Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài tập vận dụng môn học vật liệu kim loại potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.63 KB, 59 trang )

TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 1

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Bá Học MSSV: 20100324 Lớp: KTCK5 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục khuỷu mô tô, xe đua ,  < 30mm, hình dạng phức tạp, điều kiện chịu tải trọng nặng, va đập và đổi
chiều (Crankshaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:


a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)

3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 2

Họ và tên sinh viên: Hoàng Đắc Cảnh MSSV: 20115022 Lớp: Ô tô 2
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục cam động cơ ôtô, 20mm, hình dạng phức tạp, chịu ứng suất uốn và ứng suất tiếp xúc và mài mòn
bề mặt (Camshaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).

Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc


Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 3

Họ và tên sinh viên: Trần Xuân Duẩn MSSV: 20110170 Lớp: CKĐL1 - K56
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục cam động cơ ôtô,  40mm, hình dạng phức tạp, chịu ứng suất uốn và ứng suất tiếp xúc và mài mòn
bề mặt (Camshaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như

trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên




Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 4

Họ và tên sinh viên: Lương Thanh Tùng MSSV: 20100825 Lớp: KTCK5 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục láp, 50mm, là chi tiết chi tiết quan trọng, truyền mômen quay cầu sau ôtô, chịu tải trọng xoắn, bề
mặt chịu mài mòn (Driveshaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của

các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)


III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 5

Họ và tên sinh viên: Phạm Đình Nguyên MSSV: 20100494 Lớp: KTCK7 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:

Trục sơ cấp trong hộp số ôtô tải trọng nhẹ và xe du lich (40mm) chịu tải trọng cao và phức tạp, cần độ
bền tĩnh cao, tải trọng va đập, bề mặt chịu mài mòn (Gear shaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)


II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 6


Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Thanh MSSV: 20100965 Lớp: KTCK3 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục sơ cấp trong hộp số ôtô tải trọng nặng (45mm), chịu tải trọng cao và phức tạp, cần độ bền tĩnh cao,
tải trọng va đập, bề mặt chịu mài mòn (Gear shaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)

c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt



Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 7

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Quang Hưng MSSV: 20115133 Lớp: Ô tô 2 - K56
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Chốt Pittông, 15mm, có đủ độ bền, khả năng chống uốn cao, bề mặt ngoài chống mài mòn, lõi trong dẻo
dai (Connecting rod pin )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong

tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ

ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 8

Họ và tên sinh viên: Ngô Trọng Tú MSSV: 20100842 Lớp: CKĐL1 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Chốt xích máy kéo (22x418), làm việc trong điều kiện chống mài mòn, lõi cần độ dẻo dai, bền để chịu va
đập (Chain pin of tractor )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);

c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);

5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 9

Họ và tên sinh viên: Đỗ Ngọc Phi Long MSSV: 20100424 Lớp: CKĐL1 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Chốt xích máy kéo (45x255), làm việc trong điều kiện chống mài mòn, lõi cần độ dẻo dai, bền để chịu va
đập (Chain pin of tractor )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là

thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:

1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 10

Họ và tên sinh viên: Hoàng Vũ MSSV: 20100879 Lớp: KTCK4 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục trung gian trong hộp số ôtô tải trọng nhẹ và xe du lich (40mm) chịu tải trọng cao và phức tạp, cần
độ bền tĩnh cao, tải trọng va đập, bề mặt chịu mài mòn (Gear shaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam

(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên




Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 11

Họ và tên sinh viên: Phạm Thế Truyền MSSV: 20100771 Lớp: KTCK1 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Trục trung gian trong hộp số ôtô tải trọng nặng (45mm), chịu tải trọng cao và phức tạp, cần độ bền tĩnh
cao, tải trọng va đập, bề mặt chịu mài mòn (Gear shaft )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).

Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013

Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 12

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Nam MSSV: 20100474 Lớp: KTCK7 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Chốt nhíp,  < 20 mm, là chi tiết có nhiệm vụ liên kết nhíp với khung xe, chóng mòn bề mặt (Pin of leaf-
spring )

Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng

(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 13

Họ và tên sinh viên: Trần Ngọc Hiển MSSV: 20115141 Lớp: Ô tô 1 - K56

I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Thanh truyền (tay biên) của xe tải nhẹ, nối chốt pittông với trục khuỷu, truyền tải trọng động cao nên cần
độ bền cao (Connecting rod )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).

d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học

VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 14

Họ và tên sinh viên: Hoàng Anh Tuấn MSSV: 20115369 Lớp: Ô tô 2 - K56
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Thanh truyền (tay biên) của xe tải trọng cao, nối chốt pittông với trục khuỷu, truyền tải trọng động cao
nên cần độ bền cao (Connecting rod )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày

a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN


Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 15

Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Hiếu MSSV: 20100279 Lớp: KTCK3 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Bulông thanh truyền xe tải trọng nhỏ (< 3tấn ), chịu lực lớn, giới hạn chảy cao, độ bền cao (Connecting
rod bolts )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của

thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ

ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 16

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Sỹ Hùng MSSV: 20100359 Lớp: KTCK7 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Bulông thanh truyền xe tốc độ cao và tải nặng, chịu lực lớn, giới hạn chảy cao, độ bền cao (Connecting
rod bolts )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)

3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 17

Họ và tên sinh viên: Trần Công Thịnh MSSV: 20109154 Lớp: CNKT Ô tô - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Bánh răng hộp số ôtô du lịch và tải trọng nhẹ,  < 40 mm, chịu ứng suất bề mặt răng lớn,lõi chịu ứng suất
uốn, dễ bị phá huỷ chân răng, bề mặt răng chịu mài mòn (Gear)
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).

Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc


Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 18

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Như Trung MSSV: 20100760 Lớp: KTCK5 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Bánh răng côn xoắn, truyền mômen lớn đến trục bánh sau, kích thước lớn hơn bánh răng hộp số (Helical
bevel gear )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như

trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên




Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 19

Họ và tên sinh viên: Thiệu Tuấn Anh MSSV: 20100033 Lớp: CKĐL2 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Bánh răng trụ thẳng truyền lực cuối cùng, bị động, kích thước lớn, ít mài mòn (Spur gear )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu

cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)


III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 20

Họ và tên sinh viên: Chu Đức Giảng MSSV: 20100231 Lớp: KTCK4 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Xupáp nạp, chịu va đập rất mạnh, dễ bị mòn, chịu tải trọng do nhiệt (Invet valve )

Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng

(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 21

Họ và tên sinh viên: Trương Văn Quý MSSV: 20100573 Lớp: KTCK7 - K55

I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Xupáp xả, chịu va đập rất mạnh, dễ bị mòn, chịu nhiệt độ cao đến 800ᴼC (Exhaust valve )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)


II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI

Đề số 22

Họ và tên sinh viên: Hoàng Lê Cường MSSV: 20100107 Lớp: KTCK3 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Lò xo xupáp, lực đàn hồi cao, giới hạn mỏi cao (Invet valve spring )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)

c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt



Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 23

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Thắng MSSV: 20092519 Lớp: CTM8 - K54
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Nhíp ôtô tải trọng nhẹ (<3 tấn ), là hệ thống giảm xóc, chịu tải trọng xe, lực đổi dấu (ít chịu va đập) (Leaf
spring )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong

tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.
TRƯ
ỜNG
Đ

ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 24

Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Đoàn MSSV: 20100193 Lớp: KTCK6 - K55
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Nhíp ôtô tải nặng, là hệ thống giảm xóc, chịu tải trọng xe, chịu va đập mạnh, lực đổi dấu (Leaf spring )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy

- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)
3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.

TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC BÁCH KHOA HN

Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và Bề mặt


Bài tập vận dụng môn học
VẬT LIỆU KIM LOẠI
Đề số 25

Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Cảnh MSSV: 20115023 Lớp: CNKT Ô tô 2 - K56
I. Nội dung
Cho một chi tiết với các yêu cầu cơ bản:
Lò xo chất lượng thường, lò xo chân chống xe máy, xe đạp (Spring )
Hãy thực hiên các nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1 (0.3 điểm): Đưa bản vẽ (hoặc ảnh) với kích thước cụ thể của chi tiết (0.1đ). Nêu điều kiện làm việc của
các chi tiết trên (0.1đ), từ đó đề ra các yêu cầu về cơ tính (độ cứng, độ bền và độ dai va đập,v.v.) đáp ứng với yêu
cầu làm việc của chi tiết (0.1đ).
Câu 2 (0.3 điểm): Trong nhóm vật liệu kim loại, hãy chọn 01 mác thép điển hình để chế tạo chi tiết trên. Cụ thể:
a) Hãy xác định thành phần hoá học của mác thép và nêu cơ sở lý luận để chọn mác thép với thành phần như
trên (0.2đ).
b) Lập bảng nêu các ký hiệu và thành phần của mác thép tương đương với thép trên theo tiêu chuẩn Việt nam
(TCVN), Mỹ (ASTM), Nga (GOCT), JIS (Nhật), Trung Quốc. Nhận xét sự khác nhau về thành phần của các
mác thép của các nước (0.1đ).
Câu 3 (0.2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố hợp kim chính trong thép trên đối với cơ tính và đối với công
nghệ nhiệt luyện. (cácbon và các nguyên tố tạp chất - nếu là thép Cácbon; cacbon và nguyên tố hợp kim nếu là
thép hợp kim).
Câu 4 (0.6 điểm): Đối với mác thép đã chọn ở câu 2, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Xác định các nhiệt độ quan trọng đối với thép như: nhiệt độ rèn, nhiệt độ ủ, thường hoá, tôi (0.1đ);
b) Dùng giản đồ pha Fe-C, xác định trên đó thép C có cùng thành phần C với mác thép đã chọn ở câu 2 (0.1đ);
c) Đối với thép C đó hãy
- Xác định nhiệt độ ủ, nhiệt độ thường hoá, nhiệt độ tôi theo các qui tắc đã học và so sánh với nhiệt độ của
thép hợp kim mà ta đã chọn ở câu 4.a (0.2đ).
- Nêu tổ chức tế vi đạt được khi làm nguội chậm qua các điểm tới hạn, tính % các pha thành phần có trong
tổ chức tế vi đó, nêu đặc điểm cơ tính của các tổ chức nhận được (0.2đ).
Câu 5(0.6 điểm): Đối với chi tiết đã cho, hãy trình bày
a) Quy trình gia công cơ khí được dùng để chế tạo chi tiết (0.1đ)?
b) Trong quy trình gia công cơ khí thường phải áp dụng các biện pháp xử lý nhiệt sơ bộ nào? Tại sao? (0.1đ)
c) Nhiệt luyện kết thúc với chi tiết trên gồm những nguyên công nào (0.1đ)? Nêu tổ chức tế vi và cơ tính tương
ứng sau mỗi nguyên công nhiệt luyện kết thúc để thoả mãn điều kiện làm việc (0.2đ).
d) Nếu cần thay thế, có thể lựa chọn vật liệu nào khác với lựa chọn ở câu 2? Giải thích sự lựa chọn đó?(0,1đ)

II. Ngày giao bài tập:04/03/2013
Hình thức nộp: Bản mềm hoặc bản cứng
(Bản file mềm gửi vào địa chỉ email:
)

III. Ngày hoàn thành bài tập: 26/04/2013
Ngày 26 tháng 02 năm 2013
Giảng viên



Lê Minh Ngọc

Tài liệu tham khảo:
1) Vật liệu học (chủ biên Lê Công Dưỡng);
2) Vật liệu học (dành cho sinh viên cơ khí) và Vật liệu học cơ sở (Nghiêm Hùng)

3) Sách tra cứu thép thế giới (Tác giả Trần Văn Địch, Ngô Chí Phúc);
4) Sách tra cứu thép, gang thông dụng (Nghiêm Hùng);
5) Tìm hiểu các chi tiết trên Google, Yahoo với các tên các chi tiết bằng tiếng Anh (Key word) kèm theo.

×