Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.06 KB, 99 trang )

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
TÀI LIỆU
ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
NĂM 2012
Hà Nội, 6-2012
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC 3
QUYẾT ĐỊNH 10
BỘ TRƯỞNG 10
QUYẾT ĐỊNH: 10
PHƯƠNG ÁN 12
ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 12
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA 12
2. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA 13
2.1. Đối tượng và đơn vị điều tra 13
2.2. Phạm vi điều tra 13
3. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRA 14
3.1. Thời điểm, thời kỳ điều tra 14
3.2. Thời gian điều tra 14
4. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA 14
4.1. Nội dung điều tra 14
4.2. Phiếu điều tra 16
5. PHÂN LOẠI, DANH MỤC ÁP DỤNG CHO CUỘC ĐIỀU TRA 16
6. LOẠI ĐIỀU TRA, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN 17
6.1. Loại điều tra 17
6.2. Phương pháp thu thập thông tin 17
7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN, TỔNG HỢP VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA 18
7.1. Phương pháp xử lý thông tin 18
7.2 Biểu đầu ra 18


8. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH 18
8.1. Xác định số lượng, lập danh sách các đơn vị điều tra 19
8.2. Cập nhật danh sách các đơn vị điều tra 19
8.3. Tập huấn cán bộ chỉ đạo và điều tra viên 19
8.4. Hoạt động tuyên truyền 20
8.5. Triển khai thu thập số liệu 20
8.6 Xử lý tổng hợp và công bố kết quả điều tra 20
3
9. TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO VÀ THỰC HIỆN 21
9.1. Thành lập Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và Phát triển 2012 của Bộ
KH&CN 21
9.2. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra 21
9.3. Tổ chức nghiệm thu phiếu ở các cấp 22
10. KINH PHÍ 22
PHỤ LỤC I. 23
CÁC MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU
VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 23
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN 24
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 24
ÁP DỤNG CHO CÁC VIỆN, TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN, CÁC TỔ
CHỨC NGOÀI NHÀ NƯỚC CÓ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 24
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN 30
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 30
ÁP DỤNG CHO CÁC ĐẠI HỌC, TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ HỌC
VIỆN 30
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN 41
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 41
ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT
TRIỂN
(Điều tra hoạt động NC&PT trong doanh nghiệp được lồng ghép trong Điều tra

Doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê) 41
PHỤ LỤC II. 44
HƯỚNG DẪN ĐIỀN PHIẾU ĐIỀU TRA 44
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 44
I. ĐỊNH NGHĨA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN 45
II. PHÂN BIỆT NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC 46
III. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT 48
1. Thông tin chung về đơn vị báo cáo 48
2. Thông tin về nhân lực nghiên cứu và phát triển (số liệu tại thời điểm 31/12/2011)
51
3. Thông tin về Chi phí cho hoạt động NC&PT (trong năm 2011) 53
4
57
4. Thông tin về Hoạt động nghiên cứu và phát triển (trong năm 2011) 57
HƯỚNG DẪN ĐIỀN PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
VỀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 60
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ HOẠT ĐỘNG NC&PT 60
PHỤ LỤC III. 64
QUYẾT ĐỊNH SỐ 144/2008/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA 64
PHỤ LỤC IV. BẢNG PHÂN LOẠI LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 68
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 68
I. LỚP 1. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 68
II. LỚP 2. NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 68
1 68
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 68
2 69
KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 69
3 69
KHOA HỌC Y, DƯỢC 69

4 69
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP 69
5 70
KHOA HỌC XÃ HỘI 70
6 70
KHOA HỌC NHÂN VĂN 70
III. LỚP 3. CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 71
1 71
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 71
101 71
TOÁN HỌC VÀ THỐNG KÊ 71
102 71
KHOA HỌC MÁY TÍNH VÀ THÔNG TIN 71
5
103 71
VẬT LÝ 71
104 72
HOÁ HỌC 72
105 72
CÁC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN 72
106 73
SINH HỌC 73
199 74
KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHÁC 74
2 74
KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 74
201 74
KỸ THUẬT DÂN DỤNG 74
202 74
KỸ THUẬT ĐIỆN, KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, KỸ THUẬT THÔNG TIN 74

