Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

2 quy luat di truyen lien ket gen va hoan vi gen lien ket voi gioi tinh muc do 2 thong hieu hoctai vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.33 KB, 17 trang )

Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Mức độ 2: Thơng hiểu
Câu 1: Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp sen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi
giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiều gen cùa cơ thê và tan số hoán vị gen là
A. Aa

BD
;f  30%
bd

B. Aa.

Bd
;f  40%
bD

C. Aa

Bd
;f  30%
bD

D. Aa

BD
;f  40%
bd

Câu 2: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở
A. Qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.
B. Định luật phân li độc lập.


C. Qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.
D. Qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.
Câu 3: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hồn tồn. Ở đời con của
phép lai ♀

AB
Ab
Dd ×♂
Dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai
ab
aB

giới có hốn vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B. 40%
C. 36%
D. 20%
Câu 4: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
Câu 5: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng khơng tương đồng của NST
giới tính X ở người, trong trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đay khơng
đúng ?
A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
Câu 6: Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng

bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn
màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X
khơng có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt
nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong
trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXM × DdXMY
B. DdXMXm × ddXMY
C. ddXMXm × DdXMY
D. DdXMXm × DdXMY
Câu 7: Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa
trắng . Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị
hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Nếu khơng có đột biến , tính theo lí


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ :
A. 1/3
B. 3/16
C. 2/3
D. 1/8
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp,gen B
quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d
quy định quả dài.Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân
cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả
vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp,
quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho
kết quả phù hợp với phép lai
A.


Ad
ad
Bb  bb
aD
ad

B. Aa

BD
bd
 aa
bd
bd

C.

AD
ad
Bb  bb
ad
ad

D.

AB
ab
Dd  dd
ab
ab


Câu 9: Ở một loài thực vật alen A quy định hạt trịn trội hồn tồn so với alen a quy
định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen b quy định hạt
chín mn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt trịn, chín
sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240
cây hạt trịn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong q trình sinh hạt phấn và sinh
nỗn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở cây đem lai là ?
A.

AB
;f  40%
ab

B.

Ab
;f  40%
aB

C.

Ab
;f  20%
aB

D.

AB
;f  20%
ab


Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể
kép không tương đồng.
B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể
kép tương đồng,
C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép
không tương đồng.
Câu 11: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Trong tế bào, các gen ln di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết
2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà khơng có ở giới cái
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 12: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai
gen C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
Ab CD ab Cd
loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

aB cd ab cd


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
A. 1,5%
B. 3,5%
C. 1,75%

D. 7%
Câu 13: Xét các kết luận sau.
1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
2.Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
3.Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến
4.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến
5.Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng,
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 14: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi
giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho
F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con
đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết khơng có đột biến, theo lý
thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?
A. 100%
B. 50%
C. 75%
D. 25%
Câu 15: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được
F1 toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1 giao phối vói nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi
đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li
theo tỉ lệ 1:2:1.
C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ

lệ 81,25%.
D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
Câu 16: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu
gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng,
tính trạng trội là trội hồn tồn; trong q trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra
hốn vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng
khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là
50%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào xay đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực
mắt trắng?
A. XaXa × XAY
B. XAXa× XaY
C. XAXa × XAY

D. XAXA × XaY
Câu 18: ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hồn tồn so vói alen a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XAXa × XAY
Câu 19: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường,
Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu
được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử
lăn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thut, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 92%
B. 85,3%
C. 8%
D. 84%
Câu 20: Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp,
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp,
hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen khác nhau?
A. 3
B. 7
C. 5
D. 10
Câu 21: Ở người, alen A quy định máu đơng bình thường trội hồn tồn so với alen a
quy định máu khó đơng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có alen tương ứng
trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch
tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp

vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?
A. XAXabb × XAYBB
B. XAXABb × XaYBb
C. XAXaBb × XAYBb
D. XAXABB × XAYBb
Câu 22: Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. trao đổi chéo xảy ra sẽ ln dẫn đến hốn vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp
3. Lồi có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn lồi có số
lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh
sản của loài


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hồn tồn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 23: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới
tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Phép lai

AB D d AB D
X X 
X Y cho F1 có kiểu

ab
ab

hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?
A. 20%
B. 15%
C. 30%
D. 18%
Câu 24: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ
thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích
với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong
đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
A. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
B. P: ♂XAXA × ♀XAY
C. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY.
D. P: ♀XAXA × ♂ XaY.
Câu 25: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con
gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra
đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá
trình giảm phân của bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân
bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân
bình thường
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở bố giảm phân
bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li, ở mẹ giảm phân
bình thường
Câu 26: Ở một lồi thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ
37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5%
thân thấp, hoa trắng. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong
phép lai trên là:
A.

