Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ly-thuyet-nhan-mot-so-voi-mot-hieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.31 KB, 2 trang )

Lý thuyết Toán lớp 4: Nhân một số với một hiệu
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5
Ta có: 3 x ( 7 -5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy 3 x ( 7-5) = 3 x 7 - 3 x 5
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và
số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x (b - c) = a x b - a x c
Bài tập áp dụng
Câu 1: Tính bằng hai cách:
a) 28 x (7 – 2)
b) 135 x (10 – 1)
c) 79 x 5 – 79 x 3
d)564 x 10 – 564 x 8
Đáp án
a) 28 x (7 – 2) = 28 x 5
= 140

28 x (7 – 2) = 28 x 7 – 28 x 2
= 196 – 56 =140

b)135 x (10 – 1) = 135 x 9
= 1215

= 1350 – 135 = 1215

c) 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237
= 158

135 x (10- 1) = 135 x 10- 135 x 1



79 x 5 – 79 x 3 = 79 x (5 – 3)

= 79 x2 = 158

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


d) 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512 564 x 10 – 564 x 8 = 564 x (10 – 8)
= 1128

= 564 x 2 = 1128

Câu 2:
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
43 x 18 – 43 x 8 ;
234 x 135 – 234 x 35
789 x 101 – 789.
Đáp án
a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)
= 43 x 10 = 430
b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)
=234 x100 = 23400
c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1
= 789 x (101 – 1)
= 789 x 100 =78900
Tham khảo chi tiết các bài giải mơn Tốn lớp 4:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×