Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

5 quy luat di truyen lien ket gen va hoan vi gen lien ket voi gioi tinh muc do 4 van dung cao hoctai vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.3 KB, 43 trang )

Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Mức độ 4: Vận dụng cao
Câu 1: Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B
quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng
tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được
F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F1giao phối tự do thu được F2.
Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai
phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ :
A. 1,25%
B. 12,5%
C. 2,5%
D. 25%
Câu 2: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương
phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân
thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ,
ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn
tồn. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới
tính, liên kết gen khơng hồn tồn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc
lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền liên kết gen
hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen khơng
hồn tồn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
Câu 3: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được
F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm:
81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu
khẳng định nào sau đây là đúng ?


A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán
vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán
vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập,
tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập,
tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh
giao tử đực và giao tử cái.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Cho phép lai P:

AB Cd AB cD

tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn
ab cd ab cd

chiếm 4%. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3

Câu 5: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai:

Ab D
Ab D d
XE Y 
X e X e tạo ra F1
aB
aB

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a
quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1gồm
50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2.
Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
A. 1
B. 4

C. 3
D. 2
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa
trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình
giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đưc và cái đều xảy ra hoán
vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện
phép lai:

Ab DE Ab DE
. theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi

aB de aB de

nói về F1
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng trịn chiếm tỷ lệ 8,16%
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, trịn
III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 8: ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX DE X de  AaBBX DE Y ♀. Biết mỗi cặp
gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào
xảy ra hốn vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100%
ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu
hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là
51,25%. Biết khơng có đột biến.
Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen

AB D D ab d
AB D d AB D
X X  X Y  F1 :
X X 
X Y
AB
ab

ab
ab

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một
con cái thuần chủng là 14,2%.
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 10: Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai
cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X (
khơng có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi
đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt
trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định khơng đúng?
1.Con cái F1 có kiểu gen

AB D d
X X
ab

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể


AB D
X Y là 40%
ab

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh
ngắn, mắt trắng.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 11: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính
trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với
cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục
chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen
2. Ở F2 ln có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn
3. F1 dị hợp tự hai cặp gen
4. Nếu cơ thể đực khơng có hốn vị gen thì tần số hốn vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lơng và kích thước tai của
một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về
kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được
F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng,
tai dài ; 31 con lơng thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích,
thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hồn tồn, q
trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P:

AB
AB
Dd 
dd , trong
ab
ab

tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
35,125%. Biết khơng có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định
đúng về thế hệ F1:
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.
III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%.
IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%.
A. 3

B. 2
C. 1
D. 4
Câu 14: Ở một lồi cơn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực
(XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích,
đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu
cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng
về kết quả thu được ở đời F2?
I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16
IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 15:
Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những
trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy
định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên
một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa
thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân
xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở
đời con F2 này là:
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6%
thân đen, cánh ngắn,
C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30%
thân đen, cánh ngắn.

D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6%
thân đen, cánh ngắn.
Câu 16: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lơng đen, chân cao với con
đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các
con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lơng đen, chân cao:
45% con lơng lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5%


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
con lơng trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến
xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lơng đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
hoa ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau
20 cM. Lai cây thuần chủng hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu
được F1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh hoa dài . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết
rằng khơng có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong q trình sinh hạt phấn và sinh
nỗn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về F2 có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
II. Ở F2 kiểu gen chiếm 2%.
III. Ở F2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 1/2

IV. Ở F2 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây
hoa đơn, cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 18: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn
toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được
F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm tồn là
con cái. Biết rằng ở lồi này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.
II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .
III. Trong quần thể của lồi này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.
IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 19: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái
mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được:
18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con
cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở
F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là
bao nhiêu?


