểm thử.
Chương II: Thực trạng việc kiểm thử phần mềm tại công ty TNHH Seta International Việt Nam: Giới thiệu về công ty, lĩnh vực hoạt động, khái qt những gì
cơng ty đã đạt được. Bên cạnh đó, tìm hiểu quy trình kiểm thử phần mềm để nhìn nhận
được những ưu, nhược điểm trong giai đoạn này
Chương III: Nghiên cứu và ứng dụng công cụ kiểm thử tự động Puppeteer –
Codeceptjs vào thực tế công ty TNHH Seta - International Việt Nam: Tìm hiểu cơng
cụ Puppeteer – Codeceptjs và ứng dụng vào thực tiễn bài toán, đưa ra điểm mạnh,
điểm yếu của công cụ này.

3



CHƯƠNG I: TỔNG QUAN KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ KIỂM THỬ TỰ ĐỘNG
1.1. Phần mềm
1.1.1.

Khái niệm

Phần mềm là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc
nhiều ngơn ngữ lập trình theo một trật tự xác định và các dữ liệu hay tài liệu liên quan
nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ
thể nào đó. Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực
tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính) hoặc bằng cách cung cấp dữ liệu để phục
vụ các chương trình hay phần mềm khác trong hệ thống.
1.1.2. Phân loại phần mềm
Có nhiều cách thức phân loại phần mềm, song có thể chia thành hai loại chính sau:
*Theo phương thức hoạt động
- Phần mềm hệ thống dùng để vận hành máy tính và các phần cứng máy tính.
Đây là các loại phần mềm mà hệ điều hành liên lạc với chúng để điều khiển và quản lý
các thiết bị phần cứng.
- Phần mềm ứng dụng để người sử dụng có thể hồn thành một hay nhiều cơng
việc nào đó.
- Phần mềm chuyển dịch mã bao gồm trình biên dịch và trình thơng dịch
- Các nền tảng công nghệ như .NET, IC:DOANH NGHIỆP…
*Theo khả năng ứng dụng
- Phần mềm thời gian thực (các PM anti - virut, PM chat,…)
- Phần mềm giải trí (Game,...)
- Phần mềm nhúng: chạy trên các thiết bị đặc thù như điện thoại di động, TV,
máy lạnh, …
- Phần mềm phân tán: chạy trên nhiều thiết bị, phối hợp hoạt động đồng thời với
nhau.
1.1.3. Quy trình phát triển phần mềm

Cũng như mọi ngành sản xuất khác, quy trình là một trong những yếu tố cực kỳ
quan trọng đem lại sự thành cơng cho các nhà sản xuất phần mềm, nó giúp cho mọi
thành viên trong dự án từ người cũ đến người mới, trong hay ngồi cơng ty đều có thể
xử lý đồng bộ cơng việc tương ứng vị trí của mình thơng qua cách thức chung của
4


cơng ty, hay ít nhất ở cấp độ dự án. Có thể nói quy trình phát triển/ xây dựng phần
mềm có tính chất quyết định để tạo ra sản phẩm chất lượng tốt với chi phí thấp và
năng suất cao.
Các giai đoạn phát triển của một sản phẩm phần mềm
STT

1.

Giai

Công việc

đoạn

Đầu ra

Giải

Thực hiện khảo sát chi tiết yêu cầu khách hàng Tài liệu Đặc tả yêu

pháp

và tổng hợp vào tài liệu Giải pháp (Phân tích cầu

nghiệp vụ, Phân tích yêu cầu, Đặc tả yêu cầu, Prototype
Prototype).
Tài liệu giải pháp phải mô tả đầy đủ các yêu
cầu về chức năng, phi chức năng, giao diện.

2.

Thiết

Thực hiện thiết kế và tổng hợp vào tài liệu Thiết kế tổng thể,

kế

Thiết kế (Thiết kế tổng thể, thiết kế CSDL, thiết
Thiết kế chi tiết).

3.

4.

kế

CSDL,

Thiết kế chi tiết

Lập

Lập trình viên thực hiện lập trình theo tài liệu Source code


trình

Giải pháp và Thiết kế đã được phê duyệt.

Kiểm

CBKT tạo kịch bản kiểm thử theo tài liệu giải Testcases

thử

pháp

Lỗi trên Hệ thống

Thực hiện kiểm thử

quản lý lỗi

Cập nhật kết quả vào KBKT, lỗi được log đầy
đủ
Tester và Developer phối hợp xử lý các lỗi và
cập nhật trên Hệ thống quản lý lỗi
5.