Ab ab

aB ab

B. AaBb × aabb

C. AaBB × aabb

D.

AB ab

ab ab

Câu 27: Cho P: X AB X ab  X AB Y . Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra
ở F1 là?


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
A. 7
B. 9
C. 4
D. 8
Câu 28: Ở tằm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A quy định

trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm và nằm trên
nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn
tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trứng?
A. XaY × XAXa
B. XAY × XAXa
C. XaY × XAXA
D. XAY × XaXa .
Câu 29: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lịng mắc
bệnh này. Biết rằng khơng xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp
theo không bị bệnh mù màu là
A. 1/4
B. 1/2
C. ¾
D. 7/12
Câu 30: Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu
gen aa

De
chỉ có 1 tế bào xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân
dE

này kết thúc sẽ tạo ra
I. Tối đa 6 loại giao tử.
II. 12 tinh trùng.
III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 31: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu
được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng khơng phát sinh đột biến, khơng
xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các
phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?
(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn. Xét
phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen

AB D d
Ab D
X X và
X Y . Biết quá trình giảm
ab
aB

phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa
A. 28 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B. 28 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể
của lồi này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt



Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu
phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là
A. 81,25%.
B. 18,75%.
C. 75%.
D. 56,25%.
Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B
quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình ?
I. ♀

AB
AB
×♂
ab
ab

III. ♀

II. ♀

Ab
AB
×♂
ab
ab

AB

Ab
×♂
ab
aB

IV. ♀

Ab
aB
×♂
ab
ab

A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 35:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng.
C. trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng.
D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 36: Ở người, gen D quy định máu đơng bình thường, gen d quy định máu khó
đơng. Gen này nằm trên NST X, khơng có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ
chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đơng. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?
A. XDXd × XdY

B. XDXd × XDY
C. XDXD × XdY
D. XDXD × XDY .
Câu 37: Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có
kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631
cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của
q trình sinh nỗn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn
và tần số hoán vị gen là:
A.

AB
; f = 40%.
ab

Câu 38: Cho P:

B.

Ab
; f = 40%.
aB

C.

AB
; f = 20%.
ab

D.


Ab
; f = 20%.
aB

ABd
abD
HHmm 
HHmm , tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao
ABd
abD

nhiêu loại kiểu gen?
A. 64

B. 21

C. 36

D. 27


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Câu 39: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi
cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hồn tồn thì ở phép lai

Ab Ab
, kiểu

aB ab


hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 35%
C. 25%
D. 30%
Câu 40: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả
tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa
trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
A.

Ad
ad
Bb  bb , liên kết hoàn toàn.
aD
ad

B.

AD
ad
Bb  bb , f= 28%.
ad
ad

C.

Ad
ad
Bb  bb liên kết hoàn toàn.
ad

ad

D.

Ad
ad
Bb  bb ; f= 28%.
aD
ad


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
ĐÁP ÁN
1. D

2. D

3. D

4. C

5. B

6. B

7. A

8. C

9. C


10. C

11. B

12. B

13. B

14. D

15. C

16. A

17. C

18. B

19. A

20. B

21. C

22. A

23. A

24. A


25. C

26. A

27. D

28. D

29. C

30. B

31. B

32. B

33. A

34. A

35. B

36. A

37. B

38. C

39. D


40. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC.
Giao tử ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
→ BD =

0,15
BD
 0,3  0, 25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa
0,5
bd

Tính tần số hốn vị gen: BD 

1 f
 0,3  f  40%
2

Ta có
Đáp án D.
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy
luật liên kết gen.
Đáp án D

Câu 3. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp : áp dụng quy luật phân ly độc lập và cơng thức tính tần số hoán vị gen
khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Phép lai: ♀

AB
Ab
Dd 
Dd ♂, cho A-B-D = 40,5%
ab
aB

Ta có
A  B 

ab f 1  f 
0, 405
ab
ab
 
 0, 04  f  0, 2
 0,54 
 0,5 
 0, 04 ;
ab 2
2
0, 75
ab
ab


Chọn D
Câu 4. Chọn C.
Giải chi tiết:
Khi các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thì
có hiện tượng liên kết gen ( có liên kết gen hồn tồn và liên kết gen khơng hồn toàn)


