Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

chuong trinh cao dang 2 măm(moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.02 KB, 7 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành
Mã ngành
Trình độ đào tạo
Hình thức đào tạo
Đối tượng tuyển sinh
Thời gian đào tạo

: Công nghệ kỹ thuật cơ khí
: 6510201
: Cao đẳng
: Chính quy
: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
: 2 năm

1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo trình độ cao đẳng ngành Cơng nghệ kỹ thuật Cơ khí .
- Kiến thức: Có kiến thức thực tế và lý thuyết rộng của ngành Cơng nghệ kỹ
thuật Cơ khí . Kiến thức cơ bản về chính trị; văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu
cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực kỹ thuật Cơ khí . Kiến
thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. Kiến thức thực tế về quản lý,
nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá các
quá trình thực hiện trong phạm vi của ngành Cơng nghệ kỹ thuật Cơ khí .
- Kỹ năng: Có Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và
đánh giá thông tin trong phạm vi rộng; Kỹ năng thực hành nghề nghiệp giải quyết
phần lớn các công việc phức tạp của ngành Cơng nghệ kỹ thuật Cơ khí ; Kỹ năng nhận
thức, tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá thơng tin trong phạm vi rộng.
Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi
làm việc; Có năng lực ngoại ngữ, tin học.
- Mức tự chủ và trách nhiệm: Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm,


giải quyết cơng việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi. Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật Cơ khí ;
chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. Đánh giá chất lượng cơng việc
sau khi hồn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức
- Có hiểu biết về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Có hiểu biết cơ bản về cơng tác quốc phịng tồn dân, dân qn tự vệ;
- Có kiến thức về tốn học, cơ học, nhiệt học, điện học và quang học.
- Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong
ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt.
1


- Trình bày được các loại dung sai, hệ thống dung sai lắp ghép; cấu tạo, nguyên
lý làm việc, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo của các dụng cụ đo kiểm
thơng dụng.
- Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng
sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
- Trình bày được được công dụng, nguyên lý hoạt động của những hệ thống
truyền động cơ khí, điện, khí nén, thủy lực trong máy cơng cụ.
- Phân tích được quy trình cơng nghệ gia cơng cơ, hệ thống cơng nghệ; độ chính
xác gia cơng và phương pháp đạt độ chính xác gia cơng.
- Phân tích được ngun tắc và trình tự thiết kế những bộ truyền động cơ bản,
thông dụng trong ngành cơ khí; trình tự chuẩn bị, phục vụ cho q trình sản xuất.
- Vận dụng được nguyên tắc lập trình, quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia
cơng trên các máy CNC.
- Vận dụng được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp
các máy công cụ vạn năng, máy CNC.

- Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với
công tác phịng chống tai nạn lao động, vệ sinh cơng nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ
cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất.
- Có khả năng tổ chức, quản lý và giám sát, đánh giá các quá trình thực hiện theo
quy trình sản xuất tại doanh nghiệp
- Có kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ đạt bậc 2/6 khung năng lực ngoại
ngữ của Việt Nam; có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ chun mơn ở bậc
đào tạo cao hơn.
1.2.2. Kỹ năng
- Có khả năng tư duy tốn học, vận dụng kiến thức về cơ học, nhiệt học, điện
học và quang học tiếp thu kiến thức chuyên môn.
- Có kiến thức cơ bản về qn sự phổ thơng cần thiết của người chiến sĩ, vận
dụng được trong công tác bảo vệ trật tự trị an; kỹ năng phân tích vấn đề, khả năng tích
ứng với mơi trường làm việc của ngành.
- Đọc và vẽ được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp.
- Thiết kế được quy trình công nghệ gia công cơ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay, dụng cụ đo kiểm và
dụng cụ phụ.
- Sử dụng thành thạo một số loại máy công cụ vạn năng để gia công các chi tiết
máy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn.
- Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt; chi tiết máy, thiết bị cơ khí đơn giản.
2


