Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tập tính bò - tập tính động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 16 trang )

3/15/2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
BỘ MÔN KHOA HỌC SINH HỌC THÚ Y
Bài giảng
TẬP TÍNH VẬT NUÔI
(Dành cho sinh viên đại học)
Giảng viên: ThS. Nguyễn Kiên Cường
Email:
Ghi chú: Bài giảng chưa hoàn thiện và đang được chỉnh sửa
Thủ Đức, 03/2013
1© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Nội dung môn học
1. Khái quát tập tính động vật
2. Cơ chế hình thành và tiến hóa của tập tính
3. Lợi ích của việc nghiên cứu tập tính
4. Phương pháp nghiên cứu tập tính
5. Tập tính cuả một số loài: bò, heo, chó, dê và
cừu
6. Ứng dụng tập tính để đảm bảo sự thoải mái
cho vật nuôi
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 2
3/15/2013
2
CHƯƠNG 5: TẬP TÍNH MỘT SỐ
ĐỘNG VẬT NUÔI
3© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Tập tính của Bò
4© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
 Mục đích:


1. Các giác quan bò thế nào?
2. Tập tính ăn uống bò thế nào?
3. Tập tính sinh sản bò thế nào?
4. Tập tính nuôi con thế nào?
5. Một số tập tính bất thường?
3/15/2013
3
1. Quan sát và các giác quan đặc biệt
 Mắt: nhìn toàn cảnh 330 độ → nhận biết rất tốt kẻ
thù. Không nhìn thấy phía sau chúng. Cơ mắt yếu →
hạn chế nhìn các vật nhanh.
 Nhận biết màu sắc: màu bước sóng dài (vàng, cam,
đỏ) tốt hơn màu bước sóng ngắn (xanh dương, xám
và xanh lá cây),
 Nhận thức: chiều sâu nhận thức rất kém → né tránh
hoặc từ chối đi qua bóng tối.
5© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Vùng gia súc không nhìn thấy
6© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/15/2013
4
 Khứu giác: bỏ qua mùi máu và rác. Khứu giác đặc
biệt phát hiện pheromone → quan trọng trong giao
tiếp, sinh sản. Ngửi/đánh hơi đồng cỏ, nhưng không
biết cỏ ăn được dựa trên mùi, mà dựa vào vị giác
 Thính giác rất nhạy cảm: trấn an bằng âm nhạc êm
dịu hoặc có thể bị stress do âm thanh ồn ào. Việc
nghe rất quan trọng trong giao tiếp.
 Vị giác: mặn, ngọt, chua, đắng
 Cảm giác da có thể được dùng để trấn an gia súc

7© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
2. Tổ chức xã hội, thứ bậc thống trị và sự lãnh đạo
 Schein và Fohrman (1955) thấy rằng tuổi và trọng
lượng có liên quan đến thứ hạng; và chiều cao u vai.
 Gia súc cái có thứ hạng cao khoảng 9 năm tuổi, sau
đó sự thống trị giảm dần khi trọng lượng giảm dần.
 Thứ bậc thống trị gia súc tơ được hình thành sau cai
sữa và duy trì sự ổn định khi nhóm di chuyển đến bãi
chăn thả khác.
 Sự xung đột: tiếp cận, đe dọa, tiếp xúc hoặc đánh
nhau. Khi mối quan hệ thống trị được thiết lập → loại
bỏ sự chiến đấu
8© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Xung đột
3/15/2013
5
 Sự lãnh đạo: được chia ra 3 nhóm: tuân
theo, tự do và lãnh đạo. Gia súc nhận biết
từ 50 – 70 thành viên khác trong đàn
 Sự chăn thả: chiếm phần lớn thời gian (cho
sữa 8h/ngày, cho thịt 9h/ngày). Phụ thuộc
điều kiện môi trường và giống cây cỏ. Di
chuyển chậm chạp, cắn và xé cỏ, sau đó
nuốt nhưng không nhai nhiều.
GS nhỏ ở trung tâm. Gia súc già và yếu
thường đi xa đàn
Nhai lại khi nghỉ ngơi và tg nhai lại = ¾
tg chăn thả.
Tỷ lệ TGNL = tg nhai lại (h)/tg chăn thả
(h), vi dụ 6/9 = 0,6.

9© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
 Sự gắn kết nhóm: trên cánh đồng trơ
trụi, khoãng cách giữa các cá thể nhỏ
hơn so với cánh đồng có cây bụi.
 Nghỉ ngơi: Thời gian nghỉ ngơi phụ
thuộc vào điều kiện môi trường, thời
gian nhai lại, chăn thả và chăm sóc
– Tránh nơi ồn ào, chọn nơi yên tĩnh.
Giống Zebu và giống lai thích nơi có
ánh sáng. Giống British tìm bóng
mát
– Mưa và gió: tg chăn thả 48% và
không gió và có mây, tg chăn thả
67%.
– Thời gian ngủ, nhai lại hoặc mơ
màng gần nữa ngày
10© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/15/2013
6
3. Tập tính ăn uống
 Kiểu tập tính ăn uống:
– Ảnh hưởng lượng vật chất khô ăn vào
– Được điều chỉnh bởi môi trường và quản lý, sức khỏe
và tương tác xã hội
– Bò sữa nuôi nhốt: 4 – 6 h/ngày để ăn (9 – 14 bửa ăn).
DeVries and Keyserlingk (2005) thấy rằng thời gian cho
ăn thức ăn xanh ảnh hưởng rất lớn đến tập tính ăn uống
và nằm.
– Cung cấp thức ăn xanh thường xuyên → kích thích bò
ăn và bò sẽ tăng thời gian ăn  tăng lượng ăn vào

 Tập trung chỗ máng ăn: có nhiều khoảng không để ăn thì
tăng hoạt động ăn trong ngày.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 11
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 12
P < 0,001
P < 0,001
P < 0,001
P < 0,05
3/15/2013
7
 Tập tính nhai lại và nằm:
– Bò thích nhai lại khi nằm nghỉ → tìm nơi yên tĩnh
để nằm nghỉ và nhai lại. Những con bò hay tập
trung thì thời gian nhai lại ít hơn bò không tập
trung.
– Tăng thời gian nằm nghỉ  giảm đau chân và đi
khập khiển; tăng dòng máu đến bầu vú, → tăng
tuổi thọ, giảm chi phí sức khỏe, tăng sản xuất và
cải thiện sự thoải mái.
– Bò cao sản thường cần nhiều thời gian ăn  có ít
thời gian để nằm nghỉ và các hoạt động khác 
không đáp ứng được nhu cầu thời gian ăn và nằm
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 13
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 14
3/15/2013
8
Quỹ thời gian của bò sữa
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 15
Hoạt động Tg dành cho hành động/ngày
Ăn 3 đến 5 h (9 -14 bửa ăn/ngày)

Nằm/nghỉ ngơi 12 -14 h
Các tương tác xã hội 2 - 3 h
Nhai lại 7 - 10 h
Uống 30 min
Vắt sữa và đi lại 2.5 - 3.5 h
4. Tập tính sinh sản: thú đực
 TT sinh sản thú đực bao gồm động cơ và năng suất
 Tập tính trước giao phối cải thiện libido và khả năng
đậu thai
 Định lượng tập tính sinh sản: thường xuyên, kéo dài
và cường độ
 Hiệu quả: Số lượng thú cái đậu thai, tỷ lệ thú cái động
dục được gieo tinh 1 lần, số lần nhảy/lần xuất tinh
 Ảnh hưởng của các giác quan: mùi nước tiểu, nước
bọt, các chất tiết → đáp ứng Flehmen
 Ảnh hưởng của sinh lý: 25,6 % bê đực nhảy lúc 3
tháng tuổi và 39,2 % nhảy lúc 6 tháng tuổi (Price and
Wallach, 1991)
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 16
3/15/2013
9
Sinh sản bò cái
 Tuổi thành thục: 11 – 12 tháng (tùy giống)
 Chu kỳ động dục: 21 ngày
 Thời gian động dục: 15 giờ
 Thời gian xuất noãn: 12h sau khi hết động dục
 Tuổi phối giống lần đầu: khoảng 12 tháng
 Tuổi mang thai lần đầu: khoảng 14 tháng
 Gieo tinh lần đầu sau sinh: 50 ngày
 Khoảng cách 2 lứa đẻ: 365 ngày

 Biểu hiện chấp nhận giao phối trước và trong khi
rụng trứng → động dục thầm lặng
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 17
Tập tính sinh sản
 GS cái khi động dục rất kích động và hay đi theo,
gần gũi, liếm và ngửi cơ quan sinh dục con khác.
GS đực liếm và ngửi nước tiểu con khác.
 Biểu hiện trước khi giao phối: cào chân xuống đất
và kêu la, chồm lên mông thú cái và giao phối.
Thời gian giao phối rất ngắn (3 - 12 giây)
 Thứ hạng xã hội của con đực có thể ảnh hưởng đến
các hoạt động sinh sản của nó.
18© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/15/2013
10
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 19
Một vài tập tính động dục
1. Ngửi âm hộ và nước tiểu
con khác
2. Đặt mõm của nó lên con
khác
3. Gạ gẫm con khác
4. Liếm (cả 2 con có thể động
dục)
5. Cào chân xuống đất, sườn
hông bị dơ và đổ mồ hôi
6. Hút đầu
7. Kêu rống và bồn chồn
8. Nhảy lên đầu con khác
9. Đứng yên cho con khác