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
A. 1/8

B. 7/9
C. 3/8
D. 3/16
Câu 20: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong q
trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀
AB
AB
Dd  ♂
Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
ab
ab

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ
lệ 8/99.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,
alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy
định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai
AB DE AB DE

. Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hốn vị gen giữa B và b
ab de ab de


là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa tím, quả trịn, màu vàng.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 22: Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai P:
AB DE M m Ab De m
X X 
X Y . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa
ab de
aB dE

D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 23: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được
F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lơng trơn F1 lai phân tích thu được đời con
(Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lơng trơn: 3 gà lơng vằn, trong đó lơng trơn tồn gà trống.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
I. Tính trạng màu lơng ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà
mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lơng trơn và gà mái lông
vằn bằng nhau và bằng 3/8
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lơng vằn.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:

AB
Ab
Dd 
Dd , thu
ab
aB

được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không
xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.
III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 25: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội
hồn tồn, trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số như
nhau. Xét phép lai (P) ♀

AB D d
AB D
X X ♂
X Y thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3
ab
ab

tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 26: Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho
lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được

100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to :
18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích
thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về
Fa?
(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.
(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 27: Thực hiện phép lai P:

AB De dE Ab DE
X X 
X Y . Biết mỗi gen quy định một tính
ab
ab

trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2
giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo
lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là
A. 22,4%
B. 40,75%
C. 32,15%.
D. 55,2%.

Câu 28: Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb
Phép lai 3: (P)

AB D d AB d
X X 
X Y
ab
ab

Phép lai 4: (P)

ABd MN mn aBd MN
X X 
X Y
abD
ABd

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra
đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối
với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình
(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
(3) Phép lai 3 ln cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc
bằng 12,5%
(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3

Câu 29: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm
và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở
F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt:
202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân
thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 khơng xảy ra hiện
tượng hốn vị gen.
(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời
con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.
Số nhận định không đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Câu 30: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀

AB
Ab
DdX E X e × ♂
DdX E Y , thu
ab
aB

được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và

khơng xảy ra đột biến, con đực khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hốn vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
9/32
III. Nếu con cái hốn vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
9/32
IV. Nếu (P) khơng xảy ra hốn vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho
hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B
cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao
cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao :
1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Aa

Bd
.
bD

II. Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong
hai cặp gen qui định màu sắc hoa.
III. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp, alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả bầu
dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín
muộn. Cho cây thân cao, quả trịn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây
thân cao, quả trịn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân
thấp, quả trịn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa

Bd
bD

II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả trịn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về
hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 33: Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b
phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả

tròn; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A và B quy định quả dài; kiểu gen aabb quy
định quả bầu dục. Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy
định hoa tím trội hồn tồn so với alen d quy định hoa trắng. Cho biết không xảy ra
đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
(1)

Ad
aD
Bb 
Bb
ad
ad

(2)

Ad
Ad
Bb 
Bb
aD
aD

(3)

Ad
Ad
Bb 
Bb
ad
aD


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các phép lai trên?
I. Có 2 phép lai tạo ra đời con có 9 loại kiểu gen.
II. Có 2 phép lai tạo ra đời con có cây quả dài, hoa trắng chiếm 12,5%.
III. Cả 3 phép lai đều cho đời con có cây quả dài, hoa tím.
IV. Có 1 phép lai cho đời con có kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở mơt lồi thú, gen A quy định tính trạng chân cao trội hồn toàn so với gen a
quy định chân thấp; gen B quy định tính trạng cổ dài trội hồn tồn so với gen b quy
định tính trạng cổ ngắn. Cho giao phối giữa cá thể đực chân cao, cổ ngắn với cá thể cái
chân thấp, cổ dài (P) thu được F1: 100% chân cao cổ dài. Cho các cá thể cái F1 lai trở
lại với con đực (P) thu được F2 có 20% cá thể cái thuần chủng. Biết rằng khơng xảy ra
đột biến, các gen nằm trên NST thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng ?
I. Ở F2, số cá thể mang một tính trạng trội chiếm 50%.
II. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở con ♀ F1 có 80% tế bào xảy ra hoán
vị gen.
III. Những cá thế thuần chủng ở F2 đều có cổ ngắn.
IV. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được tối đa 9 loại kiểu
gen.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy

định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực
hiện phép lai P:

Ab DE Ab DE
các biểu sau về F1

aB de aB de


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, trịn chiếm tỉ lệ 8,16%.
II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, trịn.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.
IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 36: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt
trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối
với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18
ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do
một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng,
cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phơi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị là 36%.

