Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề 06 mã và đáp án thi thử môn giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 sách giáo khoa mới 2018 bộ kết nối tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.84 KB, 26 trang )

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2

ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút

(Đề kiểm tra có 04 trang)
ĐÁP ÁN
made
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101


101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
102
102
102
102
102

cautron
81
82
83
84

85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114

115
116
117
118
119
120
81
82
83
84
85

dapan
C
C
B
A
B
D
A
D
B
B
C
A
C
B
C
C
A

A
B
C
C
A
A
B
D
A
C
C
D
D
D
B
D
B
A
A
D
B
D
D
B
A
B
B
C

102

102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102

102
102
102
102
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103

86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99

100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
81
82
83
84
85
86
87
88
89

90
91

A
C
B
A
A
D
C
B
D
D
C
C
B
C
B
A
D
D
C
B
B
A
D
C
A
D
D

C
C
A
A
A
D
B
D
A
A
A
B
D
A
B
B
C
C
D

103
103
103
103
103
103
103
103
103
103

103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
103
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104

104
104
104
104
104
104

92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114

115
116
117
118
119
120
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97

D
D
D
B
B
C

C
A
B
C
C
B
A
B
C
D
D
A
D
D
C
A
A
B
B
C
D
C
A
A
C
D
A
B
C
D

C
D
A
D
C
B
A
B
C
B

Trang 1/26 - Mã đề


104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104
104

104
104
104
104
104
104
104
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105
105

105
105
105
105
105
105

98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109


A
B
D
C
C
C
D
D
C
A
C
D
B
A
B
A
B
B
D
A
B
D
A
D
D
A
D
C
B
C

A
D
C
B
B
A
D
C
A
D
B
B
B
B
D
A
B
C
B
C
C
A

105
105
105
105
105
105
105

105
105
105
105
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106

106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106
106

110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
81
82
83
84

85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114

115
116
117
118
119
120

A
C
C
C
A
D
A
D
B
D
A
D
A
B
C
A
B
C
C
B
A
D
A

A
C
A
B
B
C
D
B
D
A
B
A
B
C
B
D
A
C
D
C
C
B
D
C
A
D
D
D
Trang 2/26 - Mã đề



SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2

ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút

(Đề kiểm tra có 04 trang)
Họ và tên học sinh :.....................................................Số báo danh : ...................

Mã đề: 101

Câu 81: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ
sở nào?
A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
B. Đối tượng mua bán, trao đổi.
C. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Câu 82: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán?
A. Thị trường hồn hảo và khơng hồn hảo.
B. Thị trường tiêu dùng, lao động.
C. Thị trường gạo, cà phê, thép.
D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 83: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. hàng hoá và dịch vụ.
B. trong nước và quốc tế.
C. truyền thống và trực tuyến.
D. cung - cầu về hàng hóa.
Câu 84: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành

phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành
phố HN để bán được giá cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. điều tiết lưu thông.
B. thông tin.
C. thực hiện giá trị.
D. điều tiết sản xuất.
Câu 85: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
C. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
D. Tiết kiệm năng lượng.
Câu 86: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
B. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
D. Là công cụ để thực hiện xố đói giảm nghèo.
Câu 87: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình
ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất
lượng kém khơng nên mua. T khơng đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà
nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ
người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây
của giá cả thị trường?
A. Quản lý nền kinh tế.
B. Phân hóa giàu nghèo
C. Điều tiết sản xuất
D. Kích thích lực lượng sản xuất
Câu 88: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng.
Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, cơng việc của gia đình bạn H gắn liền với hoạt động nào dưới đây
của nền kinh tế

A. phân phối.
B. lao động.
C. tiêu dùng.
D. sản xuất.
Trang 3/26 - Mã đề


Câu 89: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả có giá cao trên
thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ
cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
C. Chức năng thực hiện giá trị.
D. Chức năng thừa nhận giá trị.
Câu 90: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước?
A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. Quản lý căn cước công dân.
C. Thực hiện tiến bộ xã hội.
D. Thực hiện an sinh xã hội.
Câu 91: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử dụng
thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới đây
của giá cả thị trường
A. Lưu thông.
B. Sản xuất.
C. Thông tin.
D. Phân hóa.
Câu 92: Những ngày đầu bắt taỵ vào chăn nuôi dê, do chưa nắm vững kĩ thuật nên anh H gặp rất nhiều khó
khăn. Khơng nản chí, anh tự sưu tầm tài liệu, tìm hiểu cách phịng và điều trị các chứng bệnh trên đàn dê.
Ngồi ra, anh cịn tìm đến các trang trại, hộ gia đình chăn ni dê khác để học hỏi. Hiện đàn dê của gia đình
anh H đã phát triển gần 1 000 con, mang lại thu nhập ổn định, tạo việc làm cho nhiều người dân địa phương.

Anh H cịn chủ động đóng thuế, quyên góp tiền ủng hộ làm đường sá, trường học,... góp phẩn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xét về bản chất nền kinh tế, hoạt động của anh H gắn liền với chủ thể nào
dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 93: Đối tượng nào dưới đây khơng đóng vai trị là chủ thể trung gian?
A. Người mơi giới việc làm.
B. Nhà phân phối.
C. Người mua hàng.
D. Đại lý bán lẻ.
Câu 94: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi
tiêu huỷ. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 95: Chủ thể sản xuất là những người DT1
A. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
C. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
D. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
Câu 96: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời
điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá trị sử dụng.
B. giá cả cá biệt.
C. giá cả thị trường.
D. giá trị .
Câu 97: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị K quyết định chuyển đổi

sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị K đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá
cả thị trường?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Điều tiết lưu thông.
C. Thừa nhận giá cả.
D. Cung cấp thông tin. .
Câu 98: Gia đình M chuyên trồng và cung cấp sản phẩm rau hữu cơ cho thị trường. Sau giờ học, M thường
giúp bố mẹ đóng gói sản phẩm. Nhờ khả năng giao tiếp tốt, bố mẹ giao cho M nhiệm vụ trực điện thoại, trả lời
các đơn đặt hàng của khách hàng. M cịn tìm tịi, giới thiệu sản phẩm của gia đình qua mạng xã hội, để mọi
người biết đến nhiều hơn. Xét về bản chất của nền kinh tế, bạn M đã tham gia vào hoạt động nào dưới đây.
A. Phân phối- trao đổi.
B. Tiêu dùng.
C. Sản xuất, tiêu dùng.
D. Mua bán- trao đổi.
Câu 99: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu
và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào
dưới đây của thị trường?
A. Thanh tốn.
B. Thơng tin.
Trang 4/26 - Mã đề


