Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 16 trang )

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN & XÂY DỰNG
VIỆT KIM LONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Haùnh phuực

đề cương

ẹũa chổ : 679/30 ủửụứng Quang Trung, Phường
11, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
ĐT : (08) 66 568 479
Fax : (08) 73 003 779

quan trắc độ lún và độ nghiêng

Công trình : LAN PHNG MHBR TOWER

BAO CAO KINH TE - KYế THUAT XAY DệẽNG

Hạng mục : Đo đạc quan trắc độ lún và độ nghiêng

Địa điểm
104 Hồ: VĂN
TƯ NP.
thọBE
N
Q.Bễỉ
TH
C
TP.HCM
Công: trình


KEỉ CHO
G trường
SAẽT Lễ HAI
RAẽ
CH BAỉ
BEP.
Ch u t : ( CƠNG
TY CẦ
TNHH
SẢN
MẠI
PHƯƠNG
ĐOẠN TỪ
U BÀ
BẾPXUẤT
ĐẾN THƯƠNG
NGÃ BA SÔ
NG LAN
SÀI GÒ
N)

H¹ng mơc : BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XAY DệẽNG
Địa điểm : TặNH LO 8, XAế HOỉA PHU, HUYÊN CỦ CHI, TP.HCM
Chủ đầu tư : CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LIÊN THÀNH
PHÊ DUYỆT CỦA
CƠ QUAN LẬP
CƠ QUAN YÊU CẦU

PHÊ DUYỆT CỦA
CƠ QUAN YÊU CẦU


CƠ QUAN LẬP

HỒ CHÍ MINH, 09/2010

TP. HCM, 08/2013


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------------------

BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Công trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch Bà Bếp
(đoạn từ cầu Bà Bếp đến ngã ba sông Sài Gòn)
Địa điểm

: Tỉnh lộ 8, Xã Hoà Phú, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh

CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công trình

: Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu bà Bếp đến
ngã ba sông Sài Gòn)

2. Địa điểm


: Tỉnh lộ 8, Xã Hòa Phú, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh

3. Chủ đầu tư

: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Liên Thành.

4. Đơn vị Khảo sát -Thiết kế : Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long.
5. Chủ trì thiết kế

: Kỹ sư Trần Anh Tuấn.

6. Thiết kế

: Kỹ sư Nguyễn Thanh Dũng.

7. Chủ trì khảo sát

: Kỹ sư Võ Ngọc Thận.

8. Khảo sát

: Kỹ sư Nguyễn Thanh Đồng

9. Quản lý chất lượng

: Kỹ sư Phùng Quốc Minh.

10.Thời gian thực hiện


: Năm 2013.

II. NHỮNG CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
1.Căn cứ pháp lý :

- Căn cứ Nghị định số : 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số : 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng và Nghị định số : 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Công văn số : 1324/HD-SNN-QLĐT ngày 7/11/2005 của Sở Nông nghiệp & PTNT Tp.HCM
về việc Hướng dẫn thực hiện Quản lý đầu tư các dự án chuyên ngành thủy lợi, đê điều, nông lâm
ngư nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Căn cứ Thông tư số : 05/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 25/07/2007 ban hành V/v Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số : 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/04/2009 V/v Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương mới.

Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

1


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

- Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 15/09/2009 ban hành quy định về điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình áp dụng Thông tư số 05/2009/TT-BXD, ngày 15/04/2009 của Bộ xây

dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Căn cứ Công văn số : 9427/SXD-QLKTXD ngày 05 tháng 12 năm 2011 về việc hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Nghị
định 108/2010/NĐ-CP và Nghị định 70/2011/NĐ-CP của Chính phủ về mức lương tối thiểu mới.
- Căn cứ Hợp đồng số : 29/HĐKT ngày 21 tháng 05 năm 2013 đã được ký kết giữa Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Liên Thành và Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long V/v thực
hiện Khảo sát, lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình : “Kè chống sạt lở hai bên bờ
rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp đến ngã ba sông Sài Gòn) tại huyện Củ Chi, Tp.HCM.
2.Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng :
- Công trình Thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế TCVN 285-2002
- TCVN 4116-85

: Kết cấu BT và BTCT thuỷ công - Tiêu chuẩn thiết kếá.

- TCVN 327-2004

: Kết cấu BT và BTCT, yêu cầu chống ăn mòn trong môi trường nước biển.

- TCVN 2737-95

: Tải trọng và tác động.

- TCXD -57-73

: Tường chắn các công trình thủy công.

- 14TCN 84-91

: Công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ - Quy trình thiết kế.


- TCVN 4253-86

: Nền các công trình Thuỷ công - Tiêu chuẩn thiết kế.

- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước : Mạng lưới bên ngoài và công trình TCXD 51:1984.
- Công tác đất - Thi công và nghiệm thu TCVN 4447-1987.
- 14TCN 110-1996 : Chỉ dẫn thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc trong công trình thủy lợi.
III.SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.Điều kiện tự nhiên :
- Dân cư trong khu vực thưa thớt nhưng cây cối rất rậm rạp dọc theo tuyến bờ sông rạch Bà Bếp,
sông Sài Gòn.
- Đường giao thông : có đường nhựa đang thi công nối liền từ trung tâm UBND xã Hoà Phú đi các
xã trong huyện và các quận, huyện lân cận khác. Các đường nội bộ trong khu vực được thảm
nhựa và đường cấp phối.
- Đường giao thông thủy chính trong khu vực là sông Sài Gòn và các nhánh sông khác đi qua khu
vực thuận tiện.
- Điện : đã có hệ thống điện nhà nước phục vu sinh hoạt và sản xuất.
- Nước sinh hoạt : sử dụng hệ thống nước máy khu vực.
Các công trình công cộng như : y tế, giáo dục, văn hóa, chợ .... đã có với quy mô cấp huyện.
2.Quy hoạch phát triển :
Theo định hướng phát triển kinh tế huyện Củ Chiø đến năm 2013 như sau :
Tổng giá trị sản xuất tăng bình quân 20-25%/năm trong đó:
+ Thủy sản tăng từ 30-35%/năm
+ Thương mại dịch vụ du lịch tăng từ 20-25%/năm
+ Đầu tư xây dựng tăng từ 40-45%/năm

Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779


2


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

- Thu nhập quốc dân bình quân đầu người vào năm 2013 đạt 1700 USD, tăng gấp đôi so với năm
2003 (840 USD)
- Đẩy mạnh đầu tư, khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của địa phương để định hình cơ cấu
kinh tế của huyện, đảm bảo sự phát triển bền vững là thủy sản và du lịch sinh thái, trong đó :
+ Ngành thủy sản : tập tr ung phát triển nghề nuôi và đa dạng hóa đối tượng thủy sản nuôi trồng
theo hướng chuyên canh và luân canh. Kết hợp phát triển trang trại nông nghiệp – du lịch sinh
thái , mở rộng nghề nuôi nhuyễn thể trên bãi bồi và nuôi thủy sản trong lồng, bè trên sông. Đầu
tư cải tiến công cụ, phương tiện để nâng cao năng lực nghề khai thác đánh bắt ven bờ không gây
lạm sát nguồn lợi thủy sản trong thiên nhiên.
+ Ngành du lịch sinh thái : đẩy mạnh đầu tư hạ tầng, kêu gọi và huy động các thành phần kinh tế
tham gia phát triển theo hướng nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan du khảo, nghiên cứu học tập, gồm
2 lónh vực chính là du lịch sinh thái, du lịch sinh thái rừng và du lịch sinh thái nông nghiệp.
3.Sự cần thiết phải đầu tư :
- Hiện trạng sạt lở bờ sông diễn ra rất phức tạp ảnh hưởng trực tiếp đến người dân và cán bộ sống
trong khu vực này.
- Đoạn sông này có nhiều xà lan, ghe thuyền qua lại nên tình trạng sạt lở tiếp tục phát triển nếu
không kịp thời có biện pháp khắc phục sẽ dẫn đến sạt lở trên diện rộng gây tổn thất lớn.
- Theo quy họach phát triển kinh tế xã hội huyện Củ Chi đến năm 2013 là đầu tư tích cực vào chiến
lược kinh tế sự hình thành các cụm công nghiệp, cảng sông phía Bắc huyện, làm cơ sở cho việc
hình thành một thành phố vệ tinh, đô thị ven sông, có qui mô định hình khoảng 500.000 dân.
Theo đó kinh tế Củ Chi sẽ phát triển tốc độ 18% năm (1995÷2000) và 16% ÷ 17% năm (2000 ÷
2012). Giá trị tăng thêm bình quân đầu người sẽ đạt 408USD (2000) và tăng lên 704USD (2012),
xấp xỉ mức bình quân chung cả nước cuối thời kỳ.
- Từ những điều kiện thực tế trên việc xây dựng công trình “Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch Bà
Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp đến nga ba sông Sài Gòn)” là cấp bách và rất cần thiết.

IV.MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
- Chống sạt lở cho đoạn bờ sông hai bên bờ rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp đến ngã ba sông
Sài Gòn) tổng chiều dài 821.029 m.
- Công trình có tính bền vững phù hợp với cảnh quan khu vực đã được định hướng trong các văn
bản quy hoạch của huyện Củ Chi.
- Bảo đảm an toàn, hoạt động bình thường cho giao thông thủy cũng như các cơ sở dọc bờ sông.
- Tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường bờ sông rạch Bà Bếp và sông Sài Gòn trong khu vực xã Hòa
Phú và Xã Bình Mỹ.
- Cảnh báo diễn biến lòng sông và tình trạng sạt lở bờ trong khu vực.
Nội dung nghiên cứu của dự án :
+ Kè được xây dựng dọc bờ rạch Bà Bếp trong khu vực xã Hòa Phú và xã Bình Mỹ
+ Đặc điểm tự nhiên, đánh giá hiện trạng khu vực.
+ Phân tích hiện trạng quy họach phát triển kinh tế, xã hội, giao thông trong khu vực.
+ Đặc điểm khu vực xây dựng kè và lựa chọn phương án vị trí kè.
+ Quy mô cấp công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Giải pháp xây dựng.
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

3


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

+ Đánh giá tác động môi trường.
+ Xác định tổng mức đầu tư và phân tích hiệu qủa đầu tư.
+ Kiến nghị giải pháp thực hiện và phương thức đầu tư.