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Chọn C
A sai vì trong trường hợp này các gen PLĐL
B, D sai vì có trường hợp liên kết khơng hồn tồn => hốn vị gen
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B.
Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ.
Chọn B
Câu 6. Chọn B.
Giải chi tiết:
Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXmY → nhận dXm của mẹ và dY của
bố.
Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXMXm × ddXMY
Chọn B
Câu 7. Chọn A.
Giải chi tiết:
A- thân cao; a thân thấp
B hoa đỏ, b – hoa trắng
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb →
(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb :2/16Aabb

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm 1/3
Chọn A
Câu 8. Chọn C.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.
41 cây thân cao, quả vàng, trịn:
40 cây thân cao quả đỏ, tròn:
39 cây thân thấp, vàng, dài:
41 cây thân thấp, quả đỏ, dài
Ta thấy tính trạng thân cao ln đi cùng quả trịn; thân thấp ln đi cùng quả dài =>
Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp
tương đồng.
Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác.
Chọn C
Câu 9. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
- Sử dụng cơng thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử hoán vị = f/2
Cách giải
Tỷ lệ cây hạt trịn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là
giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai

Ab
; f  20%
aB


Chọn C
Câu 10. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến
Chọn C
Câu 11. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ý 1 sai, các gen còn PLĐL
Ý 2 đúng
Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực
Chọn B
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Tần số hoán vị gen f; giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết = 0,5 – f/2
Cách giải:
Tỷ lệ

ab cd
 0, 2 1 0,35  0,5  3,5%
ab cd

Chọn B
Câu 13. Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp

3. đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam)
4. sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập
5. sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
Chọn B
Câu 14. Chọn D.
Giải chi tiết:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X,
mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa :
XAY: XaY
trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
Chọn D
Câu 15. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X,
mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Xét các phát biểu:
A sai, giới cái có 4 kiểu gen
B. (XAXA :XAXa) × XAY ↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y) → 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY → B
sai
C cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) ×
(1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
→ C đúng

D. Sai
Chọn C
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
PLĐL

LKG khơng hồn tồn

Tỷ lệ giao tử

1:1:1:1

Phụ thuộc vào tần số HVG

Số kiểu gen quy định kiểu
hình trội 2 tính trạng

4

5

Số loại giao tử

4

4

Tỉ lệ kiểu hình trội về 2
9/16
9/16

tính trạng
Chọn A
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phép lai XAXa × XAY → 1 XAXa :XAXa:XaY: XAY hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực
mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Chọn C


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Câu 18. Chọn B.
Giải chi tiết:
PL B: XaXa × XAY → XAXa :XaY
Chọn B
Câu 19. Chọn A.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ đồng hợp lặn
có kiểu gen:

ab
Ab
AB
 0, 04  0,5  0, 08 → kiểu gen của P: ♀
 ♂
→ không
ab
aB
ab

aB Ab

;
aB Ab

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = 100% – 4% – 4% = 92%
Chọn A
Câu 20. Chọn B.
Giải chi tiết:
Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài → các gen liên kết với
nhau.
Ta có tính trạng thân thấp là trội hồn tồn so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so
với hoa trắng
P:

Ab aB
Ab

 F1 :
Ab aB
aB

Cho F1 × F1:

Ab Ab

→ 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra
aB aB

- Nếu các gen liên kết hồn tồn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen
- Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen
Khơng có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình

Chọn B
Câu 21. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cặp vợ chồng C có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh
Chọn C
Câu 22. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: 3,4,5
ý (1) sai, PLĐL làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý (2) sai vì có thể xảy ra TĐC mà khơng dẫn tới hình thành biến dị tổ hợp (Khơng có
nghĩa)
Chọn A
Câu 23. Chọn A.
Giải chi tiết:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Thân đen, cánh cụt mắt đỏ (ab/ab XD-) = 15% → ab/ab = 0,15÷ 0,75 = 0,2
Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết = (1-f)/2
ab/ab = 0,2 = 0,4ab♀× 0,5ab♂ → tần số hốn vị gen là f= 20%
Chọn A
Câu 24. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXBXB × ♀aaXbY → ♂AaXBXb : ♀AaXBY
♀AaXBY × aaXbXb →(1Aa:1aa)( XBXb: XbY)
Chọn A
Câu 25. Chọn C.
Giải chi tiết:
Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố ln cho giao tử XB hoặc XBXB nên
chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường cịn