(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 37: Ở một loài thú, khi cho con cái thuần chủng lông trắng, quăn với con đực
thuần chủng lông trắng, thẳng F1 thu được 100% con lông trắng, quăn. Cho con đực
F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lơng trắng, quăn: 6 con lông trắng,
thẳng: 4 con cái lông đen, thẳng: 1 con cái lơng đen, quăn. Biết tính trạng dạng lông là
quăn hay thẳng, do một gen quy định. Theo lí thuyết, trong số các con lơng trắng, quăn
ở Fa con cái chiếm tỉ lệ
A. 5/9.
B. 1/6.
C. 4/9.
D. 1/9.
Câu 38: Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp
gen, trội – lặn hồn tồn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân
cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen
khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp,
hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên?
I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb.
II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp.
III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%.
IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn

toàn, cho phép lai (P) ♀

AB D d
AB D
X X ×♂
X Y thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả
ab
ab

các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
(I) Tần số hốn vị gen là 30%.
(II) Ở F1, tỉ lệ cá thể đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 16,875%.
(III) Ở F1, tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là 8,75%.
(IV) Ở F1, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng là 22,5%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 40: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2
alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình
quả trịn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4%
cây quả dài, chua. Cho biết khơng xảy ra đột biến, q trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

(3) Ở F1 cây quả trịn, ngọt có 4 loại kiểu gen.
(4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua
chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn. Biết rằng khơng có đột biến
xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1?
1. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
2. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
3. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
4. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
5. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
6. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 42: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lơng đen, chân cao với con
đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các
con F1 lai với nhau, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lơng đen, chân cao :
45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5%
con lông trắng, chân cao :20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng khơng có đột biến
xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoán vị một bên với tần số f= 20%.



Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lơng đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 20%.
V. Trong tổng số kiểu hình lơng lang trắng đen, chân cao ở F2, có tỉ lệ kiểu hình lang
trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 43: Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li
độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho
hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B
cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao
cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1
hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy
ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?
(1) Kiểu gen của (P) là Aa

Bd
bD

(2) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một
trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa
(3) Các gặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau
(4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống (P) ở F1 là 50%
A. 4

B. 3
C. 1
D. 2
Câu 44: Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀

AB
Ab
DdX E X e  ♂
DdX E Y , thu được
ab
aB

F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng
xảy ra đột biến, con đực khơng xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây với F1?
(1) Có 12 loại kiểu hình.
(2) Nếu con cái hốn vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là
9/32.
(3) Nếu con cái hốn vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội
9/32.
(4) Nếu (P) khơng xảy ra hốn vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q
trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số
24%. Theo lý thuyết, phép lai P :

Ab

Ab
DdEe 
ddEe cho đời con F1:
aB
aB

(1) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp là 7,94%
(2) Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 28,935%


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
(3) F1 có tối đa 180 loại kiểu gen khác nhau
(4) F1 cỏ tối đa 16 loại kiểu hình Số nhận định sai là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 46: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được
F1 đồng tính lơng đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lơng
đen: 7 lơng trắng, trong đó lơng trắng mang tồn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các
con lơng đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là
bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và khơng có đột biến xảy ra.
A. 7/9
B. 2/9
C. 7/16
D. 2/7
Câu 47: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy
định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai
cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1%
số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng

xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 48: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường;
mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hồn
tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây
đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp
gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được
đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 49: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ
tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2
alen, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái
mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi có tối đa 60 phép lai.

