Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án + đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - quản trị mạng máy tính - mã đề thi qtmmt - lt (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.31 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 31
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính ?
Câu 2: (3.0 điểm)
Trình bày cách thức liên lạc giữa các tiến trình.
Câu 3: (2.0 điểm)
Hãy cho biết các quyền của thư mục và tập tin và cho biết chức năng các
quyền đó ? Tại sao khi chia sẻ đối tượng lên mạng cho mọi người sử dụng,
người quản trị mạng (Administrator) chỉ gán quyền Modify mà không gán
quyền Full Control ?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào
đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3
điểm.
,ngày tháng năm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích
gì thêm
Trang:1/ 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
T
T


HỌ VÀ TÊN
GHI
CHÚ
ĐỊA CHỈ LIÊN
LẠC
SỐ ĐIỆN
THOẠI
ĐỊA CHỈ EMAIL
1
Nguyễn Văn Hưng
Chuyên
gia trưởng
Tr. CĐN Đà Nẵng
0903510171
2
Nguyễn Anh Tuấn
Chuyên
gia
Tr. CĐN Việt
Nam-Singgapore
0918849243
3
Phan Huy Thành
Chuyên
gia
Tr. CĐN Cơ giới
Ninh Bình
0919508585
4
Vũ Minh Luân

Chuyên
gia
Tr. CĐN KTCN
HCM
0937339007
5
Trần Quang Sang
Chuyên
gia
Tr. CĐN TNDT
Tây Nguyên
0978127169
6
Vũ Thị Hường
Chuyên
gia
Tr. CĐN CNC
Đồng An – Bình
Dương
0936141431
7
Nguyễn Thị Thuỳ
Dương
Chuyên
gia
Tr. CĐN Quốc tế
Nam Việt (Nha
Trang)
0982999062
8

Lê Phúc
Chuyên
gia
Tr. CĐN Việt Mỹ
HCM
0907677675
Trang:2/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: DA QTMMT - LT31
Câu Nội dung Điểm
I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm)
1. Các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính: 0.5
Khối xử lí trung tâm (CPU -Central processing Unit)
- Bộ nhớ trong RAM, ROM
- Bộ nhớ ngoài : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD, …
- Các thiết bị nhập: bàn phím, chuột,
- Các thiết bi xuất : Màn hình, máy in
Khối xử lý trung tâm
Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có nhiệm vụ
thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời điều khiển các
quá trình thực hiện lệnh. CPU có các bộ phận chính đó là:
- Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic logic
Unit)
- Khối điều khiển (CU = Control Unit)
- Thanh ghi (Register)

- Đồng hồ
Bộ nhớ trung tâm 0.5
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa chương trình
và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể làm việc được
ngay.
- Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ.
- Bus
- RAM (Random Access Memory)
- ROM (Read Only Memory)
Bộ nhớ ngoài 5.0
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary Storage) là
các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên nó còn được gọi
là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy cần dùng dữ liệu,
thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để làm việc nhanh hơn.
Trang:3/ 6
- Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
- Đĩa mềm (Flopy Disk)
- Đĩa cứng (Hard disk)
- USB, CD, …
Các thiết bị Vào/Ra (Input/Output) 0.5
Các thiết bị Vào/Ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi thông
tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy tính có thể có
nhiều thiết bị Vào/Ra.
- Thiết bị vào: Được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử
lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con chuột
(Mouse), máy quét (Scanner)
- Thiết bị ra: Là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra
các thông tin cho con người biết các thiết bị ra thông
dụng là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ
(Ploter)

2. 1. Nhu cầu liên lạc giữa các tiến trình
Trong môi trường đa chương, một tiến trình không đơn độc
trong hệ thống , mà có thể ảnh hưởng đến các tiến trình khác ,
hoặc bị các tiến trình khác tác động. Nói cách khác, các tiến
trình là những thực thể độc lập , nhưng chúng vẫn có nhu cầu
liên lạc với nhau để :
Chia sẻ thông tin
: nhiều tiến trình có thể cùng quan tâm đến những dữ liệu nào
đó, do vậy hệ điều hành cần cung cấp một môi trường cho phép
sự truy cập đồng thời đến các dữ liệu chung.
Hợp tác hoàn thành tác vụ
: đôi khi để đạt được một sự xử lý nhanh chóng, người ta
phân chia một tác vụ thành các công việc nhỏ có thể tiến
hành song song. Thường thì các công việc nhỏ này cần hợp
tác với nhau để cùng hoàn thành tác vụ ban đầu, ví dụ dữ
liệu kết xuất của tiến trình này lại là dữ liệu nhập cho tiến
trình khác …Trong các trường hợp đó, hệ điều hành cần
cung cấp cơ chế để các tiến trình có thể trao đổi thông tin với
nhau.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
2. Các vấn đề nảy sinh trong việc liên lạc giữa các tiến trình
Do mỗi tiến trình sỡ hữu một không gian địa chỉ riêng biệt,
nên các tiến trình không thể liên lạc trực tiếp dễ dàng mà phải
nhờ vào các cơ chế do hệ điều hành cung cấp. Khi cung cấp cơ
chế liên lạc cho các tiến trình, hệ điều hành thường phải tìm giải
0,5 điểm
Trang:4/ 6
pháp cho các vấn đề chính yếu sau :

Liên kết tường minh hay tiềm ẩn (explicit naming/implicit
naming)
: tiến trình có cần phải biết tiến trình nào đang trao đổi hay chia
sẻ thông tin với nó ? Mối liên kết được gọi là tường minh khi
được thiết lập rõ ràng , trực tiếp giữa các tiến trình, và là tiềm
ẩn khi các tiến trình liên lạc với nhau thông qua một qui ước
ngầm nào đó.
Liên lạc theo chế độ đồng bộ hay không đồng bộ (blocking /
non-blocking)
: khi một tiến trình trao đổi thông tin với một tiến trình khác,
các tiến trình có cần phải đợi cho thao tác liên lạc hoàn tất rồi
mới tiếp tục các xử lý khác ? Các tiến trình liên lạc theo cơ chế
đồng bộ sẽ chờ nhau hoàn tất việc liên lạc, còn các tiến trình
liên lạc theo cơ chế nonblocking thì không.
Liên lạc giữa các tiến trình trong hệ thống tập trung và hệ
thống phân tán
: cơ chế liên lạc giữa các tiến trình trong cùng một máy tính có
sự khác biệt với việc liên lạc giữa các tiến trình giữa những máy
tính khác nhau?
Hầu hết các hệ điều hành đưa ra nhiều cơ chế liên lạc khác
nhau, mỗi cơ chế có những đặc tính riêng, và thích hợp trong
một hoàn cảnh chuyên biệt.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3. Hãy cho biết các quyền và chức năng chi tiết của các quyền đó:
- Full Control
- Modify
- Read & Execute
- List Folder Contents

- Read
- Write.
- Special Permissions
1.5
Tại sao khi chia sẻ đối tượng lên mạng cho mọi người sử dụng,
người quản trị mạng (Administrator) chỉ gán quyền Modify mà
không gán quyền Full Control.
0.5
Cộng (I) 7 điểm
II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm)
1
2
Trang:5/ 6

Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng (I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
………………………… Hết………………………
Trang:6/ 6

×