Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

FILE 20221025 221802 9pcnw (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.41 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 05/10/2020

Tiết 5,6,7,8

CHỦ ĐỀ: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. XÁC ĐINH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI HỌC
Giáo viên và học sinh cùng nghiên cứu
Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam,Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy
ra hàng ngày ở trường, ở ngoài xã hội. Biết vận dụng một số quy định pháp luật
đã học và cuộc sống hằng ngày.
II. XÂY DỰNG CHỦ ĐÊ NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề Pháp luật nước CHXHCNVN
gồm 4 tiết từ tiết 5 đến tiết tiết 8 gồm 2 bài:
Bài 5: Pháp luật và kỉ luật
Bài 21: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
Tiết 1:
- HĐ khởi động.
- HĐ hình thành kiến thức: Hoạt động 1
Tiết 2:
- HĐ hình thành kiến thức :
+ Hoạt động 2
Tiết 3 :
- HĐ hình thành kiến thức :
+ Hoạt động 3
Tiết 4:
- HĐ : luyện tập.
- HĐ : vận dụng, tìm tịi -mở rộng.
III. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: :


- Học sinh hiểu thế nào là pháp luật và kỉ luật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật.
- Nêu được ý nghĩa của pháp luật, kỉ luật.
- Nêu đuợc pháp luật là gì.
- Nêu được đặc điểm, bản chất và vai trò của pháp luật.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc sống, làm việc theo Hiến pháp
và pháp luật
2. Kỹ năng:
Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện những quy định của
pháp luật và kỉ luật. Biết đánh giá các tình huống pháp luật xảy ra hàng ngày ở
trường, ở ngoài xã hội. Biết vận dụng một số quy định pháp luật đã học và cuộc
sống hằng ngày.
* Kĩ năng sống: Quan sát, đánh giá, xử lý gải quyết tình huống.


3. Năng lực, phẩm chất: Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, trách
nhiệm, nhân ái, trung thực, chăm chỉ. Năng lực tự chủ tự học, giao tiếp và hợp
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ, năng
lực thể chất.
4. Nội dung tích hợp, lồng ghép
Có ý thức tơn trọng pháp luật, kỷ luật và tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật.
Biêt tơn trọng người có tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật. Phê phán các hành
vi, việc làm vi phạm pháp luật
- GDANQP: Ví dụ để chứng minh nếu kỷ luật nghiêm thì pháp luật được giữ
vững
- Liên hệ một số Điều gắn với quốc phòng và an ninh để lồng ghép
IV.CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
1.Phương pháp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp vấn đáp- tìm tịi

- Phương pháp trực quan
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
- Phương pháp thực hành
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK. SGV, tư liệu có liên quan, tài liệu tham khảo, ....
- Tranh vẽ SGK, Phiếu học tập, giáo án, bài giảng điện tử, bộ câu hỏi/bài tập,
băng hình.
- Máy chiếu, máy tính kết nối internet
3. Chuẩn bị của học sinh.
- Nghiên cứu nội dung chủ đề hoàn thành các phiếu học tập giáo viên giao.
V. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA MỖI LOẠI CÂU
HỎI/ BÀI TẬP CỐT LÕI CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ YÊU CẦU:
Nội
Loại
Mức độ nhận thức
dung câu hỏi/
bài tập Nhận
Thông
Vận
biết
hiểu
dụng
thấp
Pháp
Nêu - Kể
Đề

luật
được khái được các xuất các
và kỉ
niệm
hành vi biện
luật
pháp luật
pháp để
vi phạm
và kỉ luật
giữ
pháp
mình
luật
khơng
-

