Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 0030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41 KB, 2 trang )

Để đánh giá chính xác tính hợp lý và mức độ an tồn tài chính của DN,
các nhà phân tích cần liên hệ với chính sách huy động vốn và chính sách đầu
tư trong từng thời kỳ của DN và nguyên nhân dẫn đến sự biến động của từng
loại NV. Mặt khác, cũng cần liên hệ trị số của các chỉ tiêu trên với trị số trung
bình ngành hoặc với các DN khác tương đương. DN cần phải có các giải pháp
thích hợp để xây dựng và duy trì cơ cầu nguồn vốn hợp lý. Cơ cấu nguồn vốn
được xem là tối ưu là cơ cấu NV với mục tiêu tối thiểu hố chi phí sử dụng
vốn.
1.1.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản
Từ việc phân tích cơ cấu tài sản, các nhà quản lý sẽ nắm được tình hình
đầu tư (sử dụng) số vốn đã huy động, biết được mức độ sử dụng vốn đã phù
hợp với lĩnh vực kinh doanh và mục đích kinh doanh của doanh nghiệp chưa.
Phân tích cơ cấu TS của DN được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh
tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc hoặc giữa các kỳ với nhau
về tỷ trọng của từng bộ phận TS chiếm trong tổng số TS. Tỷ trọng của từng
bộ phận TS chiếm trong tổng số TS được xác định như sau:
Tỷ trọng của từng
loạiTS

=

Giá trị của từng loại TS
Tổng giá trị TS

x 100

[5, tr.174]

Qua tính tốn tỷ trọng của từng TS chiếm trong tổng số TS để thấy được
sự phù hợp của cơ cấu TS với ngành nghề KD. Thơng thường các DN sản
xuất có cơ cấu tài sản dài hạn cao hơn tài sản ngắn hạn, cơ cấu tài sản cố định


cao hơn hàng tồn kho. DN thương mại thường có cơ cấu TS ngắn hạn cao hơn
TS dài hạn cơ cấu hàng tồn kho cao hơn các TS ngắn hạn khác.
Các điểm lưu ý khi phân tích cơ cấu và sự biến động của TS như sau [5,
tr.174]:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Sự biến động của tiền và các khoản tương đương tiền (tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hang, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn
thu hổi dưới 3 tháng) ảnh hưởng đến khả năng ứng phó của doanh nghiệp với
các khoản nợ đến hạn.




×