II. Lồi này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với
cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại
kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang
kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 50: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc
lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai
cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh
đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen trong cả q trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA

Bd
bD
 aa
Bd
bD


II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
ĐÁP ÁN
1. C

2. D

3. B

4. B

5. C

6. C

7. B

8. B

9. A

10. A


11. B

12. B

13. C

14. C

15. B

16. C

17. B

18. C

19. D

20. B

21. A

22. D

23. D

24. B

25. C


26. C

27. B

28. B

29. A

30. B

31. C

32. A

33. B

34. C

35. B

36. D

37. C

38. A

39. C

40. D


41. B

42. D

43. B

44. B

45. C

46. B

47. C

48. C

49. B

50. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp :
- Quy luật di truyền liên kết giới tính và quy luật di truyền hốn vị gen
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng, kiểu gen của P là :
 F1 :

BV D D bv d

X X  X Y
BV
bv

BV D BV D d
X Y:
X X
bv
bv

- Cho các F1 giao phối với nhau, tỷ lệ thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%
- Ta có tỷ lệ đực mắt đỏ ở F2 : 0,25 → thân xám, cánh cụt là

0, 0125
 0, 05
0, 25

- Mà ở ruồi giấm đực không có hốn vị gen nên thân xám cánh cụt có kiểu gen

Bv
bv

→ tần số hoán vị gen f/2 = Bv =0,050,5=0,10,050,5=0,1 → f = 20%.
Cho ruồi cái F1 lai phân tích :

BV D d bv d
X X  X Y ; f  20%
bv
bv


Tỷ lệ con đực thân xám cánh cụt mắt đỏ ở đời con là : 0,1 Bv  1 bv

0,5 X D  0,5Y  2,5%
Đáp án C
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:
Bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen → F1 dị hợp về 3 cặp gen →loại C
Quy ước gen: A – Cao ; a – thấp; B- to; b- nhỏ ; D- dài ; d – ngắn
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1:
3cao,nhỏ, dài :
3 thấp, to , ngắn:
1 cao, nhỏ, ngắn:
1 thấp, to , dài
Cao / thấp = To/ nhỏ = dài/ ngắn = 1:1 nếu 3 gen này PLĐL thì sẽ có phân ly kiểu
hình: (1:1)(1:1)(1:1) ≠ đề bài


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Vì 1 bên chỉ cho 1 loại giao tử (abd) → F1 chỉ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:1:1 nếu
2 gen nằm trên 1 NST thì có hai trường hợp:
- Giảm phân khơng có TĐC cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
- Giảm phân có TĐC cho 8 loại giao tử
Cả hai trường hợp trên đều không phù hợp với dữ kiện đề bài
→ 3 gen này cùng nằm trên 1 NST và có TĐC tại 1 điểm.→ quy luật liên kết gen
khơng hồn tồn; quy luật phân ly.
Ta thấy tính trạng cao ln đi cùng tính trạng nhỏ; thấp đi cùng tính trạng to → hai
gen này liên kết hồn tồn → có TĐC giữa gen B và gen D
Ta được kiểu gen của F2 :
3cao,nhỏ, dài :


AbD
abd

3 thấp, to , ngắn:

aBd
abd

1 cao, nhỏ, ngắn:

Abd
abd

aBD
abd
Ta thấy tỷ lệ giao tử AbD = aBd =37,5% > 25% là giao tử liên kết ; Abd = aBD =12,5
% → tần số hoán vị gen là 25%

1 thấp, to , dài:

Kiểu gen của F1 :

AbD
; f  25%
aBd

Chọn D
Câu 3. Chọn B.
Giải chi tiết:
F1 tự thụ phấn thu được F2 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng

cao: 3 trắng thấp.
Tỷ lệ tím: hồng : trắng = 9:6:1 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ trợ với nhau.
→ QL Tương tác gen → loại A
Tỷ lệ cao / thấp = 3:1→ QL phân ly
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng → F1 dị hợp tử 3 cặp gen → loại C
Nếu 3 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy
định tính trạng màu hoa sẽ nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. → QL
PLĐL (giữa 2 gen quy định màu sắc)
Quy ước gen A-B-: Hoa tím ; A-bb/aaB- : hoa hồng aabb: hoa trắng
D – thân cao ; d – thân thấp.
3
 bd 
 0,015625 
Ta có tỷ lệ trắng thấp  aa  chiếm tỷ lệ
192
 bd 