Năng lực cần
PT
Vận
dụng
cao
Đóng
vai các
tình
huống
và giải
quyết
các tình


- Tự học
- giải quyết vấn
đề
- Tư duy sáng
tạo
- Tự quản lí, tự
đánh giá


Pháp
luật
nước
cộng
hòa
xã hội
chủ
nghĩa
Việt
Nam

-Nêu
được các
đặc điểm
của pháp
luật, bản
chất

vai
trò
của pháp

luật

Nguyên
nhân, tác
hại của
việc vi
phạm
pháp
luật đối
với mọi
người,
với xã
hội

vi phạm
pháp
luật và
góp
phần lên
án các
hành vi
vi phạm
pháp
luật

huống
vi
phạm
pháp
luật


- Hợp tác, giao
tiếp
- Sử dụng ngôn
ngữ
- Sử dụng công
nghệ và truyền
thông
- Quan sát, ghi
chép và xử lí số
liệu
- Vận dụng vào
thực tiễn

- kể tên
một số
điều
trong bộ
luật hình
sự 1999,
hiến
pháp
năm
1992

Đề
xuất các
biện
pháp để
giữ

mình
khơng
vi phạm
pháp
luật và
hiến
pháp
góp
phần lên
án các
hành vi
vi phạm
pháp
luật, vi
phạm
hiến
pháp

- Đóng
vai các
tình
huống
và giải
quyết
các tình
huống
vi
phạm
pháp
luật, vi

phạm
hiến
pháp

- Tự học
- giải quyết vấn
đề
- Tư duy sáng
tạo
- Tự quản lí, tự
đánh giá
- Hợp tác, giao
tiếp
- Sử dụng ngơn
ngữ
- Sử dụng công
nghệ và truyền
thông
- Quan sát, ghi
chép và xử lí số
liệu
- Vận dụng vào
thực tiễn

VI. XÂY DỰNG CÂU HỎI, BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ ĐÃ MÔ TẢ
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu

Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá

Bài 1: Nêu khái niệm pháp luật, kỉ luật?
Bài 2: Trình bày bản chất, vai trò của pháp luật?
Bài 2: Nội quy của nhà trường, quy định của cơ quan có thể coi
là pháp luật không? Tại sao


Bài 3:Có người cho rằng, pháp luật chỉ cần với những người
khơng có tính kỉ luật, tự giác. Cịn đối với những người có ý
thức kỉ luật thì pháp luật khơng cần thiết. Quan niệm đó đúng
hay sai?

Vận dụng
thấp

Bài 4: Tắc nghẽn giao thơng ở các thành phố lớn có liên quan
đến ý thức của người tham gia giao thông không? Em thử nêu
các biện pháp khắc phục?
Bài 5 : Tại sao nhà trường có nội quy? Biện pháp để đảm bảo
cho nội quy được thực hiện? Nếu khơng có nội quy thì trường
học sẽ ra sao? Xã hội khơng có pháp luật sẽ như thế nào? Giải
thích vì sao mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật?

Bài 6: T. 14 tuổi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị cảnh sát
giao thông dừng xe và ra quyết định xử phạt. Có ý kiến cho rằng
T chưa đủ tuổi sử dụng xe máy (theo quy định người đủ 16 tuổi
Vận dụng được sử dụng xe máy) nên không bị xử phạt vi phạm hành
cao
chính. Ý kiến đó đúng hay sai. Pháp luật quy định thế nào về độ
tuổi xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên vi

phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an tồn xã hội mà khơng phải
là tội phạm?
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới
3. Các hoạt động dạy bài mới
Tiết 1
3.1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của chủ đề, tạo tâm thế để
bước vào bài mới
- Thời gian: 5 phút
GV nêu tình huống: Vào đầu năm học, nhà trường tổ chức cho học sinh tìm
hiểu về luật ATGT. Nhà trường tiến hành phổ biến nội quy trường học cho
toàn HS trong nhà trường
? Những việc làm trên nhằm giáo dục HS chúng ta vấn đề gì ?
(Hiểu rõ về pháp luật, kỉ luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam
GV: Để hiểu rõ thêm về mục đích yêu cầu, ý nghĩa của các vấn đề này chúng
ta tìm hiểu chủ đề ngày hơm nay
3.2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu pháp luật và kỉ luật (40 phút)
- Mục tiêu:
+ Nêu được khái niệm pháp luật, kỉ luật
+ Trình bày được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật
+ Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật trong đời sống
- Tiến hành hoạt động 1:


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề


Nội dung
I. Đặt vấn đề:
1. Thông tin: (Sgk)
HS: tự đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ và 2. Nhận xét:
trả lời câu hỏi:
- Hành vi của Vũ Xuân Trường
? Theo em, Vũ Xuân Trường và đồng bọn và đồng bọn:
đã có hành vi như thế nào?
+ Bn bán, vận chuyển thuốc
phiện, hê-rô-in.
HS: Suy nghĩ, phát biểu.
+ Lợi dụng cán bộ, phương tiện
của lực lượng công an.
+ Dùng đồng tiền bất chính để
? Hành vi củaVũ Xuân Trường và đồng mua chuộc cán bộ.
bọn đã gay ra hậu quả như thế nào?
( Làm suy thoái đạo đức cán bộ công an gieo
rắc cái chết trắng cho con người)
? Với những hậu quả trên, chúng đã bị
trừng phạt như thế nào?
( 22 bị cáo với nhiều tội danh: 8 án tử hình,
6 án tù chung thân, 2 án 20 năm tù giam...)
? Em có nhận xét gì về những việc làm
trên của Vũ Xuân Trường và đồng bọn?
? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm
pháp luật?
( Pháp luật nghiêm cấm sản xuất, buôn bán,
vận chuyển, tàng trữ ma túy).
? Để chống lại những âm mưu xảo quyệt
của bọn tội phạm ma t các chiến sĩ cơng

an có những việc làm gì?
(Quyết tâm vượt qua khó khăn, trở ngại đưa
những kẻ buôn bán ma túy ra trước pháp
luật).
? Em có nhận xét gì về việc làm của các
chiến sĩ cơng an?
( - Dũng cảm, mưu trí.
- Làm theo qui định của pháp luật, có tính
kỉ luật.)
? Các em rút ra bài học gì qua câu chuyện
trên?
(Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có nếp
sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã
hội...)

-> Đó là những hành vi trái với
qui định của pháp luật.

- Các chiến sĩ công an:
-> Làm theo qui định của pháp
luật, có tính kỉ luật.


Hoạt động 2: Nội dung bài học
II. Nội dung bài học:
? Từ việc tìm hiểu phần đặt vấn đề, em 1. Khái niệm:
hiểu pháp luật là gì?
- Pháp luật: Là những quy tắc
xử sự chung có tính bắt buộc
do Nhà nước ban hành, được

nhà nước đảm bảo thực hiện
? Em hiểu kỉ luật là gì?
bằng biện pháp giáo dục, thuyết
phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật: Là những quy định,
? Lấy ví dụ về pháp luật và kỉ luật?
quy ước của một cộng đồng
( - Pháp luật: Đi xe máy phải đội mũ bảo hoặc tổ chức xã hội, yêu cầu
hiểm; người kinh doanh phải nộp thuế...
mọi người phải tuân theo...
- Kỉ luật: Đi học đúng giờ...)
? Theo em giữa pháp luật và kỷ luật có gì
giống và khác nhau?
(- Giống nhau: Đều là những quy định
chung, có tính bắt buộc.
- Khác nhau:
+ Pháp luật: do Nhà nước ban hành, được
Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện
pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
+ Kỉ luật: do cộng đồng hoặc tổ chức xã hội
đề ra, yêu cầu mọi người phải tuân theo
nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt
chất lượng, hiệu quả công việc.)
? Những quy định của tập thể có được
trái với quy định của pháp luật khơng? Vì 2. Mối quan hệ:
sao?
- Những quy định của tập thể
( Quy định của tập thể có phạm vi hẹp hơn, phải tuân theo quy định của
quy định của pháp luật)
pháp luật khơng được trái với