C. Thực hiện.
D. Thẩm định.
Câu 100: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi.
B. thay đổi giá trị hàng hóa.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa.
D. biểu hiện bằng giá cả.
Câu 101: Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 102: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Thị trường.
B. Người sản xuất.
C. Người mua.
D. Nhà nước.
Câu 103: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trị là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể trung gian.
B. chủ thể nhà nước.
C. hợp tác xã.
D. chủ thể doanh nghiệp.
Câu 104: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời
sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. phân phối.
B. sản xuất.
C. tiêu dùng.
D. trao đổi.
Câu 105: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. phân phối.
B. lao động.
C. sản xuất.
D. tiêu dùng.
Câu 106: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của
khái niệm
A. phân phối.
B. tiêu dùng
C. sản xuất

D. trao đổi.
Câu 107: Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
có chất lượng.
B. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận, tối đa hố chi phí.
C. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hố sản xuất, đổi mới khoa học công
nghệ ứng dụng.
D. Cơ chế thị trường ln ln mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
Câu 108: Nội dung nào dưới đây khơng phải là vai trị của hoạt động tiêu dùng?
A. Điều tiết hoạt động trao đổi.
B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Quyết định phân phối thu nhập.
D. Động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 109: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo
sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa
tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thơng tin.
D. Chức năng thực hiện.
Câu 110: Số tiền phải trả cho một hàng hố để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thơng hàng hố đó được
gọi là
A. giá trị sử dụng
B. tiêu dùng sản phẩm.
C. phân phối sản phẩm.
D. giá cả hàng hoá.
Câu 111: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Công ty A hợp tác sản xuất băng đĩa nhạc.
B. Nghệ nhân chế tác đồ gốm mỹ nghệ

C. Nông dân thu hoạch lúa bằng máy.
D. Trung tâm H tổ chức xuất khẩu lao động.
Trang 5/26 - Mã đề


Câu 112: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là
gì?
A. Thị trường.
B. Cơ chế thị trường.
C. Giá cả thị trường.
D. Kinh tế thị trường.
Câu 113: Nền kinh tế đang suy thối, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo
nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ
khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi
sản xuất ổn định sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Sản xuất và tiêu dùng.
B. Sản xuất và trao đổi.
C. Trao đổi và phân phối.
D. Sản xuất và phân phối.
Câu 114: Nhận định nào dưới đây không nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.
A. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
B. Là công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế.
C. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
D. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
Câu 115: Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100 ngàn
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thông qua nghị quyết
cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200 tỉ
đồng/năm. Việc ban hành chính sách trên gắn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?.
A. Chủ thể nhà nước.

B. Chủ thể tiêu dùng
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể sản xuất.
Câu 116: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ?
A. May quần áo để bán.
B. Trao đổi quần áo với nhau.
C. Mang quần áo ra chợ bán.
D. Bán lại quần áo đã nhập.
Câu 117: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và
cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất
đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh là sự vận dụng tác động nào của quy luật giá trị?
A. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
B. Kích thích năng suất lao động tăng lên
C. Phân hóa giàu nghèo.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
Câu 118: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị H đã và đang làm cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt
nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị còn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi,
chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. Xét về bản chất nền
kinh tế, siêu thị H đóng vai trị là chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 119: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì khơng tốn chi phí
th mặt bằng, nguồn nhân lực, có thề cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hàng tháng
thông qua sử dụng các công cụ truyền thông để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng
thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng
tiềm ẩn một vài nhược điềm như: mất thời gian chờ đợi hàng hố đến tay, sản phẩm nhận được đơi khi không

đúng với quảng cáo,....Xét về bản chất của nền kinh tế thì bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Phân phối.
B. Sản xuất.
C. Tiêu dùng.
D. Trao đổi.
Câu 120: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng
hóa rồi bán lại cho các đại lý?
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể nhà nước
C. chủ thể tiêu dùng.
D. chủ thể trung gian.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
Trang 6/26 - Mã đề


TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2

MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút

(Đề kiểm tra có 04 trang)
Họ và tên học sinh :.....................................................Số báo danh : ...................

Mã đề: 102

Câu 81: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. phân phối.
B. tiêu dùng.

C. lao động.
D. sản xuất.
Câu 82: Chủ thể sản xuất là những người DT1
A. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
B. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
C. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
D. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
Câu 83: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. truyền thống và trực tuyến.
B. trong nước và quốc tế.
C. hàng hoá và dịch vụ.
D. cung - cầu về hàng hóa.
Câu 84: Gia đình M chun trồng và cung cấp sản phẩm rau hữu cơ cho thị trường. Sau giờ học, M thường
giúp bố mẹ đóng gói sản phẩm. Nhờ khả năng giao tiếp tốt, bố mẹ giao cho M nhiệm vụ trực điện thoại, trả lời
các đơn đặt hàng của khách hàng. M cịn tìm tịi, giới thiệu sản phẩm của gia đình qua mạng xã hội, để mọi
người biết đến nhiều hơn. Xét về bản chất của nền kinh tế, bạn M đã tham gia vào hoạt động nào dưới đây.
A. Sản xuất, tiêu dùng.
B. Phân phối- trao đổi.
C. Mua bán- trao đổi.
D. Tiêu dùng.
Câu 85: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi.
B. biểu hiện bằng giá cả.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa.
D. thay đổi giá trị hàng hóa.
Câu 86: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình
ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất
lượng kém không nên mua. T không đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà
nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ
người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây

của giá cả thị trường?
A. Quản lý nền kinh tế.
B. Phân hóa giàu nghèo
C. Điều tiết sản xuất
D. Kích thích lực lượng sản xuất
Câu 87: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán
A. Thị trường tiêu dùng, lao động.
B. Thị trường hoàn hảo và khơng hồn hảo.
C. Thị trường gạo, cà phê, thép.
D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 88: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả có giá cao trên
thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ
cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
C. Chức năng thực hiện giá trị.
D. Chức năng thừa nhận giá trị.
Câu 89: Nhận định nào dưới đây khơng nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Là công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
C. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
D. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
Trang 7/26 - Mã đề


Câu 90: Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100 ngàn
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thơng qua nghị quyết
cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200 tỉ
đồng/năm. Việc ban hành chính sách trên gắn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?.
A. Chủ thể nhà nước.

B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 91: Số tiền phải trả cho một hàng hố để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thơng hàng hố đó được
gọi là
A. giá trị sử dụng
B. tiêu dùng sản phẩm.
C. phân phối sản phẩm.
D. giá cả hàng hoá.
Câu 92: Đối tượng nào dưới đây khơng đóng vai trị là chủ thể trung gian?
A. Người môi giới việc làm.
B. Nhà phân phối.
C. Người mua hàng.
D. Đại lý bán lẻ.
Câu 93: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi
tiêu huỷ. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 94: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
B. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
D. Là công cụ để thực hiện xố đói giảm nghèo.
Câu 95: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị K quyết định chuyển đổi
sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị K đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá
cả thị trường?
A. Cung cấp thông tin. .
B. Thừa nhận giá cả.