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
bd 

0,015625
 0, 25
0, 25aa

Nếu gen B và gen D liên kết hoàn toàn thì bd ≠ 0,25 ( là 0,5 hoặc 0, vì nếu là dị hợp
Bd
BD
 bd  0 còn nếu là dị hợp đều
 bd = 0,5 ) → hai gen này liên kết

bD
bd
khơng hồn tồn và có hốn vị gen với tần số 50%. → QL Hoán vị gen
Chọn B
Câu 4. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7
kiểu gen
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB= 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng
III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen
đồng hợp → III sai
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng
Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai
Chọn B
Câu 5. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7
kiểu gen
- ở ruồi giấm đực khơng có HVG
Cách giải:
Xét các kết luận:

I sai, cho tối đa 7×4 = 28
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E
Vì ruồi giấm đực khơng có HVG nên A-B- = 0,5

đối

Phép lai X EDY  X eD X ed  X ED X eD : X ED X ed : X eDY : X ed Y


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng
III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai
IV. số loại kiểu hình ở F1: 3×3 =9→ IV sai
Chọn C
Câu 6. Chọn C.
Giải chi tiết:
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY
→ XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)(
1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
1 1 3 1
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:     31, 25% → (1) đúng
4 2 4 4
(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng

3 1
3 1

 , ruồi đực mắt trắng  → (3) đúng
4 4
4 4

1 1
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:   0,0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần
4 4
3 1 1 1
    0, 25
4 4 4 4
→ (4) đúng
Chọn C
Câu 7. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp
Dd; Ee
- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2
Cách giải:

chủng:

Ab DE Ab DE

aB de aB de
- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16
Xét các phát biểu:
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng trịn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 =
8,16% → I đúng

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng,
trịn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng

Phép lai:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai
IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng
Chọn B
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:
(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,
Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng
Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng
→ (1) sai
(2) số loại kiểu hình tối đa:
- giới cái có 2×1×4 = 8
- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai
(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng
(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình
(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau
- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán
vị
- 1 tế bào giảm phân khơng có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8
loại giao tử
→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8
giao tử của nhóm tế bào khơng có TĐC)
Chọn B
Câu 9. Chọn A.

Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB= 0,75
Cách giải
F1: 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ → P thuần chủng có kiểu gen
AB D D ab d
AB D d AB D
X X 
X Y  F1 :
X X 
X Y → (2) đúng.
AB
ab
ab
ab
tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt,
mắt trắng là 51,25%
Hay 0,5125 = A-B-D- + A-bbdd = (0,5 +aabb)× 0,75 + (0,25 – aabb)× 0,25 → aabb
=0,15 → ab của con cái là 0,3 → f = 40% →(1) sai
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb= 0,65; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb = 0,1

 AB D d 
Tỷ lệ ruồi dị hợp 3 cặp gen 
X X  ở F2 là: 2×0,3×0,5 ×0,25 =7,5% → (3) sai
 ab



Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Tỷ lệ ruồi mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,65×0,25 +2×0,1×0,75 = 31,25% → (4)

đúng
Tỷ lệ cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 0,65×0,75 =0,4875
Tỷ lệ cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là 0,3AB × 0,5 AB × 0,25
XDXD =0,0375 ( Chiếm 1/13 trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ)
Xác suất lấy 2 con cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2trong đó có 1 con cái thuần
chủng là C21 

1 12 24
→ (5) sai
 
13 13 169

Chọn A
Câu 10. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải
AB D D ab d
AB D d AB D
X X 
X Y
X X :
X Y
AB
ab
ab
ab
Xét các phát biểu
1. đúng