Triển

Triển khai sản phẩm cho Khách hàng

Biên bản triển khai
với khách hàng


khai

5


1.1.4. Các mơ hình phát triển phần mềm
Có khá nhiều mơ hình phát triển phần mềm khác nhau, trong đó một số được ứng
dụng khá phổ biến trên thế giới:
*Mô hình thác nước:

Mơ hình này bao gồm các giai đoạn xử lý nối tiếp nhau như sau:
Giai đoạn

Đặc điểm

Phân tích yêu Xác định những yêu cầu liên quan đến chức năng và phi chức năng
cầu và tài liệu mà hệ thống phần mềm cần có. Đầu ra của giai đoạn này là “Bản
đặc tả
Phân

đặc tả yêu cầu phần mềm” (SRS).
tích

hệ Xác định làm thế nào để hệ thống phần mềm đáp ứng những yêu

thống và thiết kế cầu mà khách hàng yêu cầu trong tài liệu SRS/
Lập trình

Thực hiện viết code để được như bản thiết kế hệ thống


Kiểm thử

Bao gồm kiểm thử các thành phần và hệ thống, kiểm thử nghiệm
thu với sự tham gia của khách hàng, xác định xem phần mềm có
đáp ứng yêu cầu của họ hay khơng

Cài đặt và bảo Cài đặt, cấu hình và đào tạo cho khách hàng.
trì

Sửa chữa lỗi và phát triển thay đổi được khách hàng yêu cầu.
=> Nhược điểm của mơ hình thác nước: Thực tế cho thấy đến những giai đoạn

cuối của dự án mới có khả năng nhận ra sai sót trong những giai đoạn trước và phải
quay lại để sửa chữa.
6


*Mơ hình chữ V

- Giai đoạn phát triển:
+ Xác định yêu cầu và đặc tả: Xác định yêu cầu cần thiết mà hệ thống đòi hỏi,
đưa ra bản đặc tả.
+ Phân tích hệ thống: Phân tích các yêu cầu mà hệ thống cần có và đưa ra giải
pháp tích hợp các yêu cầu đó vào hệ thống.
+ Thiết kế chi tiết: Chi tiết hóa các bước thực hiện xây dựng hệ thống
+ Phát triển: Thực hiện việc viết code
- Giai đoạn kiểm thử:

+ Kiểm tra từng thành phần và tích hợp: Kiểm tra các module của hệ thống tương

ứng với pha thiết kế chi tiết.
+ Kiểm thử toàn hệ thống: Kiểm thử hoạt động của hệ thống (về chức năng, giao
diện)
+ Nghiệm thu: Kiểm tra lần cuối cùng và nghiệm thu sản phẩm đưa vào sử dụng.
=> Mơ hình chữ V là quy trình phát triển phần mềm mở rộng của quy trình phát
triển phần mềm theo mơ hình thác nước. Tồn bộ quy trình được chia thành hai nhánh:
Phát triển và Kiểm thử. Mỗi giai đoạn phát triển sẽ được tiến hành song song với một
giai đoạn kiểm thử tương ứng, từ đó các lỗi được phát hiện sớm ngay từ đầu.

7


* Mơ hình Agile là một phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt để làm sao
đưa sản phẩm đến tay người dùng càng nhanh càng sớm càng tốt. Dự án sẽ được thực
hiện trong các phân đoạn lặp đi lặp lại. Các phân đoạn (được gọi là Iteration hoặc
Sprint) này thường có khung thời gian ngắn (từ 1- 4 tuần). Trong mỗi phân đoạn này,
nhóm phát triển thực hiện đầy đủ các công việc cần thiết như lập kế hoạch, phân tích
yêu cầu, thiết kế, triển khai, kiểm thử (với các mức độ khác nhau) để cho ra các phần
nhỏ của sản phẩm. Cuối mỗi phân đoạn thường cho ra các phần nhỏ của sản phẩm cuối
cùng có thể chạy tốt và sử dụng được ngay. Cứ lặp đi lặp lại như thế đến khi hoàn
thành dự án và khách hàng được thỏa mãn.

1.1.5. Mối quan hệ giữa quy trình phát triển phần mềm và kiểm thử phần mềm
Vai trị việc kiểm thử trong suốt quy trình của phần mềm:
- Kiểm thử không tồn tại độc lập.
- Các hoạt động của kiểm thử luôn gắn liền với các hoạt động phát triển phần
mềm.
- Các mơ hình phát triển phần mềm khác nhau cần các cách tiếp cận test khác
nhau.
Phát triển phần mềm và kiểm thử phần mềm có mối quan hệ khăng khít với nhau.