203 75
KỸ THUẬT CƠ KHÍ, CHẾ TẠO MÁY 75
204 75
KỸ THUẬT HÓA HỌC 75
205 76
KỸ THUẬT VẬT LIỆU VÀ LUYỆN KIM 76
206 77
KỸ THUẬT Y HỌC 77
207 77
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 77
208 77
CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG 77
209 78
CÔNG NGHỆ SINH HỌC CÔNG NGHIỆP 78
210 78
CÔNG NGHỆ NANO 78
211 78
KỸ THUẬT THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG 78
299 78
KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC 78
3 79
KHOA HỌC Y, DƯỢC 79
301 79
Y HỌC CƠ SỞ 79
302 79
Y HỌC LÂM SÀNG 79
303 81
Y TẾ 81
304 81
DƯỢC HỌC 81

6
305 82
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC 82
399 82
KHOA HỌC Y, DƯỢC KHÁC 82
4 82
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP 82
401 82
TRỒNG TRỌT 82
402 83
CHĂN NUÔI 83
403 83
THÚ Y 83
404 84
LÂM NGHIỆP 84
405 84
THUỶ SẢN 84
406 85
CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP 85
499 85
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP KHÁC (Những vấn đề thuỷ lợi xếp vào mục tương ứng.
Thuỷ văn và tài nguyên nước xếp vào 10513 (Thuỷ văn và tài nguyên nước); Xây dựng
công trình thuỷ lợi xếp vào 20105 (Kỹ thuật thuỷ lợi); Cơ khí thuỷ lợi xếp vào 20306 (Kỹ
thuật và công nghệ cơ khí thuỷ lợi); Kỹ thuật bờ biển xếp vào 20708 (Kỹ thuật bờ biển);85
5 85
KHOA HỌC XÃ HỘI 85
501 85
TÂM LÝ HỌC 85
502 85
KINH TẾ VÀ KINH DOANH 85

503 86
KHOA HỌC GIÁO DỤC 86
504 86
XÃ HỘI HỌC 86
505 86
PHÁP LUẬT 86
506 86
KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 86
507 87
ĐỊA LÝ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI 87
508 87
THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG VÀ TRUYỀN THÔNG 87
599 87
KHOA HỌC XÃ HỘI KHÁC 87
6 87
KHOA HỌC NHÂN VĂN 87
7
601 87
LỊCH SỬ VÀ KHẢO CỔ HỌC 87
602 88
NGÔN NGỮ HỌC VÀ VĂN HỌC 88
603 88
TRIẾT HỌC, ĐẠO ĐỨC HỌC VÀ TÔN GIÁO 88
604 89
NGHỆ THUẬT 89
699 89
KHOA HỌC NHÂN VĂN KHÁC 89
PHỤ LỤC V. BẢNG PHÂN LOẠI MỤC TIÊU KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 90
I. LỚP 1. MÃ VÀ TÊN GỌI 90

II. LỚP 2. MÃ VÀ TÊN GỌI 91
10 91
THĂM DÒ, NGHIÊN CỨU VÀ KHAI THÁC TRÁI ĐẤT, KHÍ QUYỂN 91
11 91
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 91
12 92
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP 92
13 92
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP 92
14 93
PHÁT TRIỂN, PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NĂNG LƯỢNG 93
15 93
PHÁT TRIỂN Y TẾ VÀ BẢO VỆ SỨC KHOẺ CON NGƯỜI 93
16 94
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO 94
17 94
PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 94
18 95
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI 95
19 95
8
THĂM DÒ, NGHIÊN CỨU VÀ KHAI THÁC VŨ TRỤ 95
20 96
NGHIÊN CỨU DO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẤP KINH PHÍ 96
21 96
NGHIÊN CỨU KHÔNG ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG 96
22 97
NGHIÊN CỨU DÂN SỰ KHÁC 97
23 97
ĐẢM BẢO AN NINH, QUỐC PHÒNG 97

