Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đáp án và đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính - mã đề thi sclrmt - lt (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.59 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 !!"# !$ %
&'()*+,-./0123
14&.5(26(2714
189:;<&*.01=.>?
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
@AB/B(CD9<EF%
GH$& 9<EF%
Trình bày sơ đồ tổng quan cấu trúc chung của một hệ thống máy tính
PC? Nêu chức năng của chúng?
GH & 9<EF%
AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của
Active Directory.
GH>&>9<EF%
Hãy trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện sau?

@AIJ>9<EF%
GHK&
L
(Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm)
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
<EHMNON9:;< <9PQ;< R(2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


 !!"# !$ %


&'()*+,-./0123
14&.5(26(2714
189:;<&DA *.01=.>?
GH <HQ <EF
@SMT;MH
1 + Sơ đồ tổng quan
+ Chức năng
- Cpu là viết tắt của ba chữ Central Procesing Unit. Đây là bộ
vi xử lý điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Nó gồm ba bộ
phận chính là bộ số học, bộ logic và thanh ghi là bộ nhớ trung
gian.
- Bộ nhớ trong là bộ nhớ chứa chương trình và số liệu gắn liền
với với Cpu để Cpu có thể làm việc được ngay. Nó gồm hai
thành phần là Ram và Rom. Trong đó Rom (Read only
memory) là bộ nhớ chỉ có khả năng đọc thông tin ra và thông
tin trên Rom luôn tồn tại ngay cả khi bị mất điện. Còn bộ nhớ -
Ram (Random access memory) là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
có thể đọc và ghi vào nhưng khi mất điện thông tin trên đó sẽ
mất đi.
- Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp
phục vụ cho Cpu. Nó bao gồm các thiết bị như: Hdd, Fdd, Cd,
Flatdisk….
- Mainboard hay còn gọi là bản mạch chính là thiết bị liên kết
và giúp Cpu điều khiển toàn bộ các thiết bị của máy Pc.
- Vỏ máy là nơi gắn các thành phần của máy thành khối như:
Nguồn, Mainboard, Hdd… và ngoài ra nó có tác dụng bảo vệ
các thiết bị bên trong của nó.
- Nguồn máy tính làm nhiệm vụ biến đổi điện từ điện soay
chiều sang nguồn điện 3v, 5v, 12v để cung cấp cho các thiết bị
khác trong máy tính.

- Mouse hay còn gọi là chuột máy tính, là thiết bị dùng để
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Vá m¸y
Bé nhí trong
C¸c thiÕt bÞ
kh¸c: card lan
v.v…
Mµn H×nh
Bµn PhÝm
Chuét
M¸y In
Bé nhí ngoµi
CPU
Nguån ®iÖn
Mainboard
dùng trong môi trường đồ hoạ giao tiếp trực tiếp giữa người
dùng với máy tính.
- Keyboard hay còn gọi là bàn phím máy tinh, là thiết bị nhập
thông tin và là thiết bị giao tiếp trực tiếp giữa người và máy
tính.
- Các thiết bị ngoại vi khác như: Card Lan, Modem, card
sound… là thiết bị dùng cho việc kết nối mạng máy tính hay
mạng Internet hoặc âm thanh.
- Máy In là thiết bị xuất thông tin ra ngoài cho người dùng như
màn hình nhưng ở dạng trên giấy.
- Monitor hay còn gọi là màn hình, là thiết bị xuất thông tin từ
máy tính ra ngoài cho người dùng xem.
0.5đ

2 R;<UVR<OV;OW%
Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên trên
mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép
bạn quản lý tài nguyên mạng hiệu quả.
Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user
data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu
(databases), các nhóm người dùng (groups), các máy tính
(computers), và các chính sách bảo mật (security policies).
XYQZN;<UVR<OV;OW
- Lưu

giữ

một

danh

sách

tập

trung

các

tên

tài

khoản


người
dùng,

mật

khẩu

tương

ứng



các

tài khoản

máy

tính.
- Cung

cấp

một

*VOUVO

đóng


vai

trò

chứng

thực
(
NH;V;<N;<

[VOUVO
)

hoặc

*VOUVO

quản



đăng nhập
(logon Server), Server này còn gọi là domain controller (máy
điều khiển vùng).
- Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục
(index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một
tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng
- Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người
dùng với những mức độ quyền (rights) khác nhau như: toàn

quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay
shutdown Server từ xa…
- Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các
miền con (subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU
(Organizational Unit). Sau đó chúng ta có thể ủy quyền cho
các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ.
Các thành phần của AD
\]H;ORQ<
Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn
vị tổ chức), trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ
vùng phân cấp)
#OQN<^N;<N

(<;

hay

(



đơn

vị

nhỏ

nhất

trong

hệ

thống

R
,



được

xem



một

vật

chứa

các đối

tượng
(
M_V;
)

được


dùng

để

sắp

xếp

các

đối

tượng

khác

nhau
phục

vụ

cho

mục

đích

quản

trị


của bạn.