Phát triển phần mềm ngay từ những pha đầu tiên như phân tích yêu cầu, phân tích thiết
kế hệ thống,.. phải được tiến hành kiểm thử một cách độc lập bởi một đội ngũ có kinh
nghiệm để nếu có phát hiện ra sai sót thì phải tiến hành sửa chữa kịp thời, nếu càng để
về sau mới phát hiện ra lỗi thì chi phí để sửa chữa là vô cùng lớn. Những pha đầu tiên
của quy trình phát triển phần mềm thì chi phí là nhỏ không đáng kể nhưng càng để về
8


sau thì chi phí tăng lên rất nhiều lần. Vì vậy ta không thể chủ quan mà lơ là việc kiểm
thử ngay từ giai đoạn đầu của phát triển phần mềm. Điều này là cần thiết nhất là đối
với các dự án phần mềm lớn của các doanh nghiệp ngày nay.
1.2. Kiểm thử phần mềm
1.2.1. Kiểm thử phần mềm là gì?
Kiểm thử phần mềm là quá trình khảo sát một hệ thống hay thành phần dưới
những điều kiện xác định, quan sát và ghi lại các kết quả, và đánh giá một khía cạnh
nào đó của hệ thống hay thành phần đó. (Theo Bảng chú giải thuật ngữ chuẩn IEEE
của Thuật ngữ kỹ nghệ phần mềm – IEEE Standard Glossary of Software Engineering
Terminology).
Kiểm thử phần mềm là quá trình thực thi một chương trình với mục đích tìm lỗi.
(Theo “The Art of Software Testing” – Nghệ thuật kiểm thử phần mềm).
Kiểm thử phần mềm là hoạt động khảo sát thực tiễn sản phẩm hay dịch vụ phần
mềm trong đúng môi trường chúng dự định sẽ được triển khai nhằm cung cấp cho
người có lợi ích liên quan những thơng tin về chất lượng của sản phần hay dịch vụ
phần mềm ấy. Mục đích của kiểm thử phần mềm là tìm ra các lỗi hay khiếm khuyết
phần mềm nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động tối ưu của phần mềm trong nhiều ngành
khác nhau. (Theo bách khoa tồn thư mở Wikipedia).
Có thể định nghĩa một cách dễ hiểu như sau: Kiểm thử phần mềm là hoạt động
nhằm tìm kiếm, phát hiện các lỗi của phần mềm đảm bảo sản phẩm phần mềm đáp ứng
chính xác, đầy đủ và đúng theo yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của sản phẩm đã đặt
ra. Kiểm thử phần mềm cũng cung cấp mục tiêu, cái nhìn độc lập về phần mềm, điều

này cho phép việc đánh giá và hiểu rõ các rủi ro khi thực thi phần mềm.
1.2.2. Vai trò của kiểm thử phần mềm
Việc tạo ra một sản phẩm phần mềm phải trải qua nhiều giai đoạn, người ta gọi là
quy trình phát triển phần mềm, bắt đầu từ khi bắt đầu có ý tưởng cho đến khi đưa ra
sản phẩm phần mềm thực thi. Khối lượng công việc trong từng giai đoạn của quá trình
sản xuất phần mềm cũng thay đổi theo thời gian.
Như vậy, một sản phẩm phần mềm không chi đơn gian là các đoạn mã chương
trình mà cịn rất nhiều phần ẩn đằng sau nó. Vì vậy, việc mắc lỗi khơng chỉ xảy ra
trong khi lập trình mà cịn xảy ra cao hơn trong các công đoạn khác của quy trình phát

9


triển một sản phẩm phần mềm. Việc kiểm thử cũng vì thế phải được tiến hành trong tất
cả các phần tạo nên một sản phẩm phần mềm.
1.2.3. Quy trình kiểm thử phần mềm
Quy trình kiểm thử phần mềm gồm các hoạt động sau:
* Kế hoạch kiểm thử:
- Xác định phạm vi, rủi ro cũng như mục đích của hoạt động kiểm thử
- Xác định các cách tiếp cận kiểm thử
- Xác định chiến lược kiểm thử. Chiến lược kiểm thử mơ tả các thành phần kiểm
thử cần có trong một chu kỳ phát triển phần mềm chẳng hạn như: các mục tiêu kiểm
thử, các phương pháp kiểm thử, tổng thời gian và nguồn lực yêu cầu cho các dự án
cũng như các môi trường test. (Lưu ý: Chiến lược kiểm thử thường được tạo ra bởi
PM, TL)
- Xác định các nguồn lực cần có cho kiểm thử như: nhân lực, phần cứng, phần
mềm, môi trường test v.v
- Lên lịch cho các hoạt động phân tích và thiết kế các trường hợp kiểm thử, thực
thi kiểm thử cũng như đánh giá kết quả kiểm thử.
- Xác định các tiêu chí kết thúc việc kiểm thử (exit criteria) chẳng hạn như tỉ lệ

độ bao phủ của test case, số lượng bug tìm được, độ nghiêm trọng của những con bug
tìm được. Bên dưới là 1 ví dụ cơ bản cho tiêu chí kết thúc kiểm thử.
* Thiết kế kiểm thử:
- Rà soát các yêu cầu cần thiết trước khi tiến hành kiểm thử như tài liệu đặc tả, tài
liệu thiết kế, tài liệu giao diện, v.v
- Xác định các điều kiện kiểm thử
- Thiết kế test case
- Đánh giá tính khả thi trong việc kiểm thử của yêu cầu cũng như của hệ thống.
* Chuẩn bị môi trường test: cũng như xác định các yêu cầu về cơ sở hạ tầng và
các công cụ kiểm thử tương ứng.
* Thực thi kiểm thử:
- Chuẩn bị test data
- Thiết kế và phân loại các trường hợp kiểm thử dựa theo độ ưu tiên của từng
trường hợp kiểm thử
- Chạy các test case theo các bước đã định ra trước đó
10