C. Điều tiết lưu thông.
D. Điều tiết sản xuất.
Câu 96: Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận, tối đa hoá chi phí.
B. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
có chất lượng.
C. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hố sản xuất, đổi mới khoa học công
nghệ ứng dụng.
D. Cơ chế thị trường ln ln mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
Câu 97: Nội dung nào dưới đây khơng phải là vai trị của hoạt động tiêu dùng?
A. Điều tiết hoạt động trao đổi.
B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Quyết định phân phối thu nhập.
D. Động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 98: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu
và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào
dưới đây của thị trường?
A. Thanh tốn.
B. Thơng tin.
C. Thực hiện.
D. Thẩm định.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
B. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
C. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
D. Tiết kiệm năng lượng.
Câu 100: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị H đã và đang làm cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt
nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị cịn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi,

Trang 8/26 - Mã đề


chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. Xét về bản chất nền
kinh tế, siêu thị H đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 101: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trị là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể trung gian.
B. chủ thể doanh nghiệp.
C. hợp tác xã.
D. chủ thể nhà nước.
Câu 102: Những ngày đầu bắt taỵ vào chăn nuôi dê, do chưa nắm vững kĩ thuật nên anh H gặp rất nhiều khó
khăn. Khơng nản chí, anh tự sưu tầm tài liệu, tìm hiểu cách phòng và điều trị các chứng bệnh trên đàn dê.
Ngồi ra, anh cịn tìm đến các trang trại, hộ gia đình chăn ni dê khác để học hỏi. Hiện đàn dê của gia đình
anh H đã phát triển gần 1 000 con, mang lại thu nhập ổn định, tạo việc làm cho nhiều người dân địa phương.
Anh H còn chủ động đóng thuế, quyên góp tiền ủng hộ làm đường sá, trường học,... góp phẩn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xét về bản chất nền kinh tế, hoạt động của anh H gắn liền với chủ thể nào
dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể sản xuất.
Câu 103: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện vai trị của chủ thể kinh tế nhà nước?
A. Thực hiện an sinh xã hội.
B. Thực hiện tiến bộ xã hội.
C. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
D. Quản lý căn cước công dân.

Câu 104: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ
sở nào?
A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
B. Đối tượng mua bán, trao đổi.
C. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Câu 105: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời
sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. phân phối.
B. sản xuất.
C. tiêu dùng.
D. trao đổi.
Câu 106: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Nhà nước.
D. Người mua.
Câu 107: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành
phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành
phố HN để bán được giá cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. điều tiết lưu thông.
B. thông tin.
C. điều tiết sản xuất.
D. thực hiện giá trị.
Câu 108: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo
sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa
tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thơng tin.

D. Chức năng thực hiện.
Câu 109: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử
dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới
đây của giá cả thị trường?
A. Lưu thơng.
B. Phân hóa.
C. Thơng tin.
D. Sản xuất.
Câu 110: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Trung tâm H tổ chức xuất khẩu lao động.
B. Nghệ nhân chế tác đồ gốm mỹ nghệ
C. Nông dân thu hoạch lúa bằng máy.
D. Công ty A hợp tác sản xuất băng đĩa nhạc.
Câu 111: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là
gì?
Trang 9/26 - Mã đề


A. Thị trường.
B. Giá cả thị trường.
C. Kinh tế thị trường.
D. Cơ chế thị trường.
Câu 112: Nền kinh tế đang suy thối, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo
nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ
khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi
sản xuất ổn định sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Sản xuất và tiêu dùng.
B. Sản xuất và trao đổi.
C. Trao đổi và phân phối.

D. Sản xuất và phân phối.
Câu 113: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 114: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của
khái niệm
A. tiêu dùng
B. trao đổi.
C. phân phối.
D. sản xuất
Câu 115: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ?
A. May quần áo để bán.
B. Trao đổi quần áo với nhau.
C. Mang quần áo ra chợ bán.
D. Bán lại quần áo đã nhập.
Câu 116: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và
cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất
đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh H thể hiện sự vận dụng chức năng nào của thị
trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
B. Kích thích năng suất lao động tăng lên
C. Phân hóa giàu nghèo.
D. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
Câu 117: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng.
Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, cơng việc của gia đình bạn H gắn liền với hoạt động nào dưới đây
của nền kinh tế

A. sản xuất.
B. phân phối.
C. lao động.
D. tiêu dùng.
Câu 118: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng
hóa rồi bán lại cho các đại lý?
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể tiêu dùng.
C. chủ thể nhà nước
D. chủ thể trung gian.
Câu 119: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời
điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá trị sử dụng.
B. giá cả thị trường.
C. giá trị .
D. giá cả cá biệt.
Câu 120: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì khơng tốn chi phí
th mặt bằng, nguồn nhân lực, có thề cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hàng tháng
thông qua sử dụng các công cụ truyền thơng để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng
thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng
tiềm ẩn một vài nhược điềm như: mất thời gian chờ đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không
đúng với quảng cáo,....Xét về bản chất của nền kinh tế thì bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Sản xuất.
B. Tiêu dùng.
C. Phân phối.
D. Trao đổi.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2

MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút
Trang 10/26 - Mã đề


(Đề kiểm tra có 04 trang)
Họ và tên học sinh :.....................................................Số báo danh : ...................

Mã đề: 103

Câu 81: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ
sở nào?
A. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
B. Đối tượng mua bán, trao đổi.
C. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
D. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
Câu 82: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời
sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. sản xuất.
B. trao đổi.
C. phân phối.
D. tiêu dùng.
Câu 83: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và
cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất
đơng khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh H thể hiện sự vận dụng chức năng nào của thị
trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
B. Kích thích năng suất lao động tăng lên
C. Phân hóa giàu nghèo.

D. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
Câu 84: Nhận định nào dưới đây khơng nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
B. Là công cụ quản lý vĩ mơ nền kinh tế.
C. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
D. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
Câu 85: Những ngày đầu bắt taỵ vào chăn nuôi dê, do chưa nắm vững kĩ thuật nên anh H gặp rất nhiều khó
khăn. Khơng nản chí, anh tự sưu tầm tài liệu, tìm hiểu cách phịng và điều trị các chứng bệnh trên đàn dê.
Ngồi ra, anh cịn tìm đến các trang trại, hộ gia đình chăn ni dê khác để học hỏi. Hiện đàn dê của gia đình
anh H đã phát triển gần 1 000 con, mang lại thu nhập ổn định, tạo việc làm cho nhiều người dân địa phương.
Anh H cịn chủ động đóng thuế, qun góp tiền ủng hộ làm đường sá, trường học,... góp phẩn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xét về bản chất nền kinh tế, hoạt động của anh H gắn liền với chủ thể nào
dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể sản xuất.
Câu 86: Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100 ngàn
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thơng qua nghị quyết
cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200 tỉ
đồng/năm. Việc ban hành chính sách trên gắn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?.
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 87: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả có giá cao trên
thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ
cấu cây trồng?
A. Chức năng thừa nhận giá trị.
B. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.

C. Chức năng thông tin.
D. Chức năng thực hiện giá trị.
Câu 88: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi
tiêu huỷ. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 89: Nền kinh tế đang suy thối, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo
nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ
Trang 11/26 - Mã đề


khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi
sản xuất ổn định sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Sản xuất và trao đổi.
B. Trao đổi và phân phối.
C. Sản xuất và phân phối.
D. Sản xuất và tiêu dùng.
Câu 90: Đối tượng nào dưới đây khơng đóng vai trị là chủ thể trung gian?
A. Nhà phân phối.
B. Người môi giới việc làm.
C. Người mua hàng.
D. Đại lý bán lẻ.
Câu 91: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện vai trị của chủ thể kinh tế nhà nước?
A. Thực hiện an sinh xã hội.
B. Thực hiện tiến bộ xã hội.
C. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
D. Quản lý căn cước công dân.

Câu 92: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị K quyết định chuyển đổi
sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị K đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá
cả thị trường?
A. Cung cấp thông tin. .
B. Thừa nhận giá cả.
C. Điều tiết lưu thông.
D. Điều tiết sản xuất.
Câu 93: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
B. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
C. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
D. Là cơng cụ để thực hiện xố đói giảm nghèo.
Câu 94: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì khơng tốn chi phí
th mặt bằng, nguồn nhân lực, có thề cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hàng tháng
thông qua sử dụng các công cụ truyền thơng để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng
thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng
tiềm ẩn một vài nhược điềm như: mất thời gian chờ đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không
đúng với quảng cáo,....Xét về bản chất của nền kinh tế thì bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Tiêu dùng.
B. Phân phối.
C. Sản xuất.
D. Trao đổi.
Câu 95: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán
A. Thị trường tiêu dùng, lao động.
B. Thị trường gạo, cà phê, thép.
C. Thị trường hồn hảo và khơng hồn hảo.
D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 96: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời
điểm, địa điểm nhất định được gọi là

A. giá trị sử dụng.
B. giá cả thị trường.
C. giá trị .
D. giá cả cá biệt.
Câu 97: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị H đã và đang làm cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt
nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị cịn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi,
chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. Xét về bản chất nền
kinh tế, siêu thị H đóng vai trị là chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 98: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
D. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
Câu 99: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trị là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể trung gian.
B. chủ thể doanh nghiệp.
C. hợp tác xã.
D. chủ thể nhà nước.
Câu 100: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
Trang 12/26 - Mã đề


A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Nhà nước.

D. Người mua.
Câu 101: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi.
B. biểu hiện bằng giá cả.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa.
D. thay đổi giá trị hàng hóa.
Câu 102: Q trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của
khái niệm
A. tiêu dùng
B. sản xuất
C. phân phối.
D. trao đổi.
Câu 103: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình
ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất
lượng kém khơng nên mua. T khơng đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà
nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ
người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây
của giá cả thị trường?
A. Phân hóa giàu nghèo
B. Quản lý nền kinh tế.
C. Kích thích lực lượng sản xuất
D. Điều tiết sản xuất
Câu 104: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. tiêu dùng.
B. phân phối.
C. lao động.
D. sản xuất.
Câu 105: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử
dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới
đây của giá cả thị trường

A. Sản xuất.
B. Thông tin.
C. Lưu thông.
D. Phân hóa.
Câu 106: Chủ thể sản xuất là những người DT1
A. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
C. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
D. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
Câu 107: Cơng ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo
sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa
tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thơng tin.
D. Chức năng thực hiện.
Câu 108: Gia đình M chuyên trồng và cung cấp sản phẩm rau hữu cơ cho thị trường. Sau giờ học, M thường
giúp bố mẹ đóng gói sản phẩm. Nhờ khả năng giao tiếp tốt, bố mẹ giao cho M nhiệm vụ trực điện thoại, trả lời
các đơn đặt hàng của khách hàng. M cịn tìm tịi, giới thiệu sản phẩm của gia đình qua mạng xã hội, để mọi
người biết đến nhiều hơn. Xét về bản chất của nền kinh tế, bạn M đã tham gia vào hoạt động nào dưới đây.
A. Mua bán- trao đổi.
B. Sản xuất, tiêu dùng.
C. Tiêu dùng.
D. Phân phối- trao đổi.
Câu 109: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Trung tâm H tổ chức xuất khẩu lao động.
B. Nghệ nhân chế tác đồ gốm mỹ nghệ
C. Nông dân thu hoạch lúa bằng máy.
D. Công ty A hợp tác sản xuất băng đĩa nhạc.
Câu 110: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là

gì?
A. Thị trường.
B. Giá cả thị trường.
C. Kinh tế thị trường.
D. Cơ chế thị trường.
Câu 111: Nội dung nào dưới đây khơng phải là vai trị của hoạt động tiêu dùng?
A. Điều tiết hoạt động trao đổi.
B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
Trang 13/26 - Mã đề


C. Động lực cho sản xuất phát triển.
D. Quyết định phân phối thu nhập.
Câu 112: Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hố, dịch vụ
có chất lượng.
B. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hố lợi
nhuận, tối đa hố chi phí.
C. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hố sản xuất, đổi mới khoa học công
nghệ ứng dụng.
D. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
Câu 113: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu
và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào
dưới đây của thị trường?
A. Thơng tin.
B. Thực hiện.
C. Thẩm định.
D. Thanh tốn.
Câu 114: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ?
A. May quần áo để bán.

B. Trao đổi quần áo với nhau.
C. Mang quần áo ra chợ bán.
D. Bán lại quần áo đã nhập.
Câu 115: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. truyền thống và trực tuyến.
B. trong nước và quốc tế.
C. hàng hoá và dịch vụ.
D. cung - cầu về hàng hóa.
Câu 116: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
C. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 117: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng
hóa rồi bán lại cho các đại lý?
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể tiêu dùng.
C. chủ thể trung gian.
D. chủ thể nhà nước
Câu 118: Số tiền phải trả cho một hàng hố để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thơng hàng hố đó được
gọi là
A. tiêu dùng sản phẩm.
B. giá trị sử dụng
C. phân phối sản phẩm.
D. giá cả hàng hố.
Câu 119: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng.
Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, cơng việc của gia đình bạn H gắn liền với hoạt động nào dưới đây
của nền kinh tế
A. lao động.

