TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA GÂY TÊ KHOANG CƠ
VUÔNG THẮT LƯNG BẰNG LEVOBUPIVACAIN 0,25%
DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG GIẢM ĐAU ĐA MÔ
THỨC SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
BSNT: ĐÀM THỊ PHƯƠNG DUY
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN THỊNH
NỘI DUNG
1
Đặt vấn đề
2
Tổng32quan tài liệu
3
4
Đối tượng
- Phương pháp NC
4
Kết quả - Bàn luận
5
Kết luận - Kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phẫu thuật lấy thai là một trong những PT thường gặp nhất
• Bệnh nhân sau PT lấy thai đau từ trung bình đến nặng
NC của Natalia: 78,4% SP đau từ trung bình đến nặng
Elsous và CS: 5,8% đau nhẹ, 41,3% đau trung bình, 46,1%
đau nặng
1. Elsous A, Mohsen S., Mokayad S., Ouda M., Al-Sheikh M. (2018), Post-Operative Pain after Caesarean Delivery: Initial Assessment for
Quality Improvement, Int. J. Caring Sci., 11(1), pp. 136 - 144.
2. De Carvalho Borges N., et al (2016), Predictors for moderate to severe acute postoperative pain after cesarean section, Pain Res. Manag,
2016
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vận động sớm
Chăm sóc và cho con bú sớm
Giảm đau sau
PT lấy thai
Giảm trầm cảm sau sinh
Giảm các biến chứng
Tăng cường sự hài lòng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giảm đau đa mô thức
Giảm đau tiêu chuẩn
Một trong các thành phần của ERAS
Tăng hiệu lực giảm đau, giảm liều tối đa, giảm tác dụng
KMM của các thuốc
1.
2.
Ituk U., Ashraf H. S. (2018), “Enhanced recovery after Cesarean delivery”, F1000Research, 7(0), pp. 1 - 11.
Jadon A., Bagai R. (2019), “Effective pain relief after caesarean section; Are we on the right path or still on the crossroad”, Journal of Obstetric Anaesthesia and Critical Care, 9(1), pp. 3.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiệu quả giảm đau tốt
Gây tê
TK
vùng
Ít ảnh hưởng lên toàn thân
Giảm liều opioid
1.
2.
3.
Ituk U., Ashraf H. S. (2018), “Enhanced recovery after Cesarean delivery”, F1000Research, 7(0), pp. 1 - 11.
Jadon A., Bagai R. (2019), “Effective pain relief after caesarean section; Are we on the right path or still on the crossroad”, Journal of Obstetric Anaesthesia and Critical Care, 9(1), pp. 3.
Wick E.C., Grant M.C., Wu C.L. (2017), “Postoperative Multimodal Analgesia Pain Management With Nonopioid Analgesics and Techniques”, JAMA Surgery, 152(7), pp. 691 - 697.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gây tê khoang CVTL
1. Shafeek A. M., Gomaa G. A., Abd Elmalek F. A. (2018), A Comparative Study between Ultrasound Guided Quadratus Lumborum Block versus Ultrasound Guided
Transversus Abdominis Plane Block in Laporoscopic Bariatric Surgery, Egypt. J. Hosp. Med., 70(12), pp. 2090 – 2099
2. Blanco R., Ansari T., Riad W., Shetty N. (2016), Quadratus Lumborum Block Versus Transversus Abdominis Plane Block for Postoperative Pain after Cesarean Delivery:
A Randomized Controlled Trial, Reg. Anesth. Pain Med., 41(6), pp. 757–762.
3. M. Akerman, N. Pejčić, and I. Veličković, “A review of the quadratus lumborum block and ERAS,” Front. Med., vol. 5, no. FEB, pp. 1–7, 2018.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu hiệu quả của gây tê khoang cơ vuông thắt lưng
bằng levobupivacain 0,25% dưới hướng dẫn siêu âm trong
giảm đau đa mô thức sau phẫu thuật lấy thai
So sánh hiệu quả của phương pháp có hoặc khơng kết hợp
gây tê khoang CVTL bằng levobupivacain 0,25% trong
giảm đau đa mô thức sau PT lấy thai
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
• Cơ sở của gây tê khoang CVTL
VTL::
Mạc ngực thắt lưng và mạc ngang
TK dưới sườn (T12), chậu bẹn (L1), chậu hạ vị (L1) nằm
giữa CVTL và mạc ngang
Đám rối thắt lưng cùng đi qua cơ thắt lưng, liên quan với
mạc ngang nằm ở trên bờ trước của CVTL
1. A. Gupta, R. Sondekoppam, and H. Kalagara, “Quadratus Lumborum Block: a Technical Review,” Curr. Anesthesiol. Rep., vol. 9, no. 3, pp. 257–262, 2019
2. F. H. Willard, A. Vleeming, M. D. Schuenke, L. Danneels, and R. Schleip, “The thoracolumbar fascia: Anatomy, function and clinical considerations,” J. Anat., vol. 221, no.
6, pp. 507–536, 2012.
3. H. Elsharkawy, “Quadratus Lumborum Blocks,” Adv. Anesth., vol. 35, no. 1, pp. 145–157, 2017.
TỔNG QUAN
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
TC
chọn
mẫu
SP sau PT lấy thai, gây tê TS
ASA II
Đường mổ ngang dưới rốn
Tình nguyện tham gia nghiên cứu
Có biến chứng trong PT
TS rối loạn tâm thần, đau mạn tính
Dị ứng thuốc tê
Nhiễm trùng tại vị trí gây tê
Rối loạn đơng máu
TC
loại
trừ
ĐỐIPHƯƠNG
TƯỢNG &PHÁP
PHƯƠNG
PHÁP
NC
NGHIÊN
CỨU
•
Nghiên cứu tiến cứu, ngẫu nhiên, có so sánh
•
Cỡ mẫu thuận tiện: 150 sản phụ chia thành 2 nhóm
75 sản phụ nhóm 1
75 sản phụ nhóm 2
ĐỐITƯỢNG
TƯỢNG&&PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP NC
ĐỐI
NC
SP đủ tiêu chuẩn
Lựa chọn
ngẫu nhiên
Tải bản FULL (34 trang): />Dự phịng: fb.com/TaiHo123doc.net
Nhóm 1 (75 SP)
Nhóm 2 (75 SP)
Gây tê khoang CVTL đường sau cơ với
levobupivacain 0,25%
0,3
ml/kg/bên dưới hướng dẫn SÂ
Khơng gây tê khoang CVLT
Cả hai nhóm
Paracetamol 1 g mỗi 8 giờ, diclofenac 100 mg đặt hậu môn
VAS nghỉ ≥ 4 hoặc VAS vận động ≥ 5: morphin tiêm tĩnh mạch 5 mg
Theo dõi, đánh giá hiệu quả giảm đau
Thu thập, phân tích, xử lý số liệu nghiên cứu
ĐỐIPHƯƠNG
TƯỢNG &PHÁP
PHƯƠNG
PHÁP
NC
NGHIÊN
CỨU
Tải bản FULL (34 trang): />Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Đặt SP ở tư thế nằm nghiêng, gắn theo dõi
• Gây tê khoang CVTL đường sau cơ (QLB 2)
• Đi kim theo kỹ thuật In-Plane
• Tiêm mỗi bên 0,3 ml/kg levobupivacain 0,25%
8442201