- Chạy lại các case bị failed trước đó để xác nhận là case đó đã được sửa
* Đánh giá kiểm thử: Đánh giá tồn bộ q trình kiểm tra bao gồm xem xét và
đánh giá kết quả kiểm tra lỗi, chỉ định các yêu cầu thay đổi và tính tốn số liệu liên
quan, đến q trình kiểm

1.2.4. Quy trình xử lý lỗi

11


Quy trình quản lý lỗi bao gồm 4 bước chính :
Bước 1:Khi xác định ra lỗi, 1 vấn đề thì lỗi đó được ghi vào hệ thống quản lý lỗi .

Nếu khơng có một hệ thống quản lý lỗi thì ghi nhận vào một biểu mẫu riêng của dự án
dưới dạng excel hay word. Ghi nhận lỗi phải đày đủ thơng tin, mơ tả kỹ lỗi đó, xuất
hiện như thế nào, thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng gì? Thơng thường ai phát
hiện ra lỗi thì người đó phải là người ghi nhận lỗi đó.
Bước 2: Sau khi lỗi được ghi nhận sẽ phải thực hiện phân tích lỗi đó để trước tiên
xác nhận xem đó có phải là lỗi hay khơng, để có những hành động thích hợp.
Bước 3 : Lỗi được xác định là sẽ sửa thì phải được giao cho người thích hợp sửa.
Người chịu trách nhiệm sửa sẽ phải thực hiện sửa lỗi. Trong quá trình sửa lỗi, người
sửa lỗi sẽ phải tự kiểm thử đơn vị họ sửa trước khi thơng báo lỗi đó đã được sửa.
Bước 4: Lỗi sau khi được sửa phải kiểm thử lại để xác nhận xem lỗi đó thực sự
đã được sửa chưa, nếu sửa chưa đúng thì mở lại lỗi đó, nếu sửa đúng rồi thì đóng lỗi.
=> Việc quản lý lỗi, quản lý sự cố chính là việc kiểm sốt lỗi hay sự cố đó từ khi
lỗi hay sự cố được ghi nhận đến khi chúng ở trạng thái đóng.
1.2.5. Phân loại và các kỹ thuật kiểm thử
*Các kỹ thuật kiểm thử phần mềm


Kiểm thử hộp đen (Black Box testing): dùng để kiểm tra chức năng mà khơng

xem xét mã nguồn cũng như cấu trúc chương trình bên trong. Thường kiểm thử hộp
đen quan tâm nhiều đến các bộ dữ liệu kiểm thử đầu vào.


Kiểm thử hộp trắng (White Box testing): khác với kiểm thử hộp đen, kiểm thử

hộp trắng xem xét mọi module trong chương trình, các luồng thực hiện cơng việc để từ
đó đưa ra các chiến lược kế hoạch cụ thể cho việc kiểm thử.


Kiểm thử hộp xám (Grey Box testing): Đây là một kỹ thuật kiểm thử mới dựa


trên những đặc tính của cả kiểm thử hộp đen và hộp trắng. Mục tiêu chính của kiểm
thử hộp xám là kiểm thử các ứng dụng trên nền web (web based).
*Các giai đoạn hay cấp độ kiểm thử phần mềm
- Kiểm thử đơn vị: Kiểm thử từng module nhỏ trong chương trình để tìm ra các
lỗi và khắc phục
- Kiểm thử tích hợp: Sau khi đã thực hiện thành công kiểm thử đơn vị, ta sẽ tiến
hành tích hợp các module này với nhau và kiểm thử trên tồn bộ khối mã lệnh đã tích
hợp này.
12


- Kiểm thử hệ thống: Kiểm thử trên toàn bộ ứng dụng
- Kiểm thử chấp nhận: Khâu này do khách hàng trực tiếp đảm nhận trước khi bàn
giao sản phẩm chính thức.
- Kiểm thử hồi quy là hoạt động trợ giúp để đảm bảo rằng các thay đổi không
đưa ra những hành vi hoặc những lỗi bổ sung không mong đợi.
1.3. TÌM HIỂU VỀ KIỂM THỬ TỰ ĐỘNG
1.3.1. Khái quát chung về kiểm thử tự động
1.3.1.1. Khái niệm
Trong lĩnh vực kiểm thử phần mềm, thì kiểm thử tự động hay cịn gọi là
Automation testing đóng một vai trị quan trọng góp phần nâng cao năng suất kiểm
thử, giảm thiểu lỗi cũng như sự nhàm chán với việc kiểm thử bằng tay trong một thời
gian dài hoặc lặp đi lặp lại.
Kiểm thử tự động là một quá trình xử lý tự động các bước thực hiện một test
case. Kiểm thử tự động được thực hiện bởi phần mềm kiểm thử tự động - hay còn gọi
là Automation Testing Tool.
Một số phần mềm kiểm thử tự động nổi tiếng hiện nay như:
· Quick Test Profressional - (HP)
· Selenium

· Test Architect - (LogiGear)
· Ranorex
· Visual Studio CodedUI Testing
· TestComplete (SmartBear)
· SOAPUI - Web Services Testing (SmartBear)
1.3.1.2. Tại sao phải kiểm thử tự động?