B. phân phối.
C. sản xuất.
D. tiêu dùng.
Câu 120: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành
phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành
phố HN để bán được giá cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. điều tiết lưu thông.
B. thông tin.
C. điều tiết sản xuất.
D. thực hiện giá trị.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2
MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút
(Đề kiểm tra có 04 trang)
Họ và tên học sinh :.....................................................Số báo danh : ...................

Mã đề: 104

Trang 14/26 - Mã đề


Câu 81: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước?
A. Quản lý căn cước công dân.
B. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
C. Thực hiện an sinh xã hội.
D. Thực hiện tiến bộ xã hội.
Câu 82: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ
mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy cơng ty X đã thực hiện chưa tốt

chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thực hiện.
D. Chức năng thông tin.
Câu 83: Những ngày đầu bắt taỵ vào chăn nuôi dê, do chưa nắm vững kĩ thuật nên anh H gặp rất nhiều khó
khăn. Khơng nản chí, anh tự sưu tầm tài liệu, tìm hiểu cách phịng và điều trị các chứng bệnh trên đàn dê.
Ngoài ra, anh cịn tìm đến các trang trại, hộ gia đình chăn nuôi dê khác để học hỏi. Hiện đàn dê của gia đình
anh H đã phát triển gần 1 000 con, mang lại thu nhập ổn định, tạo việc làm cho nhiều người dân địa phương.
Anh H cịn chủ động đóng thuế, quyên góp tiền ủng hộ làm đường sá, trường học,... góp phẩn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xét về bản chất nền kinh tế, hoạt động của anh H gắn liền với chủ thể nào
dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể tiêu dùng
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể sản xuất.
Câu 84: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của
khái niệm
A. phân phối.
B. tiêu dùng
C. trao đổi.
D. sản xuất
Câu 85: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. hàng hoá và dịch vụ.
B. trong nước và quốc tế.
C. cung - cầu về hàng hóa.
D. truyền thống và trực tuyến.
Câu 86: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trị là chủ thể trung gian?
A. Đại lý bán lẻ.
B. Nhà phân phối.

C. Người mua hàng.
D. Người môi giới việc làm.
Câu 87: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Tiết kiệm năng lượng.
B. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
C. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 88: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể doanh nghiệp.
B. hợp tác xã.
C. chủ thể trung gian.
D. chủ thể nhà nước.
Câu 89: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là gì?
A. Thị trường.
B. Giá cả thị trường.
C. Kinh tế thị trường.
D. Cơ chế thị trường.
Câu 90: Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100 ngàn
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thơng qua nghị quyết
cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200 tỉ
đồng/năm. Việc ban hành chính sách trên gắn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?.
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Chủ thể trung gian
Câu 91: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị K quyết định chuyển đổi
sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị K đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá
cả thị trường?
A. Cung cấp thông tin. .
B. Thừa nhận giá cả.

C. Điều tiết lưu thông.
D. Điều tiết sản xuất.
Câu 92: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ
sở nào?
A. Đối tượng mua bán, trao đổi.
B. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
Trang 15/26 - Mã đề


C. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Câu 93: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi
tiêu huỷ. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể trung gian.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 94: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. Quyết định phân phối thu nhập.
B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Động lực cho sản xuất phát triển.
D. Điều tiết hoạt động trao đổi.
Câu 95: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời
điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá trị sử dụng.
B. giá cả thị trường.
C. giá trị .
D. giá cả cá biệt.
Câu 96: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị H đã và đang làm cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt

nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị cịn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi,
chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. Xét về bản chất nền
kinh tế, siêu thị H đóng vai trị là chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 97: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu
và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào
dưới đây của thị trường?
A. Thanh tốn.
B. Thơng tin.
C. Thẩm định.
D. Thực hiện.
Câu 98: Gia đình M chuyên trồng và cung cấp sản phẩm rau hữu cơ cho thị trường. Sau giờ học, M thường
giúp bố mẹ đóng gói sản phẩm. Nhờ khả năng giao tiếp tốt, bố mẹ giao cho M nhiệm vụ trực điện thoại, trả lời
các đơn đặt hàng của khách hàng. M cịn tìm tịi, giới thiệu sản phẩm của gia đình qua mạng xã hội, để mọi
người biết đến nhiều hơn. Xét về bản chất của nền kinh tế, bạn M đã tham gia vào hoạt động nào dưới đây.
A. Phân phối- trao đổi.
B. Mua bán- trao đổi.
C. Sản xuất, tiêu dùng.
D. Tiêu dùng.
Câu 99: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Nhà nước.
D. Người mua.
Câu 100: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử
dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới
đây của giá cả thị trường

A. Phân hóa.
B. Lưu thơng.
C. Sản xuất.
D. Thông tin.
Câu 101: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán
A. Thị trường trong nước và quốc tế.
B. Thị trường hồn hảo và khơng hồn hảo.
C. Thị trường gạo, cà phê, thép.
D. Thị trường tiêu dùng, lao động.
Câu 102: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình
ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất
lượng kém khơng nên mua. T khơng đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà
nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ
người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây
của giá cả thị trường?
A. Phân hóa giàu nghèo
B. Kích thích lực lượng sản xuất
C. Quản lý nền kinh tế.
Trang 16/26 - Mã đề


D. Điều tiết sản xuất
Câu 103: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng
hóa rồi bán lại cho các đại lý?
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể tiêu dùng.
C. chủ thể trung gian.
D. chủ thể nhà nước
Câu 104: Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi

nhuận, tối đa hoá chi phí.
B. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hố, dịch vụ
có chất lượng.
C. Cơ chế thị trường ln ln mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
D. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hố sản xuất, đổi mới khoa học cơng
nghệ ứng dụng.
Câu 105: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng.
Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, cơng việc của gia đình bạn H gắn liền với hoạt động nào dưới đây
của nền kinh tế
A. tiêu dùng.
B. lao động.
C. phân phối.
D. sản xuất.
Câu 106: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời
sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. phân phối.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. trao đổi.
Câu 107: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành
phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành
phố HN để bán được giá cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. điều tiết lưu thông.
B. thông tin.
C. điều tiết sản xuất.
D. thực hiện giá trị.
Câu 108: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và
cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất

đơng khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh H thể hiện sự vận dụng chức năng nào của thị
trường?
A. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
B. Kích thích năng suất lao động tăng lên
C. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
D. Phân hóa giàu nghèo.
Câu 109: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. lao động.
B. sản xuất.
C. phân phối.
D. tiêu dùng.
Câu 110: Chủ thể sản xuất là những người DT1
A. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
B. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
C. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
D. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
Câu 111: Nền kinh tế đang suy thối, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo
nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ
khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi
sản xuất ổn định sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Sản xuất và phân phối.
B. Sản xuất và tiêu dùng.
C. Sản xuất và trao đổi.
D. Trao đổi và phân phối.
Câu 112: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả có giá cao trên
thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ
cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.