CHƯƠNG II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH - ĐỊA MẠO
Mang tính chất chung của vùng ven biển châu thổ sông Cửu Long, Vùng đang được phù sa bồi tụ
lấn dần nên địa hình thường khá thấp. Khu vực dựï án thuộc vùng đất ngập triều ven sông, cao độ
khoảng -1.65 m ÷ +1.75m.
II. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỢNG - ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
II.1. Thổ nhưỡng :
Đất vùng dự án thuộc nhóm phù sa trên nền phèn tiềm tàng, nhiễm mặn. Trong đất thường có
chứa các loại độc tố dễ gây hại cho cây trồng như: S04 2-, Cl-, Al3+, Fe3+. Ở độ sâu 0.0 ÷ 0.2m
phần lớn đất thuộc loại chua ít. Đặc biệt các loại đất mặn nhiều (Mn), phèn tiềm tàng (Splmi), đất
phèn hoạt động nhiễm mặn nặng (Sjlmi) thường ở các vùng thấp và không thích nghi với công tác
nông nghiệp. Trong phạm vi độ sâu 2m chỉ số pH/H 2O của đất thay đổi không nhiều từ 6.5 ÷ 7.5.
II.2. Địa chất :
Tham khảo địa chất theo kết quả khảo sát địa chất của một số khu vực lân cận có các đặc điểm
như sau :
° Được cấu tạo chủ yếu bởi các trầm tích sông trẻ - chưa được cố kết tự nhiên tốt. Từ trên
xuống nền công trình tồn tại một lớp đất duy nhất : Bùn sét lẫn cát màu xám đen, xám
xanh, trạng thái chảy
° Kết quả thí nghiệm cơ lý cho các đặc trưng chủ yếu như sau :
Dung trọng tự nhiên

W = 14KN/m3

Độ sét

B = 1,28

Góc ma sát trong

 = 50


Lực dính

C = 7kN/m2

Hệ số rỗng

0 = 1,365

Hệ số nén

a1-2 = 0,32 cm2/kg

Môđun tổng biến dạng

E1-2 = 20000KN/m2

Sức chịu tải quy ước

Rtc = 0,30 kg/cm2

Số búa SPT

N/30cm = 5-7 búa

III.ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯNG - THUỶ VĂN
- Căn cứ vào báo cáo “Tổng hợp đánh giá tài nguyên nước ngầm” vùng TP. Hồ Chí Minh thuộc đề
án điều tra địa chất xây dựng của tác giả Vũ Văn Nghi – năm 1914 như sau :
Đặc điểm khí hậu :


Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

4


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

Vùng dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có khí hậu điều hoà quanh năm, vùng dự
án có nền nhiệt độ cao, tổng nhiệt độ lớn không có sự phân hoá theo không gian, tiềm năng dồi
dào và ổn định của nhiệt lượng rất thuận lợi cho việc bố trí thời vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi
trồng thuỷ sản nước lợ. Chế độ gió vùng dự án thuộc chế độ gió mùa, trong một năm được phân
biệt thành 2 mùa gió trùng theo mùa mưa và mùa khô với 3 hướng gió chính: Mùa hạ có gió Tây
Nam, mùa Đông có gió Đông Bắc và Đông Nam. Mùa Mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Đây
là vùng có lượng mưa trung bình thuộc ĐBSCL, lượng mưa trung bình hằng năm khoảng 1.450mm.
Vùng dự án thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa có khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt . Mùa khô bắt
đầu từ tháng 11 tới tháng 4 trùng với gió mùa Đông. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trùng vối
gió mùa hạ với hướng gió thịnh hành là Tây Tây Nam.
Lượng mưa phân bổ không đều theo không gian và thời gian. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11
chiếm trên 90% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất
thấp. Lượng mưa ở khu vực huyện Củ Chi thuộc khu vực có lượng mưa thấp, có xu hướng giảm từ
Bắc xuống Nam.
Khu vực dự án có nền nhiệt độ cao, ổn định, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không quá
4 C, trong khi đó chênh lệch ngày đêm có thể lên đến 70C, nhiệt độ trung bình hàng năm vào
khoảng 280C.
0

Các yếu tố chính được thống kê ở bảng dưới nay :
Bảng 2 : Yếu tố khí tượng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

NĂM

25.4

25.7


27.2

28.4

28.9

28.0

27.4

27.5

27.3

27.0

26.7

25.8

27.1

Độ ẩm (%)

75

74

75


74

77

79

82

81

83

72

79

76

78

Bốc hơi (mm)

109

120

150

141


100

74

72

63

53

52

59

85

89

Mưa (mm)

7.2

0.0

6.0

21.0

167


267

230

220

255

181

65.6

15

119.5

Tháng
Nhiệt độ (0C)

III.1.Chế độ nhiệt :
Nhiệt độ không khí tương đối cao, đều trong năm và giữa các năm, nhiệt độ trung bình năm
là 270C; tháng nóng nhất là tháng 4 và 5 (280C ÷ 300C). Trong năm không có nhiệt độ ban ngày
<200C. Nhiệt độ nóng nhất vào lúc quá trưa, giá trị tuyệt đối đạt 36 0C. biên độ nhiệt trung bình là
300C, cao nhất là 500C. giao động nhiệt độ giữa ngày và đêm khá cao, bình quân đạt tới 140C vào
mùa khô và 110C vào mùa mưa.
III.2.Nắng - mây :
Nắng hầu như quanh năm, với tổng số giờ nắng trên dưới 2.600 giờ nắng/năm.
- Trong mùa khô nắng trung bình 8 ÷ 9 giờ/ngày, tháng có nhiều nắng là tháng 2 và 3 (trung bình
> 9 giờ / ngày). Mùa mưa chỉ có khoảng 5 ÷ 7 giờ nắng /ngày. Tổng tích ôn cao, từ 9.800 ÷
10.000 0C / năm.