* Tích hợp giáo dục pháp luật: Những quy pháp luật.
định của tập thể phải tuân theo quy định của
pháp luật không được trái với pháp luật vì đó
là quy tắc chung -> Tạo điều kiện cho xã hội
phát triển trong vòng trật tự.
? Việc thực hiện đúng quy định của pháp
luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào đối
với mỗi người?
3. Ý nghĩa:
* Tích hợp QP-AN:
- Giúp mọi người có chuẩn
? Em có đồng ý với ý kiến: Kỉ luật nghiêm mực chung để rèn luyện và
thì pháp luật được giữ vững.
thống nhất trong hoạt động.
- HS: đồng ý.
- Tạo điều kiện cho cá nhân và
GV. VD: Nội quy của nhà trường sẽ tạo ra xã hội phát triển theo định
được nền nếp chung cho học sinh. Khi ra hướng chung.
khỏi trường, học sinh sẽ không vi phạm


pháp luật.
? Em đã thực hiện tốt pháp luật và kỉ luật
trong nhà trường chưa?
HS: Tự liên hệ.
? Là học sinh em phải rèn luyện pháp luật
và kỷ luật như thế nào?
( - Tự vượt khó, cầu thị, kiềm chế, nỗ lực
hàng ngày.
- Làm việc có kế hoạch.

- Tự kiểm tra điều chỉnh kế hoạch.
- Lắng nghe ý kiến của người khác.)
GV: Nhắc nhở học sinh thường xuyên, tự
giác thực hiện đầy đủ, đúng những qui định
của nhà trường, cộng đồng và Nhà nước.

4. Phương hướng rèn luyện:
- Thường xuyên và tự giác thực
hiện quy định của nhà trường,
cộng đồng và nhà nước.


Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm của pháp luật nước CHXHCN
Việt Nam (45 phút)
- Mục tiêu: Định nghĩa đơn giản về pháp luật, đặc điểm của pháp luật
- Tiến hành hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
I, Đặt vấn đề.
HS: tự đọc Hiến pháp và các điều luật 1. Các điều luật: (Sgk)
sgk.
2. Nhận xét:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo
bàn (3 phút), giải quyết tình huống
trong mục đặt vấn đề.
? Hãy nêu nhận xét của em Điều 74
Hiến pháp và Điều 132 Bộ luật Hình Điều Quy tắc sử xự Biện pháp xử
sự?

chung
lí vi phạm.
(Cùng nêu quy định về việc cấm trả thù 74
Cấm trả thù
- Cải tạo
người khiếu nại, tố cáo)
người khiếu
không giam
nại tố cáo
giữ.
? Trong luật Hình sự quy định, nếu
- Phạt tù
vi phạm điều này sẽ bị xử phạt như 189
Cấm huỷ hoại - Phạt tiền
thế nào? Vì sao?
rừng
- Phạt tù
( Cải tạo hoặc phạt tù...)
? Như vậy, khoản 2, Điều 132 của Bộ
luật Hình sự thể hiện đặc điểm gì của
pháp luật ?
(Tính bắt buộc của pháp luật)
? Em hiểu nội dung Điều 189 là gì?
(Cấm hủy hoại rừng và quy định hình
thức xử phạt)
? Hành vi đốt, phá rừng trái phép
hoặc huỷ hoại rừng bị xử lí như thế
nào ?
-> Mọi người đều phải tuân theo
( Phạt tiền, phạt tù...)

pháp luật. Ai vi phạm sẽ bị Nhà
? Từ nội dung các điều luật trên em nước xử lí.
rút ra nhận xét gì?
HS: Trả lời các câu hỏi gợi ý để nhận
biết pháp luật là qui tắc xử sự chung và
có tính bắt buộc.
II, Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Hoạt động 2: Nội dung bài học
- Pháp luật là qui tắc xử sự chung, có
tính bắt buộc, do Nhà nước ban
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu hành, được Nhà nước bảo đảm thực
Pháp luật là gì?
hiện bằng các biện pháp giáo dục,
thuyết phục, cưỡng chế.
? Em hiểu thế nào là quy tắc sử xự


chung? Các biện pháp giáo dục,
thuyết phục, cưỡng chế?
(- Quy tắc sử xự chung: quy định
chung cho tất cả mọi người phải tuân
theo.
- Giáo dục, thuyết phục: giúp mọi
người hiểu về pháp luật, tự giác tuân
theo.
- Cưỡng chế: hình thức xử phạt bắt
buộc nếu mọi người không tuân thủ).
? So sánh sự giống và khác nhau
giữa đạo đức và pháp luật ?