C. Chức năng thực hiện giá trị.
Trang 17/26 - Mã đề


D. Chức năng thừa nhận giá trị.
Câu 113: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ?
A. May quần áo để bán.
B. Trao đổi quần áo với nhau.
C. Mang quần áo ra chợ bán.
D. Bán lại quần áo đã nhập.
Câu 114: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
B. Là cơng cụ để thực hiện xố đói giảm nghèo.
C. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
D. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
Câu 115: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
C. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 116: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Công ty A hợp tác sản xuất băng đĩa nhạc.
B. Nông dân thu hoạch lúa bằng máy.
C. Nghệ nhân chế tác đồ gốm mỹ nghệ
D. Trung tâm H tổ chức xuất khẩu lao động.
Câu 117: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì khơng tốn chi phí
th mặt bằng, nguồn nhân lực, có thề cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hàng tháng
thông qua sử dụng các công cụ truyền thơng để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng
thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng
tiềm ẩn một vài nhược điềm như: mất thời gian chờ đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không

đúng với quảng cáo,....Xét về bản chất của nền kinh tế thì bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Trao đổi.
B. Sản xuất.
C. Phân phối.
D. Tiêu dùng.
Câu 118: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. thay đổi giá trị hàng hóa.
B. thừa nhận giá trị hàng hóa.
C. làm trung gian trao đổi.
D. biểu hiện bằng giá cả.
Câu 119: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thơng hàng hố đó được
gọi là
A. tiêu dùng sản phẩm.
B. giá trị sử dụng
C. phân phối sản phẩm.
D. giá cả hàng hố.
Câu 120: Nhận định nào dưới đây khơng nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Là công cụ quản lý vĩ mơ nền kinh tế.
B. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
C. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
D. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2

ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút

(Đề kiểm tra có 04 trang)

Họ và tên học sinh :.....................................................Số báo danh : ...................

Mã đề: 105

Câu 81: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của
khái niệm
A. trao đổi.
B. tiêu dùng
C. sản xuất
D. phân phối.
Câu 82: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là gì?
A. Giá cả thị trường.
B. Kinh tế thị trường.
Trang 18/26 - Mã đề


C. Thị trường.
D. Cơ chế thị trường.
Câu 83: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ?
A. May quần áo để bán.
B. Trao đổi quần áo với nhau.
C. Mang quần áo ra chợ bán.
D. Bán lại quần áo đã nhập.
Câu 84: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. hàng hoá và dịch vụ.
B. truyền thống và trực tuyến.
C. cung - cầu về hàng hóa.
D. trong nước và quốc tế.
Câu 85: Đối tượng nào dưới đây khơng đóng vai trị là chủ thể trung gian?
A. Đại lý bán lẻ.

B. Nhà phân phối.
C. Người mua hàng.
D. Người môi giới việc làm.
Câu 86: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán
A. Thị trường tiêu dùng, lao động.
B. Thị trường gạo, cà phê, thép.
C. Thị trường hồn hảo và khơng hồn hảo.
D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 87: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
D. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
Câu 88: Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100 ngàn
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thơng qua nghị quyết
cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200 tỉ
đồng/năm. Việc ban hành chính sách trên gắn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?.
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Chủ thể trung gian
Câu 89: Nội dung nào dưới đây khơng phải là vai trị của hoạt động tiêu dùng?
A. Điều tiết hoạt động trao đổi.
B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Động lực cho sản xuất phát triển.
D. Quyết định phân phối thu nhập.
Câu 90: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị H đã và đang làm cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt
nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị cịn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi,
chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. Xét về bản chất nền

kinh tế, siêu thị H đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 91: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Nhà nước.
D. Người mua.
Câu 92: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi
tiêu huỷ. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể trung gian.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 93: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời
điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả thị trường.
B. giá cả cá biệt.
C. giá trị sử dụng.
D. giá trị .
Câu 94: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thơng hàng hố đó được
gọi là
A. giá trị sử dụng
B. phân phối sản phẩm.
C. tiêu dùng sản phẩm.
D. giá cả hàng hoá.
Trang 19/26 - Mã đề



Câu 95: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng
hóa rồi bán lại cho các đại lý?
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể tiêu dùng.
C. chủ thể trung gian.
D. chủ thể nhà nước
Câu 96: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình
ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất
lượng kém khơng nên mua. T khơng đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà
nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ
người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây
của giá cả thị trường?
A. Quản lý nền kinh tế.
B. Kích thích lực lượng sản xuất
C. Điều tiết sản xuất
D. Phân hóa giàu nghèo
Câu 97: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và
cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất
đơng khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh H thể hiện sự vận dụng chức năng nào của thị
trường?
A. Kích thích năng suất lao động tăng lên
B. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
C. Phân hóa giàu nghèo.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
Câu 98: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị K quyết định chuyển đổi
sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị K đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá
cả thị trường?
A. Điều tiết lưu thông.

B. Điều tiết sản xuất.
C. Cung cấp thông tin. .
D. Thừa nhận giá cả.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
B. Là công cụ để thực hiện xố đói giảm nghèo.
C. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
D. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
Câu 100: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả có giá cao trên
thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ
cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
C. Chức năng thực hiện giá trị.
D. Chức năng thừa nhận giá trị.
Câu 101: Chủ thể sản xuất là những người DT1
A. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
B. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
C. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
D. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
Câu 102: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành
phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành
phố HN để bán được giá cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. thông tin.
B. thực hiện giá trị.
C. điều tiết sản xuất.
D. điều tiết lưu thơng.
Câu 103: Gia đình M chun trồng và cung cấp sản phẩm rau hữu cơ cho thị trường. Sau giờ học, M thường
giúp bố mẹ đóng gói sản phẩm. Nhờ khả năng giao tiếp tốt, bố mẹ giao cho M nhiệm vụ trực điện thoại, trả lời
các đơn đặt hàng của khách hàng. M cịn tìm tịi, giới thiệu sản phẩm của gia đình qua mạng xã hội, để mọi

người biết đến nhiều hơn. Xét về bản chất của nền kinh tế, bạn M đã tham gia vào hoạt động nào dưới đây.
A. Phân phối- trao đổi.
B. Sản xuất, tiêu dùng.
Trang 20/26 - Mã đề


C. Tiêu dùng.
D. Mua bán- trao đổi.
Câu 104: Nền kinh tế đang suy thối, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo
nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ
khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi
sản xuất ổn định sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Sản xuất và trao đổi.
B. Sản xuất và phân phối.
C. Sản xuất và tiêu dùng.
D. Trao đổi và phân phối.
Câu 105: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời
sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. phân phối.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. trao đổi.
Câu 106: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ cơng mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng.
Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, cơng việc của gia đình bạn H gắn liền với hoạt động nào dưới đây
của nền kinh tế
A. lao động.
B. sản xuất.
C. phân phối.