PHỤ LỤC VI. BẢNG PHÂN LOẠI DẠNG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
98
I. LỚP 1. MÃ VÀ TÊN GỌI 98
II. LỚP 2. MÃ VÀ TÊN GỌI 98
1 98
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 98
2 98
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 98
3 98
DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 98
9
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: 1154/QĐ-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ về thống kê khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 144/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiến hành Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012 theo Phương án
được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các tổ chức có hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trên quy mô toàn quốc có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác và kịp thời số
liệu theo phiếu điều tra. Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng
không thuộc đối tượng của cuộc điều tra này.
Điều 3. Thành lập Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển
năm 2012. Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012 có
trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phương án, chỉ
đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra.
Điều 4. Giao Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia chủ trì và phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Điều tra nghiên cứu và phát triển
năm 2012 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương án quy định. Kinh phí thực hiện
Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012 được lấy từ kinh phí thực hiện nhiệm vụ
10
thống kê khoa học và công nghệ năm 2012 đã được giao cho Cục Thông tin Khoa
học và Công nghệ Quốc gia.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổ công tác triển khai
Điều tra nghiên cứu và Phát triển năm 2012, Cục trưởng Cục Thông tin Khoa học
và Công nghệ Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ, cơ quan nganh Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN;
- Tổng cục Thống kê;
- Lưu VT, TTKHCN.
BỘ TRƯỞNG

(đã ký)
Nguyễn Quân
11
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
(Ban hành theo Quyết định số 1154/QĐ-BKHCN ngày 05 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
______________________
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA
Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NC&PT) của các tổ
chức nghiên cứu và phát triển, các trường đại học, các cơ quan quản lý nhà nước về
KH&CN, các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ có hoạt động nghiên cứu và
phát triển nhằm mục đích thu thập thông tin về nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các trường đại học, các doanh
nghiệp chế tạo phục vụ đánh giá, xây dựng chính sách chiến lược khoa học và công
nghệ.
Điều tra NC&PT đáp ứng yêu cầu cung cấp số liệu để:
1. Đánh giá thực trạng, phân tích xu hướng thay đổi, xây dựng kế hoạch,
chiến lược về NC&PT trên phạm vi cả nước, theo các Bộ, ngành cũng như các địa
phương.
2. Đánh giá kết quả thực hiện Luật Khoa học và Công nghệ, các chính sách,
các kế hoạch, chương trình về NC&PT. Phục vụ so sánh quốc tế về các chỉ tiêu
thống kê về NC&PT, thực hiện trách nhiệm cung cấp dữ liệu cho UNESCO.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về NC&PT của Việt Nam phục vụ các phân tích
chuyên sâu và làm tiền đề cho các cuộc điều tra của các năm tiếp theo.
12

2. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
2.1. Đối tượng và đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra, đồng thời là đơn vị điều tra của Điều tra NC&PT là:
1. Các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ (tổ chức nghiên cứu và phát triển - các viện/trung tâm nghiên cứu);
2. Các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng (các viện, trung tâm
nghiên cứu thuộc trường được coi như đơn vị trường đại học);
3. Các doanh nghiệp có hoạt động NC&PT (các viện, trung tâm nghiên cứu
thuộc doanh nghiệp được coi như đơn vị doanh nghiệp);
4. Các cơ quan hành chính và quản lý nhà nước về KH&CN, các đơn vị sự
nghiệp công lập có hoạt động NC&PT;
5. Các tổ chức ngoài nhà nước có hoạt động NC&PT.
(Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng không thuộc đối
tượng của cuộc điều tra này).
2.2. Phạm vi điều tra
+ Phạm vi lãnh thổ: trên toàn quốc.
+ Phạm vi lĩnh vực: Tất cả các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ theo Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ:
- Khoa học tự nhiên;
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học y, dược;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học xã hội;
- Khoa học nhân văn.
13
3. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRA
3.1. Thời điểm, thời kỳ điều tra
a) Thời điểm bắt đầu điều tra là ngày 01/7/2012. Những chỉ tiêu thu thập theo