Đạo đức
Pháp luật
- Chuẩn mực đạo - do nhà nước đặt
đức XH đúc kết từ ra được ghi lại
thực tế cuộc sống bằng văn bản.
và nguyện vọng
của nhân dân.
- Tự giác thực - Bắt buộc thực
hiện
hiện
- Sợ dư luận XH, - Phạt cảnh cáo,
lương tâm cắn rứt. tù, tiền
? Theo em pháp luật có đặc điểm gì? 2. Đặc điểm của pháp luật
- Tính qui phạm phổ biến.
Nêu cách hiểu của em về từng đặc
- Tính xác định chặt chẽ.
điểm của pháp luật?
- Tính bắt buộc (cưỡng chế).
? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng đặc
điểm đó?
(- Tính quy phạm phổ biến: VD: Đi xe
máy phải đội mũ bảo hiểm.
- Tính xác định chặt chẽ: Quy định
trong các điều của luật giao thơng
đường bộ.
- Tính bắt buộc: nếu vi phạm bị xử lí
theo quy định của pháp luật: phạt tiền,
thu giữ bằng lái, phương tiện.
? Vì sao pháp luật lại có tính bắt
buộc (cưỡng chế)?

(Để mọi người tn thủ luật tốt hơn)
GV: Nhận xét, kết luận.


Tiết 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị, bản chất của pháp luật (45 phút)
- Mục tiêu: Trình bày được vai trò và bản chất của pháp luật
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nội dung bài học (18 I. Đặt vấn đề.
phút)
II. Nội dung bài học:
HS: Nhắc lại nội dung tiết 1.
1. Khái niệm:
GV: Ghi tóm tắt lên bảng.
2. Đặc điểm của pháp luật:
GV gợi ý cho cả lớp nhớ lại kiến thức
về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân đã học trong chương trình để
chứng minh bản chất pháp luật Việt 3. Bản chất pháp luật:
Nam.
- Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ
? Nêu bản chất của pháp luật Việt nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của giai
Nam ?
cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam,
? Tại sao nói pháp luật thể hiện quyền thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
làm chủ của nhân dân Việt Nam?
Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của
(Nhân dân có quyền của mình và được đời sống xã hội.

pháp luật bảo vệ những quyền lợi đó,
đồng thời cũng có nghĩa vụ trong việc
thực hiện pháp luật góp phần xây
dựng nhà nước)
? Lấy ví dụ minh họa cho bản chất của
pháp luật qua các quyền và nghĩa vụ
của công dân đã học?
(VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ
sau:
- Quyền kinh doanh, nghĩa vụ đóng
thuế
- Quyền học tập, nghĩa vụ học tập
tốt...)
4. Vai trị của pháp luật:
? Em thử hình dung một xã hội không - Pháp luật là công cụ để quản lí nhà
có pháp luật sẽ như thế nào?
nước, quản lí kinh tế, xã hội; giữ vững
(Khơng có trật tự, kỉ cương, xã hội rối an ninh chính trị, trật tự, an tồn xã
loạn, quyền của cơng dân khơng được hội, là phương tiện phát huy quyền
đảm bảo...)
làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền
? Từ đó em rút ra kết luận gì về vai trị và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo
của pháp luật?
đảm công bằng xã hội.
? Tại sao khơng quản lí xã hội bằng


đạo đức mà bằng pháp luật?
(- Đạo đức thực hiện bằng sự tự
nguyện của cá nhân, nếu vi phạm sợ

lương tâm cắn rứt, dư luận xã hội.
- Pháp luật bắt buộc thực hiện bằng
biện pháp cưỡng chế.
-> Chỉ có quản lí xã hội bằng pháp
luật).
? Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của cơng dân bằng cách
nào?
(Quy định biện pháp xử lí hành vi vi
phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
cơng dân).
? Qua tìm hiểu nội dung trên em rút
ra bài học gì cho bản thân?
(Sống, lao động và hoạc tập theo Hiến
pháp và pháp luật).
HS: Liên hệ tới việc thực hiện pháp
luật của bản thân.