D. tiêu dùng.
Câu 107: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo
sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa
tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng thơng tin.
C. Chức năng thực hiện.
D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 108: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ
sở nào?
A. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
B. Đối tượng mua bán, trao đổi.
C. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
D. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
Câu 109: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử
dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới
đây của giá cả thị trường
A. Thơng tin.
B. Lưu thơng.
C. Phân hóa.
D. Sản xuất.
Câu 110: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trị là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể trung gian.
B. chủ thể nhà nước.
C. chủ thể doanh nghiệp.
D. hợp tác xã.
Câu 111: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu
và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào
dưới đây của thị trường?
A. Thẩm định.

B. Thanh tốn.
C. Thơng tin.
D. Thực hiện.
Câu 112: Những ngày đầu bắt taỵ vào chăn nuôi dê, do chưa nắm vững kĩ thuật nên anh H gặp rất nhiều khó
khăn. Khơng nản chí, anh tự sưu tầm tài liệu, tìm hiểu cách phịng và điều trị các chứng bệnh trên đàn dê.
Ngồi ra, anh cịn tìm đến các trang trại, hộ gia đình chăn ni dê khác để học hỏi. Hiện đàn dê của gia đình
anh H đã phát triển gần 1 000 con, mang lại thu nhập ổn định, tạo việc làm cho nhiều người dân địa phương.
Anh H cịn chủ động đóng thuế, qun góp tiền ủng hộ làm đường sá, trường học,... góp phẩn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xét về bản chất nền kinh tế, hoạt động của anh H gắn liền với chủ thể nào
dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể trung gian
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể sản xuất.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 113: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. tiền tệ, người mua, người bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
Trang 21/26 - Mã đề


D. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
Câu 114: Nhận định nào dưới đây khơng nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Là công cụ quản lý vĩ mơ nền kinh tế.
B. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
C. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
D. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
Câu 115: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Công ty A hợp tác sản xuất băng đĩa nhạc.
B. Nông dân thu hoạch lúa bằng máy.

C. Nghệ nhân chế tác đồ gốm mỹ nghệ
D. Trung tâm H tổ chức xuất khẩu lao động.
Câu 116: Bán hàng trực tuyến là một hình thức kinh doanh được nhiều bạn trẻ thử sức vì khơng tốn chi phí
th mặt bằng, nguồn nhân lực, có thề cạnh tranh với các cửa hàng khác, mang lại nguồn thu nhập hàng tháng
thông qua sử dụng các công cụ truyền thông để quảng cáo các sản phẩm của mình. Người tiêu dùng ngày càng
thích sử dụng hình thức mua sắm trực tuyến này vì có nhiều tiện lợi. Tuy nhiên, hình thức bán hàng này cũng
tiềm ẩn một vài nhược điềm như: mất thời gian chờ đợi hàng hoá đến tay, sản phẩm nhận được đôi khi không
đúng với quảng cáo,....Xét về bản chất của nền kinh tế thì bán hàng trực tuyến thuộc hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Trao đổi.
B. Sản xuất.
C. Phân phối.
D. Tiêu dùng.
Câu 117: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. thay đổi giá trị hàng hóa.
B. biểu hiện bằng giá cả.
C. làm trung gian trao đổi.
D. thừa nhận giá trị hàng hóa.
Câu 118: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. phân phối.
B. tiêu dùng.
C. lao động.
D. sản xuất.
Câu 119: Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hố lợi
nhuận, tối đa hố chi phí.
B. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hố, dịch vụ
có chất lượng.
C. Cơ chế thị trường ln ln mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
D. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hố sản xuất, đổi mới khoa học cơng

nghệ ứng dụng.
Câu 120: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước?
A. Quản lý căn cước công dân.
B. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
C. Thực hiện an sinh xã hội.
D. Thực hiện tiến bộ xã hội.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT VIỆT YÊN SỐ 2

ĐỀ THI THỬ LẦN I - NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: Giáo dục kinh tế và pháp luật - LỚP 10
Thời gian làm bài : 50 phút

(Đề kiểm tra có 04 trang)
Họ và tên học sinh :.....................................................Số báo danh : ...................

Mã đề: 106

Câu 81: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là hàng bình
ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những hàng hóa có chất
lượng kém khơng nên mua. T khơng đồng ý cho rằng hàng bình ổn giá là những mặt hàng thiết yếu được nhà
nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ
người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây
của giá cả thị trường?
A. Điều tiết sản xuất
B. Kích thích lực lượng sản xuất
C. Phân hóa giàu nghèo
Trang 22/26 - Mã đề



D. Quản lý nền kinh tế.
Câu 82: Nhận định nào dưới đây khơng nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Là công cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
C. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
D. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
Câu 83: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị K quyết định chuyển đổi
sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị K đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá
cả thị trường?
A. Điều tiết lưu thông.
B. Điều tiết sản xuất.
C. Cung cấp thông tin. .
D. Thừa nhận giá cả.
Câu 84: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên đối tượng giao dịch, mua bán
A. Thị trường tiêu dùng, lao động.
B. Thị trường trong nước và quốc tế.
C. Thị trường gạo, cà phê, thép.
D. Thị trường hồn hảo và khơng hồn hảo.
Câu 85: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời
điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả thị trường.
B. giá trị .
C. giá cả cá biệt.
D. giá trị sử dụng.
Câu 86: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện vai trị của chủ thể kinh tế nhà nước?
A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. Quản lý căn cước công dân.
C. Thực hiện tiến bộ xã hội.
D. Thực hiện an sinh xã hội.
Câu 87: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời

sống xã hội là nội dung của khái niệm
A. phân phối.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. trao đổi.
Câu 88: Với chuỗi cửa hàng và trung tâm mua sắm khắp cả nước, hệ thống siêu thị H đã và đang làm cầu nối
giữa người sản xuất và người tiêu dùng, đảm bảo mang đến cho người dân những sản phẩm chất lượng tốt
nhất. Bên cạnh đó, hệ thống siêu thị cịn đưa ra hàng loạt các chương trình giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi,
chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, tạo sự an tâm và tin tưởng cho người tiêu dùng. Xét về bản chất nền
kinh tế, siêu thị H đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể trung gian
D. Chủ thể tiêu dùng.
Câu 89: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ
sở nào?
A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
C. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
D. Đối tượng mua bán, trao đổi.
Câu 90: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
B. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
C. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
D. Tiết kiệm năng lượng.
Câu 91: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ
mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy cơng ty X đã thực hiện chưa tốt
chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết, kích thích.