người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao
tử XBXb)
Chọn C
Câu 26. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình → Cây thân cao hoa đỏ
đem lai di hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1 → các gen liên kết
khơng hồn tồn → loại B,C
Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng

ab
 0,125  1 0,125  f  25% , giao tử ab là giao tử
ab

hoán vị
Chọn A
Câu 27. Chọn D.
Giải chi tiết:
Để cho số kiểu gen tối đa thì phải có HVG
- Số kiểu gen tối đa ở giới XX là 4  X BA : X bA : X Ba : X ba  X BA
- Số kiểu gen tối đa ở giới XY là 4 :  X BA : X bA : X Ba : X ba  Y
Chọn D
Câu 28. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phép lai D có thể sử dụng để chọn lựa tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng
Chọn D
Câu 29. Chọn C.
Giải chi tiết:
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y



Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
XA: bình thường; Xa: mù màu
Họ không bị mù màu mà sinh đứa con đầu tiên bị mù màu, kiểu gen của họ là XAXa ×
X AY
P: XAXa × XAY→ F1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
Xs họ sinh đứa con không bị mù màu là 3/4
Chọn C
Câu 30. Chọn B.
Giải chi tiết:
1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử : 1aDe :1adE :1aDE:1ade
2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 4 loại
II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng
III đúng
IV sai
Chọn B
Câu 31. Chọn B.
Giải chi tiết:
F1 dị hợp 2 cặp gen
* Một gen quy định 1 tính trạng:
TH1: các gen PLĐL: AaBb × aabb → 1:1:1:1
TH2: các gen liên kết hoàn toàn: 3:1 (dị hợp đều); 1:2:1 (dị hợp đối)
TH3: các gen liên kết khơng hồn tồn: phụ thuộc tần số HVG
* Hai gen quy định 1 tính trạng
TH1: tương tác theo kiểu: 9:6:1; 12:3:1: Fa: 1:2:1
TH2: tương tác theo kiểu: 13:3; 9:7 → Fa : 3:1
Chọn B
Câu 32. Chọn B.

Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái
- HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen
Cách giải:
Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28
Số kiểu hình tối đa: 3×3 =9
Chọn B
Câu 33. Chọn A.
Giải chi tiết:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Có 7 loại kiểu gen → gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X
và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen)
P: XAXA × XaYa → XAXa: XAYa tần số alen: 2XA:1Xa:1Ya
Cho F1 ngẫu phối tới F3: (2XA:1Xa:1Ya) (2XA:1Xa:1Ya) → tỷ lệ mắt trắng là
1 a 1 a
1
1
3
→ mắt đỏ: 13/16 =81,25%
X  X  2 X a  Y a 
4
4
4
4
16

Chọn A

Câu 34. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
PL I: Cho 4 kiểu hình
PL II cho 3 kiểu hình
PL III cho 3 kiểu hình
PL IV cho 4 kiểu hình
Chọn A
Câu 35. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 36. Chọn A.
Giải chi tiết:
Họ sinh con gái bị máu khó đơng → cả 2 đều có Xd
Sinh con trai bình thường → người vợ có XD
Kiểu gen của vợ chồng này là XDXd × XdY
Chọn A
Câu 37. Chọn B.
Giải chi tiết:
ta thấy tỷ lệ cây lùn hạt trong chiếm khoảng ab/ab =0,04 → ab = 0,2< 0,25 là giao tử
hoán vị; ab = AB = f/2 => f = 40%
Kiểu gen của P:

Ab
; f = 40%.
aB

Chọn B
Câu 38. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cơ thể


ABd
HHmm tạo ra tối đa 8 loại giao tử
abD

→ Số kiểu gen tối đa là C82  8  36
Chọn C
Câu 39. Chọn D.
Giải chi tiết:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Ab Ab

; f  10%   0,1AB : 0,1ab : 0, 4 Ab : 0, 4aB  0,5 Ab : 0,5ab 
aB ab

→(0,1AB:0,1ab:0,4Ab:0,4aB)(0,5Ab:0,5ab)→ A-B- = 0,1 + 0,4aB ×0,5Ab =0,3
Chọn D
Câu 40. Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1 →tính trạng hình dạng quả do
2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình
trội với cá thể đồng hợp lặn.
Quy ước gen: A-B- trịn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.
Có đủ 4 loại kiểu hình → có HVG → loại A
Tỷ lệ quả tròn vàng
Chọn D


AD
Bb  0, 07  AD  0,14  f  0, 28
ad



×