- Tháng ít mây nhất là tháng 01, lượng mây ngày trung bình chỉ khoảng 3,5 phần tám bầu trời.
Tháng có mây nhiều là tháng 10 với lượng mây ngày lên đến 6,5 phần tám bầu trời.
- Độ ẩm - Bốc hơi : Độ ẩm tương đối khá cao, vào mùa mưa độ ẩm trung bình từ 83 ÷ 90%, vào
mùa khô 73 ÷ 85%. Lượng bốc hơi trong mùa khô mạnh do nắng nhiều, độ ẩm không khí thấp.

Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

5


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

Tháng có lượng bốc hơi nhiều nhất là tháng 02 (>6mm/ngđ) . Trong mùa mưa lượng bốc hơi giảm
còn từ 2,5 ÷3,5mm/ngđ, tháng 9 là tháng bốc hơi thấp nhất 2 ÷ 3 mm/ngđ. Lượng bốc hơi trung
bình cả năm 1.427 mm, bình quân 3,3mm/ngđ.
III.3.Gió - Bão :
- Chế độ gió của vùng dự án có 2 mùa gió chính trùng theo mùa khô và mùa mưa, với hướng gió
chính
- Mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 9) : Gió thịnh hành là gió mùa Tây Nam, có hướng gió từ Tây
Nam đến Tây Tây Nam, thổi từ biển vào, mang nhiều hơi ẩm, với vận tốc trung bình cấp 3÷4
(trung bình 10.9m/s).
- Mùa Đông : Trong các tháng 10, 11: thịnh hành gió Đông Bắc, hướng gió thổi từ Đông Bắc đến
Đông Nam, tốc độ bình quân cấp 3 ÷ 4 m, thời tiết khô hanh. Gió này thường gọi là “gió chướng”,
gió chướng thường ảnh hưởng mạnh đến triều dâng.
- Trong tháng 12 : thịnh hành gió Bắc đến Đông Bắc, tốc độ bình quân cấp 2
- Trong tháng 1, 2 : hướng gió thổi từ Đông Bắc đến Đông Nam, tốc độ bình quân cấp 3÷4.
- Tốc độ gió trong năm không quá cấp 7, thời gian có gió lớn không nhiều. Hầu như không có bão
xãy ra , tuy nhiên vẫn bị ảnh hưởng của bão Biển Đông vào các tháng 10 đến tháng 01 năm sau.

- Gió gần mặt đất : tốc độ gió thiết kế với P=2 & 4% tại cao độ 2m theo các hướng trong bảng sau
P%

B

D

N

T

ĐB

ĐN

TN

TB

2%

21.8

25.0

22.6

26.3

13.2


23.1

22.5

20.1

4%

19.2

21.3

18.9

24.6

13.0

19.8

20.3

18.1

Bảng tốc độ gió bình quân tháng không kể hướng ở độ cao 2m
Tháng
Vtb (m/s)

1


2

3

2.06

2.3

2.62

4

5

6

2.62 2.22 2.46

7
2.54

8

9

10

11


2.7 2.38 1.98 1.91

12

C.năm

1.83

2.3

III.4. Mưa :
- Lượng mưa hằng năm ở Củ Chi có xu hướng giảm từ Tây Nam sang Đông Bắc và từ biển vào đất
liền.
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10 (6 tháng), với tổng lượng mưa là 1.214mm, chiếm
96 ÷ 98% tổng lượng mưa cả năm. Mùa mưa thường báo hiệu bởi những trận mưa rào kèm theo
giông, sau đó ngưng một thời gian (từ 1 ÷ 2 tuần hoặc 1 tháng) mới bắt đầu mưa liên tục.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, tổng lượng mưa khoảng 30 lượng mưa hằng năm ở Cần Giờ có
xu hướng giảm từ Tây Nam sang Đông Bắc và từ biển vào đất liền 85mm, chiếm 2 ÷ 6 tổng
lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa năm cao nhất là 2.275mm, năm thấp nhất là 955mm, số ngày mưa trung bình trong
năm là 96 ngày. Có 2 tháng chuyển tiếp mùa là tháng 4 (từ mùa khô sang mùa mưa) và tháng 1
(từ mùa mưa sang mùa khô), có 2 đỉnh mưa thường vào tháng 6 và tháng 10. Trong mùa mưa
thường có đợt hạn ngắn từ 5 ÷ 7 ngày nhân dân gọi là ”hạn bà chằn”.
III.5. Các đặc trưng chế độ thuỷ văn, dòng chảy :
- Chế độ thuỷ văn dòng chảy vùng dự án chịu ảnh hưởng bởi chế độ triều biển Đông, lượng nước
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