Giảm bớt cơng sức và thời gian thực hiện q trình kiểm thử cho cả một kế

hoạch kiểm thử.


Tăng độ tin cậy



Rèn luyện kỹ năng lập trình cho kiểm thử viên



Giảm chi phí cho tổng q trình kiểm thử

Khi nào cần kiểm thử tự động?


Không đủ tài nguyên: Khi số lượng Test case q nhiều mà kiểm thử viên

khơng thể hồn tất trong thời gian cụ thể
13





Kiểm tra hồi quy: Nâng cấp phần mềm, kiểm tra lại các tính năng đã chạy tốt và

những tính năng đã sửa. Tuy nhiên, việc này khó đảm bảo về mặt thời gian.


Kiểm tra khả năng vận hành phần mềm trong mơi trường đặc biệt:



Đo tốc độ trung bình xử lý một yêu cầu của Web server.



Xác định số yêu cầu tối đa được xử lý bởi Web server.



Xác định cấu hình máy thấp nhất mà phần mềm vẫn có thể hoạt động tốt.

1.3.1.3. Quy trình của kiểm thử tự động
Việc phát triển kiểm thử tự động cũng tuân theo các bước phát triển phần mềm,
ta phải xem xét phát triển kiểm thử phần mềm giống như phát triển một dự án. Giống
như phát triển phần mềm, chúng ta thực hiện các bước cơ bản sau:
Việc phát triển kiểm thử tự động cũng tuân theo các bước phát triển phần mềm, ta
phải xem xét phát triển kiểm thử phần mềm giống như phát triển một dự án. Giống như



Xây dựng yêu cầu: thu thập các đặc tả yêu cầu, lựa chọn những phần cần thực

hiện kiểm thử tự động, lập kế hoạch kiểm thử.


Phân tích thiết kế mơ hình kiểm thử tự động: xây dựng mơ hình phát triển kiểm

thử tự động, thiết kế và xây dựng các test case để thực thi.


Phát triển testscript:



Tạo testscript: giai đoạn này chúng ta sẽ sử dụng tool để ghi lại các thao tác lên

phần mềm cần kiểm tra và tự động sinh ra testscript.


Chỉnh sửa testscript: Chỉnh sửa để testscript thực hiện kiểm tra theo đúng yêu

cầu đặt ra, cụ thể là làm theo test case cần thực hiện.


Chạy testscript: giám sát các hoạt động kiểm thử phần mềm của testscript.



Kiểm tra kết quả: kiểm tra kết quả thông báo ngay sau khi thực hiện kiểm thử


tự động


Đánh giá kết quả kiểm thử: thông qua báo cáo kết quả kiểm thử, bổ sung, chình

sửa những sai sót.
1.3.2. Lợi ích và khó khăn của kiểm thử tự động
1.3.2.1. Lợi ích của kiểm thử tự động
- Không cần đến sự can thiệp của kiểm thử viên.
- Giảm chi phí khi thực hiện kiểm tra số lượng lớn test case hoặc test case lặp lại
nhiều lần.
- Giả lập tình huống khó có thể thực hiện bằng tay.
14


1.3.2.2. Khó khăn của kiểm thử tự động
-.Mất chi phí tạo các script để thực hiện kiểm thử tự động.
- Tốn kém chi phí cho bảo trì các script.
- Địi hỏi kiểm thử viên phải có kỹ năng tạo các script kiểm thử tự động.
- Không áp dụng được trong việc tìm lỗi mới của phần mềm.
1.3.3. Thị trường kiểm thử tự động
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đánh dấu kỷ nguyên vạn vật kết nối Internet.
Nó xảy ra dựa trên sự hội tụ của nhiều công nghệ trong đó có cơng nghệ cốt lõi có
cơng nghệ thơng tin với sự phát triển không ngừng của công nghệ Internet từ thời kỳ
kết nối nội dung như email đến mạng xã hội, Internet vạn vật, Internet kết nối thiết bị
máy móc kết nối q trình vận hành của các nhà máy. Ngồi cơng nghệ cốt lõi cịn có
sự hội tụ của công nghệ in 3D, công nghệ vật liệu tiên tiến, công nghệ lưu trữ…
Hiện nay, nền công nghiệp 4.0 đang phát triển mạnh mẽ, kéo theo sự phát triển
của rất nhiều ngành nghề, đặc biệt là ngành công nghệ thơng tin. Do đó, u cầu về

