Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

giai-vo-bai-tap-tieng-viet-lop-4-tuan-2-chinh-ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.05 KB, 2 trang )

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 2: Chính tả
Câu 1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để
hoàn chỉnh câu chuyện sau :
Tìm chỗ ngồi
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát ..........
(sau/xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế .......... (rằng/rằn):
- Thưa ông ! Phải .......... (chăng/chăn) lúc ra ngồi, tơi vơ ý giẫm vào chân
ơng?
- Vâng, nhưng .......... (sin/xin) bà đừng .......... (băn khoăn/băn khoăng), tôi
không .......... (sao/ xao)!
-

Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để .......... (sem/xem) tơi có tìm đúng hàng ghế

của mình khơng.
Câu 2. Giải câu đố:
a) Để nguyên - tên một loài chim
Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.
Là chữ .......... và chữ ..........
b) Để nguyên – vằng vặc trời đêm
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.
Là chữ .......... và chữ ..........
TRẢ LỜI:
Câu 1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để
hoàn chỉnh câu chuyện sau :
Tìm chỗ ngồi
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau,
bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



- Thưa ơng! Phải chăng lúc ra ngồi tơi vồ ý giẫm vào chân ông?
- Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao!
-

Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tơi có tìm đúng hàng ghế của mình

khơng.
Câu 2. Giải câu đố:
a) Để nguyên - tên một loài chim
Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.
Là chữ: sáo, sao
b) Để nguyên - vằng vặc trời đêm
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường
Là chữ: trăng, trắng.
Tham khảo chi tiết các bài giải Tiếng Việt 4:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×