Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

ÔN KIỂM TRA LỊCH sử 15 PHÚT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87 KB, 29 trang )

ÔN KIỂM TRA LỊCH SỬ 15 PHÚT
Bài 1 : Nhật Bản
Câu 1: Nhật Bản thuộc khu vực nào của châu Á?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Á.
D.Tây Á.
Câu 2: Đến giữa thế ki XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong
những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Kinh tế, văn hố, xã hội.
C. Kinh tế, văn hố, qn sự.
D. Kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 3: Trong Cải cách về chính trị của Minh Trị, giai cấp nào được đề cao?
A. Tư sản.
B. Địa chủ.
C. Quý tộc.
D. Qúy tộc, tư sản.
Câu 4: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế Nhật Bản nằm trong tay của
ai?
A. Thiên hoàng.

B. Tư sản.

C. Tướng quân.

D. Thủ Tướng

Câu 5: Đâu là nước tư bản đầu tiên dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa?
A. Anh.


B. Pháp.

C. Đức.

D. Mĩ


Câu 6: Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. Phong kiến quân phiệt
B. Công nghiệp phát triển
C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ
D. Tư bản chủ nghĩa
Câu 7: Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là:
A. Thiên hồng
B. Sơgun (Tướng qn)
C. Nữ hoàng
D. Vua
Câu 8: Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về
A. Thủ tướng
B. Sơgun (Tướng qn)
C. Thiên hồng
D. Nữ hồng
Câu 9: Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách
hay biện pháp gì để ép Nhật Bản phải “ mở cửa”?
A. Đàm phán ngoại giao
B. Áp lực quân sự
C. Tấn công xâm lược
D. Phá hoại kinh tế
Câu 10: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật
Bản giữa thế kỉ XIX?

A. Xã hội ổn định
B. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến


D: Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Câu 11: Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu
chiến?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai co ưu thế chính trị và chủ
trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hoá
nắm quyền.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn cịn nắm chính quyển.
D. Tầng lớp q tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 12: Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống
kinh tế, chính trị Nhật Bản?
A. Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
B. Sự phát triên nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
D. Đưa Nhật Bản trở thành đề quốc phong kiên quân phiệt.
Câu 13: Vai trị của các cơng ty độc qun ở Nhật Bản?
A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
B. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
C. Lũng đoạn về chinh tri.
D. Chi phối nền kinh tế.
Câu 14: Sau cuộc Cái cách Minh Tri, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng
nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh quân sư.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Truyền thống văn hoá lâu đời.

D. Sức mạnh áp chế về chính tri.


Câu 15: Đặc điểm của chủ nghĩa đề quôc Nhật cuối thê ki XIX đầuu thế kỉ XX
là gi?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện
một loạt cải cách là:
A. do đề nghị của các đại thần
B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ.
C. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi.
D. đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
Câu 17: Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là:
A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ
B. Hiến pháp mới được cơng bố
C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào bn bán
D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán
Câu 18: Tầng lớp nào đóng vai trị quan trọng trong Chính phủ mới được
thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Thị dân
D. Quý tộc tư sản hóa
Câu 19: Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là
A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân
B. Thực hiện chính sách hịa hợp giữa các dân tộc



C. Thủ tiêu hồn tồn chế độ người bóc lột người
D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động
Câu 20: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách
quan trọng
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm
trọng
C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật
Bản
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản
Câu 1: Hai cơng tí độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là:
A. Hon-da và Mit-xưi.
B. Mit-xưi va Mít-su-bi-si.
C. Pa-na-so-nic và Mit-su-bi-si.
D. Hon-da và Pa-na-so-nic.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ thành lập chính phủ mới.
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Xố bỏ chế độ nơ lệ vì nợ.
Câu 3: Tính chất của cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật là gi?
A. Cách mạng tư sản triệt để.
B. Cách mạng dân chủ tư sản triệt đề.
C. Cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.
D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 4: Nhật Bản chuyén sang giai đoạn để quốc chủ nghĩa gắn liền với các
cuộc chiến tranh xâm lược:



A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 5: Để thốt khỏi tình trạng khủng hoảng tồn diện của đất nước vào giữa
thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. duy trì chế độ phong kiến.
B. tiến hành những Cải cách tiễn bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. thiết lập chế độ Mạc phủ mới. |
Câu 6: Chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản giữa thế ki XIX đang đứng trước nguy cơ
và thử thách nghiêm trọng là:
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược.
C. Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiêu mâu thuẫn.
D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa.
Câu 7: Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế
nào?
A. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh
B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngồi để kiếm lời
C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước
D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác
Câu 8: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là:
A. Hữu nghị và hợp tác
B. Thân thiện và hịa bình
C. Đối đầu và chiến tranh


d. xâm lược và bành trướng
Câu 9: Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhậ Bản có thể thực hiện

được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân
B. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính
C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây
Câu 10: Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ
nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến,
chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến,
chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
Câu 11: Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A: Để duy trì chế độ phong kiến
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu
C. Để tiêu diệt tướng quân
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến
Câu 12: Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong
kiến Việt Nam nằm giữa thế kỉ XIX là
A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp
B. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
C. Sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây
D. Kinh tế hàng hóa phát triển, cơng trường thủ công xuất hiện


Câu 13: Hệ quả tích cực nhất trong cuộc Cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở
Nhật Bản là:

A. cử học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây
B. tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiệp thu khoa học kĩ thuật, năng động,
sáng tạo.
Câu 14: Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản
và cải cách ở Xiêm thế kỉ XIX?
A. đứng trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.
B. sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang hình thành phát triển nhanh.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 15: Yếu tổ được coi là “chìa khố” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật
Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì cơng nghiệp hố - hiện đại hố
đất nước hiện nay là:
A. cải cách giáo dục.
B. cải cách kinh tế.
C. ổn định chính trị.
D. tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 16: Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gi?
A. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây
sâu xé.
B. Thay đơi nhân sự trong chính quyền phong kiến Nhật Bản, đưa những người có
tư tưởng tiến bộ lên nắm chính quyền.
C. Tiến hành Duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ
nghĩa.


D. Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
Câu 17: Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế ki XIX, ở Nhật Bản

Cải cách thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thế lực phong kiến cịn mạnh và khơng muốn Cải cách.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thể lực về kinh tế.
C. Thiên hồng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
Câu 18: Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân
Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xóa bỏ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới
B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kế toàn dân để tiến hành thành công công
cuộc đổi mới đất nước
C. Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều
kiện của đất nước
D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
Câu 19: Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong
kiến Việt Nam nằm giữa thế kỉ XIX là
A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp
B. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
C. Sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây
D. Kinh tế hàng hóa phát triển, cơng trường thủ cơng xuất hiện
Câu 20: Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
kết quả của phong trào
A. Nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Học sinh, sinh viên
D. Công nhân


Câu 21: Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở
nào?
A. Sự phá triển của phong trào công nhân

B. Sự phá triển của phong trào nơng dân
C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức
D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản
Câu 22: Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ
nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến,
chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây
dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến,
chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
Câu 23: Yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp
và ngân hàng ở Nhật Bản trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX?
A. Q trình tích lũy tư bản ngun thủy
B. Việc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa
C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Sự cạnh tranh gay gắt của các công ti tư bản độc quyền
Câu 24: Ý nào sau dây khơng phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc
Duy tân Minh Trị
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc
C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu
D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản


Câu 25: Ý nào khơng phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong
cuộc Duy tân Minh Trị
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây

B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh
C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuấ vũ khí
D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội

Bài 2 : Ấn Độ
Câu 1: Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm
lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan
D. Anh, Pháp
Câu 2: Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. Thuộc địa quan trọng nhất
B. Đối tác chiến lược
C. Kẻ thù nguy hiểm nhất
D. Chỗ dựa tin cậy nhất
Câu 3: Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng
hay sự kiện gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh


Câu 4: Ngày 1-1-1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ
B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
Câu 5: Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Câu 6: Nguyên nhân nào đánh dấu sự thất bại của cao trào cách mạng 19051908 ở Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân.
C. Do chinh sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá trong nội bộ Đảng Quốc
đại.
D. Sự chênh lệch về lực lượng.
Câu 7: Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Anh hoàn thành quả trình xâm lược Ấn Độ.
B. Nữ hồng Anh tuyên bồ là Nữ hoàng Ấn Độ.
C. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản.
D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực.
Câu 8: Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Ðộ?
A. Gián tiếp.
B. Đàn áp.
C. Mua chuộc.

D. Trực tiếp.


Câu 9: Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
Câu 10: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn
Ðộ?

A. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực.
B. Phái cực đoan trong Đảng Quốc đại thành lập.
C. Thực dân Anh bắt giam Ti-lắc.
D. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
Câu 11: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỉ
XIX tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa.
A. Xi-pay
B. Mi-rút
C. Đê-li
D. Bom-bay
Câu 12: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Án Độ cuối thế kỉ XIX đầu XX là
mầu thuần giữa:
A. tư sản với công nhân.
B. nông dân với phong kiến.
C. thục dân Anh với tư sản.
C. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh.
Câu 13: Chủ trương đầu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu
là:
A. đấu tranh ơn hồ.
B. bạo động vũ trang.


C. chính trị kết hợp vũ trang.

D. thỏa hiệp để đạt được qun lợi chính trỊ.

Câu 14: Trước địi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh là:
A. đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
B. đồng ý những địi hỏi đó nhưng phải có điêu kiện.
C. kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển băng mọi cách.

D. thẳng tay đàn áp.
Câu 15: Tình hình Ấn Độ đầu thế ki XVI có đặc điểm gì giống với các nước
phương Đơng khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
Câu 16: Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì giống với
thực dân Pháp cai trị Việt Nam thế kỉ XIX?
A. Cai trị theo chủ nghĩa thực dân mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để cai trị.
C. Dùng thủ đoạn kinh tế để cai trị.
D. Dùng sức mạnh về kinh tế - tài chính để cai trị.
Câu 17: Các nước tư bản phương Tây, chủ yếu là Anh, Pháp tranh nhau xâm
lược Ấn Độ khi:
A. cuộc tranh giành quyên lực giữa các lãnh chúa phong kiến trong nước làm Ấn
Độ suy yếu.
B. Anh và Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn trong nội bộ Ấn Độ diễn ra.
D. Ấn Độ đang phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.


Câu 18: Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ thành thuộc địa là
gì?
A. Trở thành nơi giao lưu buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu.
C. Trở thành thuộc thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh.
D. trở thành căn cứ quân sự quan trọng ở Đông Nam Á.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài
chính trị?

A. Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.
C. Đảng Quốc đại trở thành đảng cấm quyền.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
Câu 20: Phong trào đầu tranh của giai cấp nào đã thức tỉnh tư sản Án Độ đâu
tranh?
A. Công nhân, tiểu tư sản.
B. Nơng dân, q tộc.
C. Cơng nhân, nơng dân.
D. Vơ sản, địa chủ.
Câu 1: Đến giữa TK XIX, Ấn Độ bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Nga.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Mĩ.
Câu 2: Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền
lực giữa
A. Các chúa phong kiến


B. Địa chủ và tư sản
C. Tư sản và phong kiến
D. Phong kiến và nông dân
Câu 3: Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được
thành lập với tên gọi là
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại)
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
Câu 4: Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của

A. Tư sản trí thức Ấn Độ.
B. Tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ.
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ.
Câu 5: Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. Ơn hịa, địi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
Câu 6: Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính
phủ thực dân Anh?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số
cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành
một số cải cách giáo dục, xã hội


C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục,
xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện
một số cải cách giáo dục, xã hội.
Câu 7: Sau một thời gian hoạt động, Đảng quốc đại có sự phân hóa thành các
nhóm phái nào?
A. Phái ơn hịa và phái bạo lực
B. Phái ơn hịa và phái dân chủ
C. Phái ơn hịa và phái cực đoan
D. Phái dân chủ và phái cấp tiến
Câu 8: Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực

dân Anh
B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền
thực dân Anh
C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính
quyền thực dân Anh
D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính
quyền thực dân Anh
Câu 9: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.
B. Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.
C. Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.
D. Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.
Câu 10: Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào
đối với Ấn Độ?
A. Chia đôi xứ Bengan
B. Về chế độ thuế khóa


C. Thống nhất xứ Bengan
D. Giáo dục

Câu 11: Các nước phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược
Ấn Độ?
A. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thối.
B. Phong trào nơng dân chống chế độ phong kiến Án Độ làm cho nước này suy
yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho
Ấn Độ suy yếu.
Câu 12: Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì

A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
Câu 13: Chính sách nào sau đây khơng phải là chính sách cai trị của thực dân
Anh ở Ấn Độ?
A. Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. Chia để trị.
D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
Câu 14: Âm mưu của thực dân Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để
trị” là
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. Nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. Xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ.


D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.