Tiết 4
3.3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức, luyện tập và vận dụng kiến thức làm bài tập
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
Hoạt động 1: luyện tập bài tập I. luyện tập bài tập nội dung bài 5
nội dung bài 5
Bài tập 1.
HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Pháp luật cần cho tất cả mọi người kể cả

? Có người cho rằng, pháp luật
chỉ cần với những người không người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật
có tính kỉ luật, tự giác. Cịn đối và kỷ luật, vì đó là những quy định để tạo
với những người có ý thức kỉ ra sự thống nhất trong hoạt động tạo ra
luật thì pháp luật khơng cần hiệu quả chất lượng của hoạt động xã hội.
thiết. Quan niệm đó đúng hay
sai? Vì sao?
HS trả lời- nhận xét – bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2.


HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nội quy của nhà trường của cơ quan
? Nội quy của nhà trường, quy khơng coi là pháp luật. Vì nó khơng do nhà
định của cơ quan có thể coi là
nước ban hành Nhà nước giám sát.
pháp luật không? Tại sao?
HS trả lời- nhận xét – bổ sung.
Bài tập 3.
GV: Nhận xét, đánh giá.
HS; Đọc tình huống.
- Ý kiến chi đội trưởng đúng, vì Đội là một
? Em đồng tình với hành vi của
Chi đội trưởng hay quan niệm tổ chức xã hội, có quy định để thống nhất
của các bạn đến chậm? Vì sao? hành động, đi họp chậm là thiếu kỉ luật.
HS: Thảo luận theo bàn (2 phút)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 4.

? Tắc nghẽn giao thơng ở các - Liên quan: Vì ý thức người tham gia giao
thành phố lớn có liên quan đến thông không đi đúng phần đường quy định.
ý thức của người tham gia giao - Biện pháp: chấp hành nghiêm túc luật
thông không? Em thử nêu các giao thông, công an điều khiển giao thông
biện pháp khắc phục?
phải nghiêm minh..
HS suy nghĩ độc lập và phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động II: luyện tập làm bài
tập nội dung bài 21
HS đọc tình huống sgk
? Theo em ai có quyền xử lí
những vi phạm của Bình?
? Căn cứ để xử lí các vi phạm II. luyện tập làm bài tập nội dung bài 21
đó ? Trong các hành vi trên của
Bình, hành vi nào là vi phạm
Bài tập 1.
pháp luật?
HS: Thảo luận và đưa ra quan
điểm đánh giá của mình.
GV Chốt lại nội dung đáp án.
Tuyên dương những bạn thực hiện
tốt.
HS: Nêu yêu cầu bài tập 2.
? Tại sao nhà trường có nội
quy? Biện pháp để đảm bảo cho
nội quy được thực hiện? Nếu
khơng có nội quy thì trường học
sẽ ra sao? Xã hội khơng có pháp

luật sẽ như thế nào? Giải thích

- Hành vi vi phạm kỉ luật của Bình như đi
học muộn, khơng làm đủ bài tập, mất trật
tự trong lớp do Ban giám hiệu nhà trường
xử lí trên cơ sở Nội qui trường học.
- Hành vi đánh nhau với các bạn trong
trường là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ
vào mức độ vi phạm và độ tuổi của Bình, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền sẽ áp dụng
các biện pháp xử phạt thích đáng.
Bài tập 2