6



Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

thượng nguồn và mưa nội đồng. Về mùa khô dòng chảy các sông, rạch bị chi phối hoàn toàn bởi
chế độ thuỷ triều, về mùa mưa chịu tác động của dòng chảy lũ Sông SÀi Gòn. Chế độ triều biển
Đông là “Chế độ bán nhật triều không đều”, trong một ngày đêm mực nước lên xuống 2 lần, hình
thành 2 đỉnh và 2 chân không đều nhau về cao độ. Đỉnh triều chênh lệch nhau từ 0,2 ÷ 0,4m,
chân triều chênh lệch nhau từ 1,20 ÷ 2,50 m. Biên độ triều hằng ngày đạt từ 2,50 ÷ 3,40m. Một
pha dao động có thời gian khoảng 12,4 giờ; chu kỳ một ngày đêm khoảng 24,8 giờ. Trong một
tháng có 2 chu kỳ triều; mỗi chu kỳ kéo dài khoảng 13 ÷ 15 ngày (nửa tháng). Trong một chu kỳ
nửa tháng có 3 ÷ 5 ngày triều lên xuống rất mạnh gọi là kỳ nước cường (đỉnh rất cao, chân râùt
thấp), sau đó triều giảm dần 5 ÷ 6 ngày và tiếp đó là 3 ÷ 5 ngày nước lên xuống yếu hơn gọi là
kỳ nước kém. Trong một năm, thuỷ triều mạnh vào các tháng 11 ÷ 01(năm sau), mực nước đỉnh
cao nhất đạt 2,10m; triều yếu nhất vào các tháng 6 ÷ 7, mực nước đỉnh thấp nhất khoảng 0,2m.
- Sông Sài Gòn nằm trong hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai, đây là khu vực có chế độ dòng
chảy thuỷ văn phức tạp, chịu ảnh hưởng trực tiếp của cả triều biển Đông và lũ ở thượng nguồn.
Khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ bán nhật triều không đều, một ngày đêm có
hai đỉnh triều lên và hai đỉnh triều xuống. Mực nước cao nhất khu vực xây dựng tuyến kè thường
vào các tháng 10, 11, đây là thời kỳ mực nước triều cường ở Biển Đông dâng cao gặp lũ hoặc các
hồ chứa ở thượng nguồn như Dầu Tiếng, Trị An... xả xuống, mực nước thấp nhất vào các tháng 6
– 7, biên độ triều tại khu vực công trình lên đến 3.50m.
- Chế độ dòng chảy của sông Đồng Nai phụ thuộc vào chế độ mưa trên lưu vực và phân hoá thành
2 mùa : mùa kiệt và mùa lũ. Mùa kiệt từ tháng 12 đến tháng 5 (khoảng 6 tháng) Lưu lượng kiệt
thường rơi vào tháng 3 và tháng 4. Thời gian này mặn xâm nhập sâu hơn, nước sông tại khu vực
dự án có độ mặn cao nhất trong năm. Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 kết thúc cùng thời gian kết
thúc mùa mưa (khoảng tháng 12).
Mực nước max, min bình quân nhiều năm tại trạm Nhà Bè (Hệ cao độ Hòn Dấu)
Tháng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1.2

1.21

1.08


1.16

0.94

0.95

1.11

1.36

1.5

1.41

1.32

Hmin (cm) -1.98 -1.98 -2.05 -2.03 -2.23 -2.57 -2.74 -2.57 -2.17 -1.98 -1.89

-1.98

Hmax (cm) 1.28

Mực nước max theo tần suất trạm nhà Bè (Hệ cao độ Hòn Dấu)
Tháng

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

H (P1%)

1.52

1.46

1.42

1.29

1.22


1.1

1.16

1.26

1.4

1.54

1.58

1.57

H (P5%)

1.42

1.36

1.33

1.2

1.14

1.02 1.08

1.18


1.31

1.44

1.48

1.46

H (P10%)

1.38

1.32

1.29

1.17

1.11

1.06

1.27

1.4

1.43

1.42


11

12

1

1.06

Mực nước min theo tần suất trạm nhà Bè (hệ cao độ Hòn Dấu)
Tháng
H (P90%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

-2.09 -2.16 -2.18 -2.11 -2.35 -2.7 -2.75 -2.74 -2.38 -2.09 -2.01

-2.1

- Gió, sóng, lưu tốc, mực nước, hướng dòng chảy, điều tra mật độ tàu thuyền qua lại trong khu vực
xây dựng tuyến kè :
* Đo mực nước giờ 24/24h.
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

7


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

* Đo lưu tốc, hướng dòng chảy 24/24h.
* Đo tốc độ gió.
* Điều tra mật độ tàu thuyền.
* Theo kết quả đo đạc, điều tra chi tiết được thể hiện trong báo cáo đo đạc thuỷ văn kè bảo
vệ bờ sông.
Mực nước max : +1.51 m

/ Mực nước min : -2.20 m

Biên độ dao động lớn nhất : 3.73m
Tốc độ gió lớn nhất : 5m/s.

Vmax(0.2H) : 0.85m/s
Vmax(0.6H) : 0.88m/s
Vmax(0.8H) : 0.80m/s
Hsoùng max >1m.
Lsoùng : 30 ÷ 40m.
Chu kỳ sóng T = 6s.
IV.TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM
- Theo kết quả đều tra và kết quả khảo sát thăm dò cho thấy: nguồn nước mặn ngầm khá dồi dào.
Ở độ sâu từ 58 ÷ 74 nước có độ mặn 7,4g/l; độ sâu 347 nước có độ mặn 33g/l.
V. HIỆN TRẠNG THUỶ LI
- Hệ thống kênh rạch hầu hết là kênh rạch tự nhiên, chảy tự do theo triều chưa có một công trình
điều tiết nào.
- Những năm trước đây hệ thống thuỷ lợi chủ yếu làm nhiệm vụ ngăn lũ, giữ ngọt đã góp phần tích
cực trong việc tăng năng suất, sản lượng nhưng còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết.

CHƯƠNG III
QUI MÔ VÀ CẤP CÔNG TRÌNH
I.QUY MÔ CÔNG TRÌNH
- Công trình “Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp đến ngã ba sông Sài
Gòn)” dự kiến được xây dựng trong phạm vi khoảng 821m thuộc địa bàn hai xã Hòa Phú, Bình Mỹ
huyện Củ Chi, TPHCM, các thông số kỹ thuật chính của tuyến kè như sau :
* Chiều dài tuyến kè

: 821.029m.

* Cao độ đỉnh kè

: +2.0m.

* Cao độ chân kè


: -1.2m.

* Mái kè - hệ số mái kè

: m = 1.5

* Xếp mái kè bằng rọ đá hộc kích thước

: 2x1x0.5m và thảm đá 5x2x0.3.