Câu 15: Ý nào dưới đây khơng phải là chính sách kinh tế của thực dân Anh
thực hiện ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng cơng cuộc khai thác một cách quy mơ.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 16: Thực dân Anh cai trị Ấn Độ dưới hình thức nào?
A. Trực trị
B. Tự trị
C. Gián trị
D. Phụ thuộc

Câu 17: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 19051908 ở Ấn Độ?
A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc.
B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở Châu
Á.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ.
D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
Câu 18: Thực dân Anh thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực
trong giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm
A. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
B. Cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình.
D. Cai trị Ấn Độ thông qua đội ngũ tay sai bản xứ


Câu 19: Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận u cầu về chính
trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề
cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải ln phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
Câu 20: Sự ra đời của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ cuối năm 1885 dựa trên cơ sở
kinh tế gì?
A. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của Anh ở Ấn Độ
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Nền kinh tế thương nghiệp phát triển
Câu 21: Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX là
A. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế.

B. Đòi thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
C. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ.
Câu 22: Vì sao sự ra đời của Đảng Quốc đại cuối năm 1885 lại đánh dấu một
giai đoạn mới trong cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị


Câu 23: Sự thành lập của chính đảng đó có ý nghĩa gì
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
Câu 24: Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ
là chính sách gì?
A. Dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
B. Chia để trị dựa theo tôn giáo.
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
D. Áp bức dân tộc.
Câu 25: Phong trào nào được xem là đỉnh cao của phong trào dân tộc ở Ấn Độ
trong những năm đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.
D. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Can-cút-ta năm 1908.
Câu 26: Nguyên nhân cơ bản khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn
Độ tạm lắng xuống vào đầu thế kỉ XX là gì?

A. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ thiếu đường lối đấu tranh đúng
đắn.
B. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.
C. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ mang tính lẻ tẻ, tự phát.
D. Do phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chưa tập hợp được lực lượng
đông đảo trong nước.


Câu 27: Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 –
1908) là
A. Phong trào dân chủ.
B. Phong trào độc lập.
C. Phong trào dân tộc.
D. Phong trào dân sinh.
Câu 28: Tình hình Ấn Độ có đặc điểm gì giống với các nước ở khu vực châu Á
đầu thế kỉ XVIII?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Bị biến thành thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở
Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác.
B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền
tay sai.
Câu 30: Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh
giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.

B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh
tế.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.


Câu 31: Sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong cao trào 1905- 1908 đã hòa
vào xu thế chung nào của châu Á đầu thế kỉ XX?
A. Thời kì giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị
B. Thời kì đấu tranh dân tộc
C. Thời kì châu Á thức tỉnh
D. Thời kì giai cấp vơ sản bước lên vũ đài chính trị
Câu 32: “Xvadesi – Xvaratj” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào ở Ấn
Độ trong những năm 1905-1908
A. Đấu tranh chống đạo luật chia cắt xứ Bengan (1905)
B. Đấu tranh buộc Anh phải thả Ti-lắc (1908)
C. Cuộc bãi công của công nhân ở Bombay (1908)
D. Cuộc bãi công của công nhân ở Can- cút- ta (1908)
Câu 33: Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo
chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là
A. kì thị các tơn giáo truyền thống.
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. vơ vét, bóc lột triệt để.
Câu 34: Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau
xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan
D. Anh, Pháp



Câu 35: Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trị quan
trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
C. Địa chủ và tư sản
D. Tư sản và công nhân
Câu 36: Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy
vai trị quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng bn của Anh
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh
Câu 37: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở
Bombay và Cancútta năm 1905 là
A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở
miền Tây
B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức,
bóc lộ nặng nề
C. Đạo luật về chia cắt Bengan có hiệu lực
D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành
độc lập, dân chủ
Câu 38: Cuộc khởi nghĩa Bombay đã buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. trả tự do cho Tilắc



Câu 39: Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia
cắt Bengan?
A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli

Bài 3 : Trung Quốc
Câu 1: Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào đề xâm lược Trung Quốc?
A. Triều đình nhà Thanh cấm đạo, giết giáo sĩ.
B. Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa cảng.
C. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh.
D. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh,
Câu 2: Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc
cịn có tên gọi là gì?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Chiến tranh thuốc phiện.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh vũ khí.
Câu 3: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có
thái độ gì?
A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
B. Bỏ mặc nhân dân.
C. Thỏa hiệp với các nước để quốc.


×