C. Chức năng hạn chế sản xuất.
D. Chức năng thực hiện.
Câu 92: Gia đình M chuyên trồng và cung cấp sản phẩm rau hữu cơ cho thị trường. Sau giờ học, M thường
giúp bố mẹ đóng gói sản phẩm. Nhờ khả năng giao tiếp tốt, bố mẹ giao cho M nhiệm vụ trực điện thoại, trả lời
Trang 23/26 - Mã đề


các đơn đặt hàng của khách hàng. M cịn tìm tịi, giới thiệu sản phẩm của gia đình qua mạng xã hội, để mọi
người biết đến nhiều hơn. Xét về bản chất của nền kinh tế, bạn M đã tham gia vào hoạt động nào dưới đây.
A. Phân phối- trao đổi.
B. Sản xuất, tiêu dùng.
C. Tiêu dùng.
D. Mua bán- trao đổi.
Câu 93: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. trong nước và quốc tế.
B. cung - cầu về hàng hóa.
C. hàng hoá và dịch vụ.
D. truyền thống và trực tuyến.
Câu 94: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng
hóa rồi bán lại cho các đại lý?
A. chủ thể sản xuất.
B. chủ thể tiêu dùng.
C. chủ thể trung gian.
D. chủ thể nhà nước
Câu 95: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của
khái niệm
A. phân phối.
B. tiêu dùng
C. sản xuất
D. trao đổi.

Câu 96: Nội dung nào dưới đây không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp sản xuất.
B. Là công cụ để thực hiện xố đói giảm nghèo.
C. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
D. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tiêu dùng.
Câu 97: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. lao động.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. phân phối.
Câu 98: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả có giá cao trên
thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ
cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
D. Chức năng thừa nhận giá trị.
Câu 99: Những ngày đầu bắt taỵ vào chăn nuôi dê, do chưa nắm vững kĩ thuật nên anh H gặp rất nhiều khó
khăn. Khơng nản chí, anh tự sưu tầm tài liệu, tìm hiểu cách phòng và điều trị các chứng bệnh trên đàn dê.
Ngồi ra, anh cịn tìm đến các trang trại, hộ gia đình chăn ni dê khác để học hỏi. Hiện đàn dê của gia đình
anh H đã phát triển gần 1 000 con, mang lại thu nhập ổn định, tạo việc làm cho nhiều người dân địa phương.
Anh H cịn chủ động đóng thuế, qun góp tiền ủng hộ làm đường sá, trường học,... góp phẩn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội trong vùng. Xét về bản chất nền kinh tế, hoạt động của anh H gắn liền với chủ thể nào
dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể trung gian
B. Chủ thể nhà nước.
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Chủ thể sản xuất.
Câu 100: Chủ thể sản xuất là những người DT1
A. trao đổi hàng hóa, dịch vụ.

B. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
C. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
D. phân phối hàng hóa, dịch vụ.
Câu 101: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành
phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành
phố HN để bán được giá cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng
A. thông tin.
B. thực hiện giá trị.
C. điều tiết sản xuất.
D. điều tiết lưu thông.
Câu 102: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Thị trường.
B. Người sản xuất.
C. Nhà nước.
D. Người mua.
Câu 103: Anh H mở cửa hàng bán điện thoại di động, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng
cùng bán loại mặt hàng này, nên bán rất chậm. Nhận thấy nhiều khách hàng hiện nay có nhu cầu sửa chữa và
cài đặt điện thoại, anh H đã học hỏi để nhận thêm việc sửa chữa và cài đặt điện thoại, từ đó cửa hàng anh rất
Trang 24/26 - Mã đề


đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Sự lựa chọn của anh H thể hiện sự vận dụng chức năng nào của thị
trường?
A. Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
B. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
C. Kích thích năng suất lao động tăng lên
D. Phân hóa giàu nghèo.
Câu 104: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử
dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới
đây của giá cả thị trường

A. Thơng tin.
B. Lưu thơng.
C. Phân hóa.
D. Sản xuất.
Câu 105: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ cơng mỹ nghệ nổi tiếng trong vùng.
Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu phục vụ cho việc học
tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, công việc của gia đình bạn H gắn liền với hoạt động nào dưới đây
của nền kinh tế
A. lao động.
B. sản xuất.
C. phân phối.
D. tiêu dùng.
Câu 106: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
B. Điều tiết hoạt động trao đổi.
C. Quyết định phân phối thu nhập.
D. Động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 107: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
C. tiền tệ, người mua, người bán.
D. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
Câu 108: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là
gì?
A. Giá cả thị trường.
B. Thị trường.
C. Kinh tế thị trường.
D. Cơ chế thị trường.
Câu 109: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trị là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. chủ thể trung gian.

B. chủ thể nhà nước.
C. chủ thể doanh nghiệp.
D. hợp tác xã.
Câu 110: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu
và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào
dưới đây của thị trường?
A. Thẩm định.
B. Thanh tốn.
C. Thơng tin.
D. Thực hiện.
Câu 111: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với việc làm nào dưới đây?
A. Công ty A hợp tác sản xuất băng đĩa nhạc.
B. Nông dân thu hoạch lúa bằng máy.
C. Nghệ nhân chế tác đồ gốm mỹ nghệ
D. Trung tâm H tổ chức xuất khẩu lao động.
Câu 112: Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100 ngàn
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thơng qua nghị quyết
cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200 tỉ
đồng/năm. Việc ban hành chính sách trên gắn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?.
A. Chủ thể trung gian
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 113: Nền kinh tế đang suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên phải thu hẹp sản xuất, kéo theo
nhiều lao động mất việc làm. Doanh nghiệp Y chọn giải pháp thương lượng với người lao động cùng chia sẻ
khó khăn với doanh nghiệp, mỗi người chỉ đi làm bán thời gian và hưởng mức lương bán thời gian, sau khi
sản xuất ổn định sẽ được hường đầy đủ mức lương. Doanh nghiệp Y đã thực hiện những hoạt động kinh tế nào
dưới đây?
A. Trao đổi và phân phối.
B. Sản xuất và trao đổi.

Trang 25/26 - Mã đề


×