#RFN<



đơn

vị

chức

năng

nòng

cốt

của

cấu

trúc

Q<
;<UV

R<OV;OW
.






phương

tiện

để

qui định

một

tập
hợp

những

người

dùng,

máy

tính,

tài


nguyên

chia

sẻ


những

qui

tắc

bảo

mật

giống nhau

từ

đó

giúp

cho
việc

quản




các

truy

cập

vào

các

*VOUVO

dễ

dàng

hơn.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
#  `OV[;

(rừng)

được

xây


dựng

trên

một

hoặc

nhiều
RFN<

OVV
,

nói

cách

khác

`OV[;



tập

hợp

các
RFN<


OVV



thiết

lập

quan

hệ



ủy

quyền

cho

nhau.
\]H;ORU;a
Gồm: sites và domain controllers.
- Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết
nối với nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn
định ranh giới vật lý xung quanh các tài nguyên mạng.
Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy
- Windows Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể
có một hay nhiều điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu

trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập nhật lên các
điều khiển khác của vùng.
0.5đ
3 QHWba;9Q&
Khi cp mi ngun, trờn t C1 xut hin in ỏp 300V DC.
in ỏp ny cp vo chõn s 7 ca IC dao ng KA 3842
thụng qua in tr mi R1, IC hot ng v to ra dao ng
chõn 6 a xung iu khin Mosfet Q1 úng m thụng qua
cc G s to thnh dũng in bin thiờn chy qua cun 1-2
bin ỏp xung, dũng in ny to thnh t trng bin thiờn
cm ng lờn cun hi tip 3 - 4 v cỏc cun th cp .
Cu phõn ỏp R8, VR1, R9 trớch ly mt phn in ỏp hi tip
lm ỏp ly mu a v chõn 2 iu khin in ỏp ngừ ra .
- Nu gi s khi U vo tng s to in ỏp U ra cú xu hng
tng thỡ ỏp hi tip cng tng cho nờn in ỏp a v chõn 2
tng , lỳc ny IC s t ng iu chnh cho biờn dao ng
ra gim => kt qu l in ỏp ra gim v giỏ tr ban u.
- Gi s lỳc ban u in ỏp U vo gim thỡ quỏ trỡnh ngc
li, ta cú kt qu l in ỏp ra luụn c nh .
Trong khi cao ỏp hot ng , dũng tiờu th s tng cao vỡ vy
in ỏp ra cú xu hng st gim v mch hi tip trờn khụng
bự li 100% , do ú vũng dõy qun quanh cao ỏp nờn dũng
in i qua R10, D6, C2 v chõn 4 ca IC s lm nhim v gi
cho in ỏp ra khụng b st gim .
Trong chế độ 1, bộ Timer dùng cả 2 thanh ghi TH1 và
TL1 để chứa giá trị đếm vì vậy chế độ này còn đợc gọi là chế
độ định thời 16 bit. Bit MSB sẽ là bit D7 của TH1 còn bit LSB
là D0 của TL1.
Hình trên mô tả hoạt động của các Timer ở chế độ 1:
Nguồn xung clock đợc đa tới Timer từ một trong cách phụ

thuộc vào bit C-/T1 trong thanh ghi TMOD:
Nếu C-/T1 = 0, xung clock sẽ đợc lấy từ bộ chia tần
trong chip, tần số của xung ở đây là 1/12 tần số của bộ
dao động thạch anh (Fosc).
Nguồn xung clock nói trên sẽ đợc điều khiển để đa tới các
Timer bằng các bit: TR1, GATE và mức logic trên các chân
INT1:
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Nếu TR1=0, các Timer sẽ bị cấm mà không cần quan tâm
tới GATE và mức logic trên các chân INT1 (thể hiện bằng
cổng AND).
Nếu TR1=1, các Timer sẽ hoạt động với một trong 2 điều
kiện sau xảy ra (thể hiện bằng cổng OR): Thứ nhất: bit
GATE=1; thứ hai: trên chân INT1 có mức logic 1.
Với chế độ 1, giá trị lớn nhất mà các Timer chứa đợc là
65535(tơng ứng FFFF(H)), khi đếm quá giá trị này sẽ xảy ra
tràn, khi cờ tràn TF1 sẽ đợc đặt bằng 1. Sau khi xảy ra tràn,
nếu muốn Timer tiếp tục đếm, chơng trình phải có câu lệnh nạp
lại giá trị khởi tạo sau khi đã dừng Timer bằng cách xoá bit
TR1.
cde&
Org 0000h
Batdau: Cpl P1.0
Call Delay
Jmp Batdau
DELAY:

MOV TMOD, #10H
MOV TH1, #High(-100)
MOV TL1, #High(-100)
SETB TR1
JNB TF1, $
CLR TR1
CLR TF1
RET
End
- L b nh m nm gia b nh RAM v CPU nhm rỳt
ngn thi gian ly d liu trong lỳc CPU x lý, cú hai loi
Cache l Cache L1 v Cache L2.
- Vi cỏc mỏy Pentium 2 Cache L1 nm trong CPU cũn Cache
L2 nm ngoi CPU
- T cỏc mỏy Pentium 3 v 4 Cache L1 v L2 u c tớch
hp trong CPU
- Khụng nh b nh RAM, b nh Cache c lm t RAM
tnh cú tc nhanh v giỏ thnh cao.
0.5
0.5
Q
@S;f-;OghQM<b[
K
?
Q
iQQ\%

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
<EHMNON9:;< <9PQ;< R(2

×