* Cấp công trình

: cấp IV.

* Trải vải lọc phía dưới
* Xếp rọ đá hộc chân khay kích thước 2x1x0.5m
* Gia cố cừ tràm : Đóng hai hàng cừ đường kính >= 8cm, L=4.5m đóng chèn khít mật độ
8cây/md/hàng
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

8


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

II.CẤP CÔNG TRÌNH
- Cấp công trình được xác định theo “Công trình Thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế

TCXDVN 285-2002”, công trình “Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp
đến ngã ba sông Sài Gòn)” được xác định là công trình thủy lợi cấp IV.

CHƯƠNG IV
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THIẾT KẾ, PHƯƠNG ÁN
I.PHƯƠNG ÁN TUYẾN KÈ
- Vị trí xây dựng tuyến kè được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau :
Đảm bảo không thu hẹp lòng chảy, không gây ảnh hưởng xấu đến khả năng thoát nước và giao
thông thủy của sông Sài Gòn và Rạch Bà Bếp.
Hạn chế tối đa giải tỏa nhà dân dẫn đến khó khăn trong công tác triển khai thực hiện.
Đảm bảo có sự kết hợp hài hòa giữa các đoạn tuyến và giữa tuyến kè với các công trình lân cận
khác trong khu vực, đảm bảo mỹ quan công trình.
Hạn chế đắp quá cao, để có giải pháp kết cấu phù hợp, giảm chi phí xây dựng và đẩy nhanh tiến
độ thi công công trình.
Dựa trên các tiêu chí trên, bình đồ tuyến được thiết kế gồm 02 đoạn, tổng chiều dài L =
821.029m.

III.GIẢI PHÁP KẾT CẤU
III.1. Tính toán cao trình đỉnh kè :
Diện tích mặt cắt ướt trung bình của sông Sài Gòn : s  1386 m²
Chiều rộng trung bình của sông Sài Gòn

: bs  100 m

Chiều sâu trung bình của sông Sài Gòn

: Hs  13 m

Mực nước dâng bình thường


: MNDBT  1.33 m

m

Gia tốc trọng trường

: g  9.81

Độ vượt cao an toàn a

: a  0.3 m

Theo QĐ 862/QĐ-CĐS ngày
là sông cấp III

2

s

25/5/2000 của Cục trưởng Cục ĐSVN sông Sài Gòn đoạn thuộc dự án

Theo 22TCN272-05 TCTK cầu bảng 3.14 mục 2-2
Chiều dài tàu L  38 m
Chiều rộng tàu R  7.0 m
Mớn nước T  2.2 m
Hệ số đầy rẽ nước   1 m
Công thức xác định chiều cao sóng tàu (ht) theo QP.TL-C-1-78
2

ht  2.5 




g

T Vcp Vcp

e
L g

Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

9


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

Trong đó
Vcp là vận tốc cho phép của tàu theo yêu cầu vận hành :
Theo 22TCN222-95 của Bộ Giao thông Vận tải :
Vcp  0.9  Vcr
ka là tỉ lệ giữa diện tích mặt cắt ướt của tàu với diện tích mặt cắt ướt của soâng
ka  T 

R

ka  0.011


s

Vcr 


 (  acos(1  ka)) 
 s
6  cos
  2  ( 1  ka)  g 
3



 bs
m

Vcr  10.167

Vcp  0.9  Vcr

s
2

ht  2.5 

Vcp  9.15

m
s


g

T Vcp Vcp
 
e
L g

ht  0.601 m
Công thức xác định chiều cao sóng tàu leo lên mái công trình (hlt) QP.TL-C-1-78:

hlt  ko 

( 0.5  ht  0.1m )
1  0.05  m

Trong đó
ko

là hệ số lấy với mái bằng đá lát khan là

ko

 1.4

m  cotg là hệ số mái kè


là góc hợp bởi mái kè với phương ngang =26o34

cotg


hlt  ko 

m  cotg

m=2.0

( 0.5  ht  0.1m )
hlt=0.347 m

1  0.05  m

Công thức xác định cao trình đỉnh tường chắn (dựa theo công thức xác định cao trình đỉnh đê :
"H = MNDBT+hsl + a" trong hướng dẫn thiết kế đê của Đại học Thuỷ lợi).
H  MNDBT  hlt  a = 1.33 +0.347+0.5 = 2.18m
Chọn cao trình đỉnh kè là : +2.2m.
III.2. Mặt cắt ngang kè :
Cao độ đỉnh kè

: +2.0m

Cao độ chân kè

: -1.2m

Độ dốc mái kè
Hệ số mái kè
III.3. Kết cấu kè :

:

: m = 1.5

Kết cấu mặt đỉnh kè :
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

10


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

+ Đắp đất chọn lọc làm đường giao thông.
+ Vải địa kỹ thuật lớp dưới
Kết cấu chân kè :
+ Rọ đá 2x1x 0.5m
+ Trải vải địa kỹ thuật.
+ Đóng 2 hàng cừ Þ = 8-10cm, L= 4.5m đóng chèn khít mật độ 8cây/md/hàng
Mái kè :
+ Thảm đá hộc kích thước 5x2x0.3m
+ Đá hộc bù vênh
+ Trải vải địa kỹ thuật
Khóa đầu kè :
+ Rọ đá 2x1x 0.5m
+ Kết hợp đá hộc
+ Trải vải địa kỹ thuật.
+ Đóng 2 hàng cừ Þ = 8-10cm, L=4.5m đóng chèn khít mật độ 8cây/md/hàng
III.4. Tính ổn định mái kè:
Tính ổn định mái kè bằng phần mềm Plaxis cho kết quả K = 1.333 > [ K] = 1.15. Vậy công
trình ổn định.