nhân lực trong mảng này cũng địi hỏi cac ứng viên cần phải có kỹ năng tốt hơn nữa về
lập trình, technical, các kỹ năng về automation....
Nếu search trên các trang mạng tuyển dụng lớn như ITviec, Vietnamworks,
LinkIn, Indeed, Dice, Monster, CareerBuilder … thì bạn sẽ thấy có vơ vàn kết quả với
các từ khóa tìm kiếm như:
Test Automation Engineer
Automation Developer
Automation Testing/Automation Tester
QA Automation Engineer
Software Development Engineer in Test (SDET)
Từ đây, bạn có thể thấy được nhu cầu tuyển một QA có kiến thức và kinh nghiệm
về automation test là rất lớn. Do đó, đủ để hiểu automation test sẽ là tiềm năng lớn cho
tương lai của mảng Test nói riêng và cơng nghệ thơng tin nói chung.
1.3.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng của kiểm thử tự động
1.3.4.1. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng của kiểm thử tự động trên thế giới
Kiểm thử ở trên thế giới đã phát triển từ lâu, nếu như ở Việt Nam tỉ lệ chỉ có 1
Tester thì có 5 lập trình viên nhưng ở nước ngoài, tỉ lệ này là 4:1, như vậy với 4 Tester
thì mới có một lập trình viên. Có thể nói Testing có rất nhiều tiềm năng phát triển.
15


Nhật Bản là một quốc gai có nền Cơng nghệ thông tin rất phát triển. Người Nhật
vốn đã rất tỉ mỉ nên họ muốn sản phẩm của họ làm ra phải đạt được chất lượng, cũng
như quy trình làm ra sản phẩm phải được quản lý chặt chẽ kể từ giai đoạn đầu của dự
án. Nên với QA/ Tester, người Nhật khơng chỉ có kiểm thử sản phẩm mà họ cịn vừa phải
đảm bảo quy trình của phần mềm, vừa phải tìm ra những lỗi của sản phẩm. Vì vậy Test
Matrix là một phần quan trọng và không thể thiếu trong các dự án của Nhật Bản.
1.3.4.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng của kiểm thử tự động trong nước
Cơng nghệ thơng tin Việt Nam nói chung và phát triển phần mềm nói riêng đang
có những bước phát triển tốt và sinh động. Tuy nhiên, có một thực tế là kiểm thử phần

mềm ở Việt Nam đã đi sau nhiều nước khác. Về mặt số lượng thì Việt Nam thấp hơn
rất nhiều so với thế giới. Tỷ lệ Developer và Tester trong dự án của thế giới là 3:1 còn
ở Việt Nam lại là 5:1.
Trước đây, về mặt chất lượng, ở Việt Nam chủ yếu là các dự án outsource (gia
công phần mềm), mà đa phần các dự án này chủ yếu tập trung vào những công việc
cấp thấp. Dù đã có nhiều cơng ty đảm nhận những dự án lớn, giá trị cao nhưng số
lượng đó cịn rất ít, do đó cần phải tăng tốc để bắt kịp trình độ của thế giới.
Ở thời điểm hiện tại, nhiều công ty, doanh nghiệp trước kia phát triển mạnh về
xây dựng phần mềm cũng đã phát triển mạnh về kiểm thử, có thể kể đến một số doanh
nghiệp lớn như: IT Sol, Citigo, Fsoft, Viettel, Simax,…
Về xu hướng kiểm thử phần mềm đang phát triển mạnh ở Việt Nam, nó vẫn là
một bài tốn khơng chỉ với các cơng ty sản xuất phần mềm. Nó vừa để kiểm sốt lỗi
trong quá trình lập trình cũng vừa là chứng minh cho khách hàng phần mềm đã thực
hiện đúng các yêu cầu họ đặt ra. Là xu hướng về kiểm thử trên nền web, kiểm thử app
mobile, sử dụng các công cụ hỗ trợ đang được nhiều công ty, doanh nghiệp hướng đến
và ưu tiên phát triển.
1.3.5. So sánh giữa kiểm thử thủ công và kiểm thử tự động
1.3.5.1. Ưu điểm:
Độ tin cậy cao: cơng cụ kiểm thử tự động có sự ổn định cao hơn so với con
người, đặc biệt trong trường hợp nhiều test cases, nên độ tin cậy cao hơn so với kiểm
thử thủ công.

16


· Khả năng lặp: công cụ kiểm thử tự động ra đời là để giúp cho các tester không
phải lặp đi lặp lại các thao tác (ví dụ: nhập dữ liệu, click, check kết quả…) một cách
nhàm chán với độ tin cậy và ổn định cao.
· Khả năng tái sử dụng: với một bộ kiểm thử tự động, người ta có thể sử dụng
cho nhiều phiên bản ứng dụng khác nhau, đây được gọi là tính tái sử dụng.