2. sai, ở ruồi giấm con đực khơng có hốn vị gen
3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng
(XdY) là 0,25
→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực khơng có hốn vị gen)
→ tần số hốn vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
→ (4) đúng
Chọn A
Câu 11. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen
Cách giải
F1 100% hoa đỏ quả trịn → hai tính trạng này trội hồn tồn
Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ cây hoa đỏ bầu dục (A-bb) = 3/16 ≠ đề bài → 2 gen cùng
nằm trên 1 NST và có hốn vị gen

P:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
A-bb = 0,09 → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f= 20%
Xét các phát biểu
1. sai, nếu hoán vị gen ở 1 bên thì chỉ có tối đa 7 kiểu gen
2. sai, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả trịn


AB AB AB aB Ab
;
;
;
;
trong trường
AB ab Ab AB aB

hợp hoán vị ở 2 bên.
3. Đúng F1 có kiểu gen AB/ab
4. đúng, nếu ở đực khơng có hốn vị gen cho giao tử ab = 0,5 → giao tử Ab ở giới cái
là 0,09÷ 0,5 = 0,18 → f= 36%
Chọn B
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét các tỷ lệ
Tai dài/tai ngắn = 3:1
Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định
Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X
(vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2
NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lơng nằm trên cùng 1 NST với gen quy định
tính trạng tai)
Quy ước gen
A – Tai dài; a – tai ngắn
B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng
Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: X BA X BA DD  X baYdd  F1 : X BA X ba Dd : X BAYDd
F1 × F1 : X BA X ba Dd  X BAYDd
Ta có con đực lơng xoăn tai dài
40

5

 X BAY  0,185  X BA  0,37
40  40  31  31  64  82 36
Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%
Cho con cái F1 lai phân tích ta có :
X BAYD  

X BA X ba Dd  X baYdd   0,37 X BA : 0,37 X ba : 0,13 X bA : 0,13 X Ba  X ba : Y    Dd : dd 

Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1
xoăn, ngắn
Chọn B
Câu 13. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
- Sử dụng cơng thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Cách giải:
Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35125 → A-B- =0,7025 → aabb =0,2025; Abb/aaB- =0,0475; vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2
Xét các phát biểu
I sai, có tối đa 20 kiểu gen
II sai, vì khơng có cá thể có kiểu gen DD
III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 =0,10125
IV Đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng: 2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875
Chọn C
Câu 14. Chọn C.

Giải chi tiết:
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính
F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7
F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hồn tồn so với mắt trắng
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:
XbY)
F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I, sai số kiểu gen tối đa là 12
II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ

1 1 3 1 5
   
→ II đúng
4 2 4 4 16

III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:

1 1 1
 
→ III đúng
4 4 16

IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16
Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là

3 1 1 1 5
   
→ tỷ lệ cần tính là

4 2 4 4 16

5/9 → IV đúng
Chọn C
Câu 15. Chọn B.
Giải chi tiết:
AB ab
AB AB


:
AB O
ab O
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,

P:

AB Ab

 F2 :  0,3 AB : 0,3ab : 0, 2aB : 0, 2 Ab  Ab
ab O


Quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen - liên kết với giới tính
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04
xám ngắn : 0,04 đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44%

thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Chọn B
Câu 16. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ở F2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 đều có 4 tổ hợp
→ mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng lơng đen trội khơng hồn tồn so với
tính trạng lơng trắng; chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.→ I sai
Quy ước gen
A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng
B – chân cao; b – chân thấp
Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (1:2:1)(3:1) ≠
đề bài → hai gen này liên kết khơng hồn tồn.
ab
 0, 2  0,5  0, 4 →abab=0,2=0,5×0,4→ hốn
ab
vị gen ở 1 bên với tần số 20% → II đúng
Ta có P:

Ta thấy tỷ lệ lơng trắng, chân thấp

AB ab
AB

 F1 :
;
AB ab
ab
F1  F1 :

AB AB


  0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB  0,5 AB : 0,5ab 
ab ab

AB AB
;
→III sai
AB Ab
Kiểu hình lơng đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng
Chọn C
Câu 17. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn

Kiểu hình lơng đen, chân cao có các kiểu gen


×