CHƯƠNG V
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
I.TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
I.1.Căn cứ lập dự toán :
- Căn cứ Quyết định số : 104/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh V/v ban hành đơn giá xây dựng cơ bản.
- Căn cứ Thông báo số : 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v Công bố
Định mức xây dựng công trình phần xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số : 103/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ
Chí Minh V/v ban hành Bảng giá khảo sát xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số : 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số : 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông tư số : 05/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/04/2009 V/v Hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương mới.
- Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 15/09/2009 ban hành quy định về điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình áp dụng Thông tư số 05/2009/TT-BXD, ngày 15/04/2009 của Bộ Xây
dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

11


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

- Căn cứ Nghị định số : 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng

công trình xây dựng và Nghị định số : 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 2009/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số : 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính về việc
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Căn cứ Quyết định số : 33/2004/QĐ-BTC Ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm xây dựng lắp đặt.
- Căn cứ bảng Công bố giá hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh tháng 5 năm 2013 của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
- Định mức dự toán XDCB kèm theo Công văn số : 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng
và Đơn giá XDCB TP.HCM ban hành kèm theo Văn bản số : 1299/SXD-QLKTXD ngày 29/2/2008
của Sở Xây dựng TP.HCM, Đơn giá khảo sát khu vực TP.HCM theo Văn bản số : 129/SXDQLKTXD ngày 29/2/2008 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Căn cứ Công văn số : 9427/SXD-QLKTXD ngày 05 tháng 12 năm 2011 về việc hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Nghị
định 108/2010/NĐ-CP và Nghị định 70/2011/NĐ-CP của Chính phủ về mức lương tối thiểu mới.
I.2.Bảng tổng hợp kinh phí :
Stt

Nội dung

Đơn vị

Kinh phí

I

Chi phí xây dựng công trình

Đồng

3.765.767.000


II

Chi phí bồi hoàn GPMB

Đồng

0

III

Chi phí quản lý dự án

Đồng

90.039.000

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Đồng

459.340.915

V

Chi phí khác

Đồng


19.132.148

VI

Dự phòng chi

Đồng

431.803.328

TỔNG KINH PHÍ (làm tròn)

Đồng

4.750.000.000

I.3.Nguồn vốn đầu tư và phương thức hoàn vốn :
Vốn đầu tư xây dựng công trình

: Nguồn vốn do Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

Phương thức hoàn vốn công trình : Không hoàn vốn.

CHƯƠNG VI
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
I.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư :
+ Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long chịu trách nhiệm khảo sát, lập Báo cáo Kinh
tế kỹ thuật xây dựng công trình theo đúng các yêu cầu kỹ thuật, qui trình qui phạm và đơn giá,

theo các Thông tư - Văn bản hiện hành và điều lệ quản lý đầu tư - xây dựng.
+ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Liên Thành và Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão

Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

12


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

thành phố Hồ Chí Minh phối hợp các Ban ngành chức năng thẩm định hồ sơ Báo cáo Kinh tế kỹ
thuật xây dựng công trình “Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (đoạn từ cầu bà Bếp đến ngã
ba sông Sài Gòn)”
- Giai đoạn thực hiện :
+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý nguồn vốn đầu tư để tổ chức thực hiện.
+ Hình thức tổ chức thi công : Chỉ định thầu.
- Hình thức đầu tư :
+ Đầu tư xây mới.
- Hình thức tổ chức thi công :
+ Chỉ định thầu.
II.KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
II.1.Phần công việc đã thực hiện :
- Chi phí Khảo sát lập BCKTKT (theo hợp đồng)

:

236.419.582 đồng


- Chi phí lập Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật(theo hợp đồng)

:

118.086.000 đồng

- Chi phí quản lý dự án

:

90.039.000 đồng

- Chi phí thẩm tra thiết kế, dự tốn

:

11.000.000 đồng

- Chi phí dự phòng

:

431.803.328 đồng

II.2.Phần công việc sẽ thực hiện :
a. Phần công việc không đấu thầu :

b. Phần công việc đấu thầu :
- Phương thức áp dụng : một túi hồ sơ cho gói thầu xây dựng.
- Loại hợp đồng


: hợp đồng trọn gói.

- Các phần khác của gói thầu được tính như sau :
Gói
thầu
số

Tên gói thầu

Giá trị gói
thầu
(đồng)

Thời gian
lựa chọn
nhà thầu

Phương
thức
thực hiện

Hình thức lựa
chọn nhà thầu

Thời gian
thực
hiện
gói thầu


1

Chi phí thẩm tra thiết
kế,dự toán

11.000.000

QIII/2013

Một túi HS

Chỉ đinh thầu

07 ngày

2

Chi phí thẩm tra quyết
tốn

17.745.761

QIV/2013

Một túi HS

Chỉ đinh thầu

07 ngày


3

Tư vấn giám sát

77.515.151

QIII/2013

Một túi HS

Chỉ đinh thầu

03 tháng

4

Chi phí xây dựng

3.765.767.000

QIII/2013

Một túi HS

Chỉ đinh thầu

03 tháng

- Nguồn tài chính thực hiện : Vốn tự có.
III.THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Chuẩn bị đầu tư

: QIII/2013.

- Thực hiện đầu tư

: Khởi công  hoàn thành trong quý III-IV năm 2013.

Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

13


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

IV.TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Quản lý - Khai thác :
Công trình sau khi xây dựng xong sẽ do Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác duy tu bảo
dưỡng công trình theo đúng qui trình được hướng dẫn.

CHƯƠNG VII
HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I.PHÂN TÍCH CÁC LI ÍCH VỀ MẶT XÃ HỘI
- Dự án góp phần khắc phục sạt lở, bảo vệ bờ sông khu Rạch Bà Bếp cải tạo điều kiện vệ sinh môi
trường khu vực làm kè, tôn tạo cảnh quan môi trường trong khu vực, chống lấn chiếm lòng sông.
- Tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng trong khu vực thúc đẩy kinh tế trong khu vực phát triển.
- Tạo cảnh quan thẩm mỹ để phát triển du lịch sinh thái trong tương lai theo định hướng phát triển
du lịch của huyện Củ Chi.

II.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
a. Ngoài những tác động tích cực của tuyến kè sau khi xây dựng như mục tiêu của dự án đã đề ra,
trong quá trình thi công và khai thác tuyến kè cũng có những mặt tiêu cực ảnh hưởng đến môi
trường nhất định :
- Ôâ nhiễm bụi : công tác vận chuyển vật liệu xây dựng (đất, đá, …), lấp đất sau kè sẽ gây ô nhiễm
bụi là không thể tránh khỏi.
- Ô nhiễm tiếng ồn và rung : tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động của các phương tiện cơ giới
chuyên chở vật liệu cùng với tiếng ồn và chấn động do thiết bị phá dỡ, nạo vét gây ra.
- Ô nhiễm dầu mỡ : trong quá trình thi công bằng các phương tiện thi công cơ giới, dầu mỡ từ các
phương tiện thi công có thể rò rỉ gây ô nhiễm nguồn nước.
- Ô nhiễm do nước đục : nước đục sinh ra trong quá trình đào hố móng và do các phương tiện thi
công cơ giới khi hoạt động gần bờ, tác động này cũng gây nên ô nhiễm cho nguồn nước.
- Một số tai nạn cần được phòng tránh như: hỏa hoạn, sự cố các công trình tạm và các rủi ro khác
trong thi công.
b. Trên cơ sở đánh giá tác động nêu trên, trong dự án này đề xuất một số biện pháp giảm thiểu tác
động và phòng ngừa ô nhiễm môi trường như sau :
- Bố trí hợp lý các tiến trình thi công xây dựng phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên khu vực,
tránh thi công ồ ạt, tập trung cùng một lúc hoặc kéo dài gây ảnh hưởng tiến độ và môi trường.
Quá trình thi công phải tuân thủ theo các qui trình thi công.
- Các phương tiện thi công phải có các tín hiệu cảnh báo tránh tai nạn và phải tuyệt đối tuân thủ
các nội qui qui định với phương tiện qua lại trong khu vực xây dựng.
- Các xe chuyên chở vật liệu rời như cát, đá phải được bịt kín bằng bạt để hạn chế bụi bẩn bay ra
gây ô nhiễm.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đối với các công nhân thi công công trình, dân cư
sống tại khu vực không vứt rác sinh hoạt bừa bãi xuống sông.
- Khu vực công trường gần mép nước, tương đối thông thoáng nên để phòng chống cháy nổ cần
tuân thủ đúng các quy định về sử dụng máy móc, trang thiết bị cơ giới khi thi công, các quy định
về an toàn lao động.
Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh

Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

14


Báo cáo KTKT cơng trình : Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (từ cầu bà Bếp đến ngã ba sơng Sài Gịn)

CHƯƠNG VIII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hiện tượng sạt lở hai bean bờ rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp đến ngã ba sông Sài Gòn) đang
diễn ra phức tạp và chiều hướng gia tăng trên diện rộng, nếu không có biện pháp xử lý kịp thời.
Mặt khác, đây là đoạn kè thường xuyên chịu tác động chủ yếu của dòng chảy, vì thế mái kè luôn
bị uy hiếp gây xói chân, trong giai đoạn lâu dài, sẽ tiếp tục khảo sát, đánh giá lại ở các mùa lũ tiếp
theo và có thể đầu tư bổ sung gia cố chân mái công trình khi cần thiết.
Để khắc phục tình trạng sạt lở hiện tại và tạo điều kiện để phát triển cơ sở hạ tầng và phát triển
kinh tế xã hội, du lịch sinh thái cho khu vực thì việc xây dựng công trình “Kè chống sạt lở hai bên
bờ rạch Bà Bếp (đoạn từ cầu Bà Bếp đến ngã ba sông Sài Gòn)” tại Tỉnh lộ 8, Xã Hòa Phú, Huyện
Củ Chi, tp.Hồ Chí Minh là rất cần thiết và cấp bách.
Rất mong Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Liên Thành, Chi cục Thuỷ lợi và Phòng chống lụt
bão thành phố Hồ Chí Minh và các Sơ,û Ban ngành liên quan xem xét phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ
thuật công trình : “Kè chống sạt lở hai bên bờ rạch bà Bếp (đoạn từ cầu bà Bếp đến ngã ba sông
Sài Gòn)” để công trình được thực hiện theo đúng tiến độ.
Đơn vị Tư vấn Thiết kế
Công ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
Giám đốc

Ks.Phùng Quốc Minh

Cơng ty TNHH Tư vấn & Xây dựng Việt Kim Long
VP : 679/30 đường Quang Trung, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh

Điện thoại : ((08) 66 568 479 - Fax : (08) 73 003 779

15



×