· Tốc độ cao: do thực thi bởi máy nên tốc độ của kiểm thử tự động nhanh hơn
nhiều so với tốc độ của con người. Nếu cần 5 phú để thực thi một test case một cách
thủ cơng thì có thể người ta chỉ cần khoảng 30s để thực thi một cách tự động.
· Chi phí thấp: nếu áp dụng kiểm thử tự động đúng cách, người ta có thể tiết kiệm
được nhiều chi phí, thời gian và nhân lực, do kiểm thử tự động nhanh hơn nhiều so với
kiểm thử thủ công, đồng thời nhân lực cần để thực thi và bảo trì scripts khơng nhiều.
1.3.5.2. Nhược điểm:
· Khó mở rộng, khó bảo trì: trong cùng một dự án, để mở rộng phạm vi cho kiểm
thử tự động khó hơn nhiều so với kiểm thử thủ cơng vì cập nhật hay chỉnh sửa yêu cầu
nhiều công việc như debug, thay đổi dữ liệu đầu vào và cập nhật code mới.
· Khả năng bao phủ thấp: do khó mở rộng và địi hỏi nhiều kỹ năng lập trình nên
độ bao phủ của kiểm thử tự động thấp xét trên góc nhìn tồn dự án.
· Vấn đề cơng cụ và nhân lực: hiện nay cũng có nhiều cơng cụ hỗ trợ kiểm thử tự
động khá tốt nhưng chúng vẫn còn nhiều hạn chế. Ngồi ra nhân lực đạt u cầu (có
thể sử dụng thành thạo các công cụ này) cũng không nhiều.
Công cụ kiểm thử tự động
Công cụ kiểm thử phần mềm (Test tool) trong lĩnh vực phát triển phần mềm là
công cụ giúp thực hiện việc phát triển phần mềm một cách tự động. Tuy nhiên không
phải mọi việc kiểm thử đều có thể tự động hóa, câu hỏi đặt ra là trong điều kiện hay
tìnhuống nào dùng cơng cụ kiểm thử là tích hợp?

17


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC KIỂM THỬ PHẦN MỀM TẠI CƠNG TY
TNHH SETA
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH Seta - International Việt Nam
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty quốc tế: SETA International Vietnam Company Limited
- Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty TNHH SETA International Việt Nam

- Tên viết tắt: SETA INTERNATIONAL VIETNAM CO.,LTD
- Địa chỉ:
+ Trụ sở tại Mỹ: 3943 Irvine Blvd, Suite 170, Irvine, CA 92626 (Costa Mesa,
California).
+ Trụ sở tại Việt Nam: Tầng 11, tòa nhà HL, ngõ 82, đường Duy Tân, Phường
Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: (949) 480-1639/ 024 6267 1088
- Website: />- Mã số thuế: 0105615138
- Email:
- Người đại diện: Vũ Thanh Hùng- Chức vụ: Giám đốc (CEO).
2.1.2. Q trình thành lập cơng ty
- Năm 2008, SETA International được thành lập bởi 2 cựu nhân viên của IBM có
trụ sở tại Costa Mesa, California, Mỹ.
- Năm 2009, SETA International chính thức đầu tư vào Việt Nam và lấy tên hoạt
động là Công ty TNHH SETA:CINQ VIỆT NAM.
- Năm 2013, SETA:CINQ VIỆT NAM nâng cao vị thế của mình trên thị trường
quốc tế. Tổng số lượng nhân viên lên đến hơn 250 người.
- Năm 2014, SETA:CINQ VIỆT NAM tách thành 2 công ty độc lập là SETA
International Việt Nam (SETA Mỹ) và SETA International Asia (SETA Nhật) (nay đổi
tên là Co-Well Asia).
- Năm 2015, SETA International Việt Nam vinh dự và tự hào trở thành đối tác
của Amazon và CyberSource.
- Năm 2016, Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động, SETA International Việt Nam đã
dần dần phát triển. Tổng số nhân viên hiện tại hơn 80 cán bộ nhân viên.

18


- Tháng 3/2018, Dự án Massgenie được tách ra hoạt động riêng biệt và lấy tên là
Massgenie Asia.