- Ứng dụng được các phần mềm CAD/CAM để lập trình gia cơng sản phẩm cơ
khí trên máy cơng cụ vạn năng và máy CNC.
- Lập được chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được các máy CNC để
gia công các loại chi tiết máy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo
đảm an toàn.
- Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy công cụ, đồ gá

và chi tiết gia cơng.
- Thực hiện được các biện pháp an tồn lao động, vệ sinh công nghiệp.
- Đề xuất được các biện pháp kỹ thuật nhằm cải tiến và nâng cao hiệu suất của
thiết bị, máy móc; tổ chức được quá trình sản xuất tại nhà máy sản xuất cơ khí.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc
tương đương.
- Có khả năng vận dụng các kiến thức về công nghệ thông tin, kỹ năng mềm
đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.3. Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất chính trị tốt, có ý thức trách nhiệm cơng dân; có thái độ và đạo
đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tác phong công
nghiệp.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ
nghĩa; Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc
theo Hiến pháp - Pháp luật.
- Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc cơng
nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn
hoá dân tộc.
- Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp, biết quản lý thời
gian, sáng tạo và nhạy bén trong quá trình làm việc và cuộc sống hàng ngày.
- Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để khơng ngừng nâng cao trình độ,
đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất
1.3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:
- Đảm nhận các công việc kỹ thuật, quản lý chất lượng tại các phịng kỹ thuật cơng nghệ của nhà máy cơ khí.
- Tham gia chỉ đạo và sản xuất tại các phân xưởng cơ khí.
- Làm cơng tác giảng dạy, đào tạo thuộc lĩnh vực cơ khí tại các cơ sở đào tạo nghề.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng mơn học: 23 mơn học

3



- Khối lượng kiến thức, kỹ năng tồn khóa học: 1615 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 445 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1170 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 597 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 933 giờ;
Kiểm tra: 85 giờ
- Thời gian khóa học: 2 năm
3. Nội dung chương trình:

Mã mơn
học

I
CTRI 103A
CTRI 104A
GDTC 103A
GDQP 101A
TIN 103A
TANH 104A
TANH 105A

VNHDL 102A
KHXH 102A
QTRI 112A

II
II.1
COKHI 115A
COKHI 116A

COKHI 117A

COKHI
118A
II.2
COKHI 119A
COKHI 131A
COKHI 321A
COKHI 215A
COKHI 323A

Số
tín
chỉ

Tên mơn học

Các mơn học chung/đại cương
PHẦN BẮT BUỘC
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng - An ninh
Tin học văn phòng
Tiếng Anh 1
Tiếng Anh 2
PHẦN TỰ CHỌN (chọn 1 trong 3 môn học sau)
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng thuyết trình
Khởi nghiệp kinh doanh

KỸ NĂNG MỀM * (Học các kỹ năng kết hợp với
tổ chức các hoạt động ngoại khóa)
Các mơn học chun mơn
Các mơn học cơ sở
Vẽ kỹ thuật cơ khí
Cơ học ứng dụng
Vật liệu cơ khí
Dung sai và kỹ thuật đo
Các mơn học chuyên ngành
Nguyên lý & dụng cụ cắt
Đồ gá
Máy cắt kim loại
Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ CAD/CAM
4

21
19
4
2
2
3
3
3
2
2
2
2
2


Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
hành/
Tổng Lý thực tập/ Thi/
số
thuy
thí
Kiểm
ết
nghiệm tra
/bài tập/
thảoluận
445 181
243
21
410 158
233
19
75
45
26
4
35
23
10
2
60
58
2

60
30
27
3
75
15
57
3
60
30
27
3
45
15
28
2
35
23
10
2
35
23
10
2
35
23
10
2
35
23

10
2

4

60

56

4

51

1170

416

690

64

15
5
4
3

270
90
60
60


176
60
56
30

79
25
27

15
5
4
3

3

60

30

27

3

28
3
3
2
5

3

585
45
45
30
75
60

240
42
42
28
70
30

302

43
3
3
2
5
6

24


Mã mơn
học


COKHI 324A
COKHI 247A
COKHI 248A

II.3
COKHI 249A
COKHI 261A
HAN 227A

II.4
COKHI 336A

Số
tín
chỉ

Tên mơn học

Công nghệ CNC
Thực hành cắt gọt kim loại
Thực hành CNC
Môn học tự chọn (Chọn 1 trong 3 môn học sau)
Thực hành nguội sửa chữa
Thực hành nguội chế tạo
Thực hành hàn
Thực tập tốt nghiệp
Thực tập tốt nghiệp
Tổng