nhảy
Xem video 1 Xem video 2
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Monte non acceptée :
Chin resting
Mucus
Monte active
Flehmen
Phát hiện động dục
20
(Nguồn: Prof. Christian Hanzen, 2011)
3/15/2013
11
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
So So sánhsánh cáccác dấudấu hiệuhiệu giaigiai đoạnđoạn độngđộng dụcdục vàvà nghỉnghỉ ngơingơi
0
30
60
90
120
150
180
210
240
270
Mucus Contacts NervositéMontée sans acceptationReniflementsPose de la tête sur le couMA par l'arrièreMA par l'avant MP
Dịch
nhày
(3)
Tiếp

xúc
Kích
thích
(5)
Nhảy
con
khác
(10)
Ngửi
âm hộ
(10)
Đặt đầu
lên cổ
(15)
Nhảy
sau con
khác
(35)
Nhảy
trước con
khác
(45)
Cho
nhảy
(100)
(Nguồn: Prof. Christian Hanzen, 2011)
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Thay đổi hành vi trong lúc động dục
22
3/15/2013

12
Biểu hiện động dục
-24 -12 -6 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 h
Kêu rống
Kích thích và hung hăng
Ngửi âm hộ con khác
Âm hộ hồng, sưng và ướt
Nhảy con khác
Đứng yên cho con khác nhảy
Dịch nhày âm hộ
Máu
Không Trung bình Tốt Tuyệt vời Tốt
Tỷ lệ
đậu
thai
23© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Tập tính sinh sản
 Tập tính sinh sản thú cái phụ thuộc vào sự cân bằng
nội tiết
 Biểu hiện tập tính sinh sản: phụ thuộc di truyền, môi
trường, sinh lý, sức khỏe và kinh nghiệm.
 Bò đực phát hiện bò cái trước động dục 12 ngày và ở
xung quanh. Khi động dục, bò cái hay đi tiểu và con
đực ngửi nước tiểu của con cái. Thời điểm chịu đực
kéo dài từ 1 đến 18h, trung bình khoảng 4,4 giờ.
 Con đực dùng cho gieo tinh nhân tạo có thể phẩm
chất tinh kém hoặc tập tính sinh sản cũng kém
24© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/15/2013
13

5. Tập tính sinh đẻ và mẹ con
 Thời điểm đẻ: ngày và đêm
 Kéo dài: 30 phút – 3h
 Khi đẻ nằm xấp, co thắt tử cung và cơ bụng
 Quá trình đẻ:
– Chuẩn bị: vú căng, âm hộ sưng, chậu sụp, chảy
dịch
– Mở cổ tử cung: màng niệu và màng ối lồi ra, tử
cung co thắt
– Tống thai
– Tống nhau
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 25
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 26
3/15/2013
14
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 27
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 28
3/15/2013
15
Tập tính mẹ con
 Con mẹ thường đứng sau khi sinh 45 phút và sẽ cho bú 2
đến 5 h sau. Bê con sẽ hút đầu mạnh vào bầu vú con mẹ
trong khi mút bú. Bò có kinh nghiệm đứng dậy trong
vòng 1 phút sau khi sinh. Con mẹ liếm bê con.
 Bê con bú sớm và mãnh liệt khi đứng dậy và thường bú
lần đầu núm vú trước. Khoảng cách giữa mẹ và con tăng
dần sau khi sinh, liên lạc bằng tiếng kêu. Trong tuần đầu
tiên bê con bắt đầu theo mẹ
29© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Tập tính mẹ con

 Sự tiếp xúc giữa mẹ và con trong thời gian ngắn 5
phút sau khi sinh → thể hiện mối quan hệ mẹ con rất
mãnh liệt.
 Con mẹ sẽ liếm vùng hậu môn âm hộ để kích thích đi
tiêu tiểu. Chính ktt điều khiển tính làm mẹ.
 Thị giác, khứu giác và thính giác là những tín hiệu để
mẹ và bê nhận biết nhau. Tùy tuổi, bê bú từ 4 – 10
lần/ngày, mỗi lần từ 7 – 10 phút.
 Tập tính làm mẹ di truyền rất thấp trên gia súc, →
khó chọn lựa con có khả năng nuôi con tốt.
30© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/15/2013
16
6. Tập tính bất thường
 Thiếu khả năng làm mẹ: đẻ kéo dài và khó → không đứng
dậy cho bú hoặc bê con yếu nên không bú được
 Chứng hay động đực: bò có biểu hiện thích con đực, ve
vãn và nhảy lên con đực nhưng từ chối các con khác nhảy
 Bệnh: ít quan tâm đến môi trường, mắt buồn, di chuyển
chậm chạp, lờ phờ, ít liếm lông và không thèm ăn. Biểu
hiện khác: mũi dãn quá mức, uốn cong lưng, đá vào bụng
 Tập tính sinh sản không điển hình: chứng hay động
đực, đồng tính, động dục mạnh (hypersexuality), mất cân
bằng nội tiết, vấn đề quản lý ….
 Bê con mút bú lẫn nhau: xảy ra sau hơn trướcbữa ăn →
cho bú vú cao su
31© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 32

×