- Từ năm 2018 đến nay, công ty ngày càng mở rộng và phát triển.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH SETA International Việt Nam
Chủ tịch

Giám đốc

Kế toán –
Pháp lý

Nhân sự

Sản xuất

PM

Kỹ thuật

Kinh doanh

Leads QA

Dev
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận, phòng ban như sau:
- Chủ tịch: Là người có quyền lực cao nhất của cơng ty, tồn quyền quyết định
mọi hoạt động của cơng ty và có nhiệm vụ: Thơng qua điều lệ, phương hướng hoạt
động của công ty.
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm về xây dựng chiến lược hoạt động của công ty,
đồng thời thực hiện việc giám sát hoạt động của những thành viên trong nhóm cơng ty.
- Phịng kế toán và pháp lý:

+ Về mặt Kế toán: Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của Cơng ty, đảm
bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,…và lập
phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh
chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận dộng của các loại
tài sản trong Công ty. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình
Giám đốc.
19


+ Về mặt Pháp lý: Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, văn
bản, hợp đồng của Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết
định,…Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý
lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
- Phòng nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự.
Chịu trách nhiệm, theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm
bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới.
- Bộ phận kinh doanh: Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài. Là bộ phận
nghiên cứu dự báo, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. Từ đó,
tìm kiếm khách hàng và tiếp thị để phát triển thị phần của cơng ty, đưa ra phân tích về
hoạt động kinh doanh của công ty, lập báo cáo về các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
- Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến kỹ thuật của
cơng ty. Bộ phận kỹ thuật có nhiệm vụ bố trí và lắp đặt đầy đủ các thiết bị máy tính
cũng như các linh kiện cần thiết trong quá trình làm việc của nhân viên, khắc phục sự
cố máy tính nội bộ, hệ thống mạng nội bộ, quản lý phần mềm, hệ thống thông tin,
website của công ty.
- Bộ phận sản xuất phầm mềm:
+ Quản lý dự án (PM): Chịu trách nhiệm về một dự án nào đó của cơng ty trong
các cơng việc như: tìm hiểu nhu cầu khách hàng, lập kế hoạch sản xuất, điều phối công
việc, đảm bảo tiến độ của dự án và đánh giá dự án.

+ Bộ phận lập trình (DEV): Thực hiện lập trình phần mềm theo đúng yêu cầu của
khách hàng, tham gia vào tất cả các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm.
+ Bộ phận kiểm thử (QA/QC): chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm
phần mềm đến khi hình thành sản phẩm, tạo sự liên kết giữa bộ phận liên quan như bộ
phận lập trình và người quản lý dự án để có một quy trình sản xuất phần mềm ngày
càng hồn thiện.
Nhận xét: Cơng ty Seta có sơ đồ tổ chức bộ máy phân chia theo chức năng khá
rõ ràng, rành mạch và nó cũng phù hợp với cách thức hoạt động của công ty. Với sự tổ
chức này, công ty đã tận dụng được sự ưu việt của các cán bộ nghiệp vụ chun mơn ở
các phịng ban chức năng.
Cơng tác quản lý được chun mơn hóa cao: Mỗi bộ phận, phịng ban đảm nhiệm
một phần công việc nhất định. Vận dụng được khả năng, trình độ chuyên sâu của cán
20


bộ quản lý, giảm được gánh nặng cho ban lãnh đạo. Song, các phòng ban lại hoạt động
riêng rẽ trong sự thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động
Công ty chủ yếu kinh doanh các ngành nghề sau:
- Lập trình máy tính: Dịch vụ lập trình, sản xuất phần mềm.
- Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính: Dịch vụ tư vấn liên quan
đến lắp đặt phần cứng máy vi tính, tư vấn phần mềm và tư vấn hệ thống, phân tích và
thiết kế hệ thống.
- Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan: Dịch vụ xử lý dữ liệu.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh gần đây
2.1.5.1. Tình hình kinh doanh của Cơng ty
Được thành lập và phát triển từ năm 2008, công ty TNHH Seta-International Việt
Nam đã đạt được những thành công nhất định trong kinh doanh và ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thị trường. Theo như tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty trong những năm gần đây, công ty đang bước vào giai đoạn mở rộng thị

trường, ngày càng nhiều dự án được kí kết.
Theo báo cáo tài chính về thu chi, lợi nhuận 3 năm gần đây, Seta duy trì đà tăng
trưởng tốt, hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế đặt ra. Lợi nhuận trước thuế năm 2018 đạt
8,396,053 tỷ đồng, hoàn thành kế hoạch năm, tang 12.6% so với năm 2017, và 16.06%
so với năm 2016.
Năm 2018, Seta ghi nhận mốc doanh thu hơn 24 tỷ đồng với mức tăng trưởng lợi
nhuận 1.08% so với năm 2017. Trong thị trường chính là Mỹ đều hồn thành các chỉ
tiêu doanh số, lợi nhuận và có tốc độ tăng trưởng vượt bậc. Năm 2018, năng suất lao
động tăng hơn 10% so với năm trước.
Trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0, công ty cũng theo đuổi và phát triển các
dự án công nghệ mới về trí tuệ nhân tạo, điện tốn đám mây,…
Để đạt được kết quả này, là do Seta kiên định với ba phương châm kinh doanh đã
đề ra, tập trung triển khai các dự án chiến lược trọng điểm của công ty đảm bảo tiến độ
và hiệu quả cao. Bên cạnh đó, đây cũng là một thành tích lớn nhờ sự quản lý của ban
lãnh đạo, cũng như cán bộ cơng nhân viên có chun mơn và nhiệt huyết.

21


×