2
6
4
3
3
3
3
5
5
72

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Thực
hành/
Tổng Lý thực tập/ Thi/
số
thuy
thí
Kiểm
ết
nghiệm tra
/bài tập/
thảoluận
30
28
2
180
166
14

120
112
8
90
84
6
90
84
6
90
84
6
90
84
6
225
225
225
225
1615

597

933

(* Mơn học kỹ năng mềm: Học các kỹ năng mềm trong chương trình kết hợp với
tổ chức các hoạt động ngoại khóa, khơng tính vào tổng khối lượng tồn khóa.
Thời gian thực tập, trải nghiệm thực tế tại các đơn vị: 3 tháng/năm )

5


85


4. Tiến trình đào tạo
HỌC KỲ I
17 TC

HỌC KỲ II
18 TC

HỌC KỲ III
18 TC

Chính trị

Pháp luật

MCKL

VKT CK

CN CTM

GDTC

HỌC KỲ IV
19 TC
TH CNC


Chọn 1/3 môn
Cơ học ƯD
Tin học VP

CN CAD/CAM

Vật liệu CK
CN CNC
Tiếng Anh 1

Tiếng Anh 2

GDQP-AN

GDQP-AN

TT TN

TH CGKL

DS&KTĐ

NL&DCC
Chọn 1/3 môn
Đồ gá

KN mềm

KN mềm


6

KN mềm

KN mềm


5. Hướng dẫn sử dụng chương trình
5.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Q trình đào tạo nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khoá như văn hoá, văn
nghệ, thể thao, tham quan dã ngoại… để tăng cường kỹ năng giao tiếp cho sinh viên.
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường
bố trí tham quan một số doanh nghiệp, cơ sở đang sản xuất kinh doanh phù hợp với
ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí.
Thời gian được bố trí ngồi thời gian đạo tạo chính khố:
Số
TT

Hoạt động
ngoại khóa

Hình thức

1

Chính trị đầu khóa

2

Cá nhân,

Hoạt động văn hóa, nhóm
văn nghệ, thể thao, thực hiện
dã ngoại
hoặc tập
thể

3
4

5

Tham quan phòng
truyền thống của
ngành, của trường
Đi thực tế tại các
doanh nghiệp, cơ
sở đang sản xuất
Hoạt động thư viện
(Ngồi giờ học,
sinh viên có thể
đến
thư
viện
nghiên cứu và
tham khảo tài liệu)

Thời gian

Tập trung Sau khi nhập học


Tập trung

Vào các ngày lễ lớn
trong năm: Lễ khai
giảng; Ngày thành lập
Đảng, Đoàn; Ngày
thành lập trường, lễ kỷ
niệm 20-11…
Vào dịp hè, ngày nghỉ
trong tuần

Năm học thứ 2 hoặc
Tập trung
trong q trình thực
nhóm
tập

Cá nhân

Mục tiêu

Phổ biến các quy chế
đào tạo nghề, nội quy
của trường và lớp học
Phân lớp, làm quen với
giáo viên chủ nhiệm
Nâng cao kỹ năng giao
tiếp, khả năng làm việc
theo nhóm
Rèn luyện ý thức tổ

chức kỷ luật, lòng yêu
nghề, yêu trường
Rèn luyện ý thức, tổ
chức, kỷ luật, lòng yêu
nghề, yêu trường
Nhận thức đầy đủ về
ngành nghề. Tìm kiếm
cơ hội việc làm

Nghiên cứu bổ xung các
Ngồi thời gian học kiến thức chun mơn,
tập
tìm kiếm thông tin nghề
nghiệp trên Internet

5.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:
Thời gian tổ chức thi kết thúc môn học từ 45 phút đến 60 phút đối với thi trắc
nghiệm; từ 60 phút đến 90 phút đối với thi tự luận; từ 90 phút đến 120 phút đối với thi
thực hành; được xác định và có hướng dẫn cụ thể trong chương trình mơn học.
5.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành cơng nghệ kỹ
thuật cơ khí và phải tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
5.4. Các chú ý khác:
- Trên cơ sở số mơn học trong chương trình đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo
của khóa học, tiến độ năm học và triển khai tiến độ thực hiện hàng tuần, hàng tháng
đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo.
- Khi thực hiện các bài giảng cần phải tuân thủ hình thức giảng dạy theo nội
dung trong chương trình đào tạo./.

7




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×