Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

MVC4Seminar lab9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.98 KB, 4 trang )


ThS. CNTT: Nguyễn Nghiệm – Trang 1

BÀI 9: KIỂM LỖI
MỤC TIÊU
 Biết cách kiểm lỗi dữ liệu vào trong MVC4.
MÔ TẢ
Trong bài này bạn phải tạo trang web thêm mới một mặt hàng. Nếu nhập dữ liệu sai thì trang web sẽ
thông báo lỗi tức thì với Jquery. Trang web này không những kiểm lỗi phía client mà còn kiểm lỗi trên
server phòng ngừa khi hacker vượt qua tường rào JavaScript. Sau đây là hình ảnh của trang web khi
nhập dữ liệu không đúng.


ThS. CNTT: Nguyễn Nghiệm – Trang 2

THỰC HIỆN
 Bước 1: Bổ sung Annotation vào Model
 Bước 2: Bổ sung action Validate()-GET vào ProductController
 Bước 3: Tạo View Validate.cshtml
 Bước 4: Bổ sung Validate()-POST vào ProductController
Bước 1: Bổ sung Annotation vào Model
Trong MVC4, Model được sử dụng để tiếp nhận dữ liệu vào từ giao diện. Nó cũng đồng thời quản lý các
thực thể trong CSDL. Bây giờ bạn cọn biết một nhiệm vụ khác là kiểm loại dữ liệu vào. Với các
Annotation đánh dấu trên các thuộc tính kết nối với các trường form, bạn có thể kiểm lỗi một cách hiệu
quả cả 2 phía client và server.
Sau đây là các annotation được sử dụng để kiểm lỗi:
 Không không để trống Name và Image
 UnitPrice phải là số dương
 Image chỉ chấp nhận ảnh gif, jpg hay png
 Description không vượt quá 2000 ký tự
public class Product


{
public int Id { get; set; }
[Required(ErrorMessage="Vui lòng nhập tên hàng hóa !")]
public String Name { get; set; }
[Required, Range(0, Double.MaxValue)]
public double UnitPrice { get; set; }
[Required, RegularExpression(@"\w+\.(gif|png|jpg)$")]
public String Image { get; set; }
[StringLength(2000)]
public String Description { get; set; }
public int CategoryId { get; set; }
public String SupplierId { get; set; }

public virtual Supplier Supplier { get; set; }
public virtual Category Category { get; set; }
}
Bước 2: Bổ sung action Validate() - GET vào ProductController
Action GET là action chỉ được phép gọi với phương thức GET của web để hiển thị form nhập liệu. Action
này chuyển 2 selectlist để hiển thị lên DropDownList của view Validate.cshtml.
[HttpGet]
public ActionResult Validate()
{
ViewBag.CategoryId = new SelectList(db.Categories, "Id", "Name");
ViewBag.SupplierId = new SelectList(db.Suppliers, "Id", "Name");
return View();
}

ThS. CNTT: Nguyễn Nghiệm – Trang 3

Bước 3: Tạo View Validate.cshtml

View Validate.cshtml là form nhập liệu có kiểm soát lỗi dữ liệu đầu vào dựa vào các qui luật kiểm lỗi đã
được cài đặt sẵn trong Model.
@model MVC4Seminar.Models.Product
@{
ViewBag.Title = "Kiểm lỗi";
}

@using (Html.BeginForm()) {

<! Chống giả lập yêu cầu >
@Html.AntiForgeryToken()

<! Hiển thị kiểm lỗi phía server >
@Html.ValidationSummary(true)

<fieldset>
<legend>Thông tin hàng hóa</legend>

<div class="editor-label">Tên hàng hóa</div>
<div class="editor-field">
@Html.TextBoxFor(model => model.Name)
<! Hiển thị kiểm lỗi phía client với jquery >
@Html.ValidationMessageFor(model => model.Name)
</div>

<div class="editor-label">Đơn giá</div>
<div class="editor-field">
@Html.TextBoxFor(model => model.UnitPrice)
<! Hiển thị kiểm lỗi phía client với jquery >
@Html.ValidationMessageFor(model => model.UnitPrice)

</div>

<div class="editor-label">Hình ảnh</div>
<div class="editor-field">
@Html.TextBoxFor(model => model.Image)
@Html.ValidationMessageFor(model => model.Image)
</div>

<div class="editor-label">Chủng loại</div>
<div class="editor-field">
@Html.DropDownList("CategoryId")
</div>

<div class="editor-label">Nhà cung cấp</div>
<div class="editor-field">
@Html.DropDownList("SupplierId")
</div>

<div class="editor-label">Mô tả</div>
<div class="editor-field">
@Html.TextAreaFor(model => model.Description, new { rows=5})
<! Hiển thị kiểm lỗi phía client với jquery >
@Html.ValidationMessageFor(model => model.Description)
</div>

ThS. CNTT: Nguyễn Nghiệm – Trang 4


<p>
<input type="submit" value="Create" />

</p>
</fieldset>
}
Bước 4: Bổ sung Validate() - POST vào ProductController
Khi bạn nhấp vào nút [Create] thì form sẽ được kiểm lỗi phía client trước. Nếu tất cả điều hợp lệ thì dữ
liệu form sẽ được chuyển đến action Validate() – POST để xử lý. Tại đây dữ liệu sẽ được kiểm tra lại một
lần nữa. 2 công việc kiểm lỗi được thực hiện ở đây là
 ValidateAntiForgeryToken: ngăn chặn yêu cầu giả
 ModelState.IsValid: kiểm lỗi dữ liệu của tham số model
[HttpPost, ValidateAntiForgeryToken]
public ActionResult Validate(Product model)
{
if (ModelState.IsValid)
{
db.Products.Add(model);
db.SaveChanges();
}

ViewBag.CategoryId = new SelectList(db.Categories, "Id", "Name");
ViewBag.SupplierId = new SelectList(db.Suppliers, "Id", "Name");
return View(model);
}

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×