vì sao mọi cơng dân phải
nghiêm chỉnh chấp hành pháp - Nhà trường khơng có nội quy: hỗn loạn,
luật?
khơng có nề nếp, không học được.
HS suy nghĩ và phát biểu.
- Xã hội khơng có pháp luật: hỗn loạn,
Lớp nhân xét và bổ sung.
tranh giành quyền lợi, mọi vấn đề có thể
xảy ra.
HS nêu yêu cầu bài tập.
- Công dân chấp hành nghiêm chỉnh để xã
? Tìm một câu ca dao, tục ngữ
nói về quan hệ giữa anh chị em? hội đi vào nề nếp, ổn định, cuộc sống bình
yên.
? Việc thực hiện bổn phận trong Bài tập 3
ca dao, tục ngữ trên dựa trên cơ

- Ca dao, tục ngữ về quan hệ anh em:
sở nào? Nếu khơng thực hiện có
bị xử phạt khơng ? Hình thức Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ, chớ ho đá nhau.
phạt là gì?
Hoặc :
? Nếu vi phạm Điều 48 của Luật Em thuận, anh hồ là nhà có phúc.
hơn nhân và Gia đình thì có bị
- Việc thực hiện các bổn phận trong ca dao,
xử phạt khơng? vì sao?
tục ngữ, dựa trên cơ sở đạo đức xã hội.
HS suy nghĩ và phát biểu.
Lớp nhân xét và bổ sung.
Nếu không thực hiện sẽ không bị cơ quan
nhà nước xử phạt nhưng sẽ bị dư luận xã
? Hãy so sánh sự giống và khác
hội lên án.
nhau giữa đạo đức và pháp luật
về cơ sở hình thành; tính chất; - Nếu vi phạm điều 48 Luật Hơn nhân và gia
hình thức thể hiện và các đình thì sẽ bị xử phạt vì đây là qui định của
phương thức bảo đảm thực pháp luật.
hiện?
HS thảo luận theo nhóm bàn và Bài tập 4
thực hiện trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét và bổ sung
Đạo đức
GV đánh giá và kết luận.
Cơ sở Đúc kết từ thực
hình tế cuộc sống và
thành nguyện vọng của

nhân dân qua
nhiều thế hệ.
Hình Các câu ca dao,
thức tục ngữ, các câu
thể
châm ngôn…
hiện

Pháp luật
Do Nhà nước
ban hành

Các văn bản
pháp luật như
bộ luật, luật…


Biện
pháp
bảo
đảm
thực
hiện

Tự giác, thông
qua tác động
của dư luận xã
hội lên án,
khuyến khích,
khen chê…


Bằng sự tác
động của Nhà
nước thơng
qua tun
truyền, giáo
dục, thuyết
phục hoặc răn
đe, cưỡng chế
và xử lí các
hành vi vi
phạm.

3.4 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: ( 8 phút)
- Mục tiêu:
+ Mở rộng kiến thức đã học về chủ đề pháp luật.
- Cách tiến hành
T. 14 tuổi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị cảnh sát giao thông dừng xe và
ra quyết định xử phạt. Có ý kiến cho rằng T chưa đủ tuổi sử dụng xe máy (theo
quy định người đủ 16 tuổi được sử dụng xe máy) nên không bị xử phạt vi phạm
hành chính. Ý kiến đó đúng hay sai. Pháp luật quy định thế nào về độ tuổi xử lý
vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên vi phạm pháp luật về an ninh,
trật tự, an tồn xã hội mà khơng phải là tội phạm?
4. Củng cố (1 phút)
- GV: Khái quát nội dung bài học.
- Yêu cầu học sinh rèn luyện tốt theo Hiến pháp và pháp luật.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài
- Đọc trước bài 6
VIII. RÚT KINH NGHIỆM

- Kế hoạch và tài liệu dạy học: gv &hs chuẩn bị đầy đủ
- Tổ chức hoạt động học cho học sinh: Phương pháp phù hợp, thời gian
phân bố hợp lí,nội dung kiến thức đầy đủ
- Hoạt động của học sinh: hoạt động tích cực



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×