thời điểm được lấy thông tin theo số thực tế của số đầu và số cuối năm 2011.
b) Thời kỳ điều tra: Những chỉ tiêu thu thập theo thời kỳ được lấy thông tin
trong vòng 1 năm, tính đến hết 31/12/2011.
3.2. Thời gian điều tra
Thực hiện điều tra thu thập số liệu tại các đơn vị bắt đầu từ ngày 01/7/2012.
Thời gian thu thập thông tin là 31 ngày kể từ ngày 01/7/2012.
4. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
4.1. Nội dung điều tra
Nội dung điều tra tập trung phục vụ các chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê Quốc gia ban hành kèm theo
Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ:
- Chỉ tiêu 1502: Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ;
- Chỉ tiêu 1503: Số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ;
- Chỉ tiêu 1507: Chi cho đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BKHCN ngày 30/03/2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa
học và công nghệ:’
- Chỉ tiêu 0103: Số người làm nghiên cứu và phát triển;
- Chỉ tiêu 0203: Chi quốc gia cho nghiên cứu và phát triển;
- Chỉ tiêu 0501: Số đề tài/dự án nghiên cứu và phát triển.
14
a. Nhóm thông tin chung về đơn vị cơ sở bao gồm
- Tên đơn vị;
- Địa chỉ;
- Cơ quan chủ quản;
- Thành phần kinh tế;
- Lĩnh vực nghiên cứu chính của đơn vị;
- Loại hình hoạt động nghiên cứu chính của đơn vị;

b. Nhóm thông tin về nhân lực nghiên cứu và phát triển
- Nhân lực cho NC&PT chia theo chức năng hoạt động (cán bộ nghiên cứu,
cán bộ hỗ trợ và nhân viên kỹ thuật), thành phần kinh tế, khu vực địa lý, khu vực
hoạt động, Bộ, ngành, loại hình nghiên cứu;
- Cán bộ nghiên cứu chia theo trình độ chuyên môn, chức danh, giới tính,
thành phần kinh tế, khu vực hoạt động, khu vực địa lý, Bộ, ngành, loại hình nghiên
cứu;
- Cán bộ nghiên cứu chia theo lĩnh vực nghiên cứu, khu vực hoạt động, thành
phần kinh tế, khu vực địa lý, Bộ, ngành.
c. Nhóm thông tin về chi phí cho nghiên cứu và phát triển
- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia theo nguồn cấp kinh phí, thành phần
kinh tế, khu vực địa lý, Bộ, ngành;
- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia theo loại chi phí;
- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia theo lĩnh vực nghiên cứu;
- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia theo loại hình nghiên cứu.
d. Nhóm thông tin về hoạt động NC&PT
- Các đề tài/dự án, số người tham gia theo cấp quản lý, nguồn cấp kinh phí;
- Kết quả/sản phẩm của hoạt động theo thành phần kinh tế, khu vực hoạt
động, khu vực địa lý, Bộ, ngành, loại hình nghiên cứu.
15
4.2. Phiếu điều tra
Điều tra NC&PT 2012 sử dụng 04 loại phiếu:
a) Phiếu số 01/NCPT-VNC: Phiếu thu thập thông tin NC&PT dành cho Viện
nghiên cứu (áp dụng cho Viện/Trung tâm NC&PT và các tổ chức ngoài nhà nước
có hoạt động NC&PT);
b) Phiếu số 02/NCPT-ĐH: Phiếu thu thập thông tin NC&PT dành cho trường
Đại học (áp dụng cho đại học, trường đại học, cao đẳng, học viện);
c) Phiếu số 03/NCPT-QL: Các cơ quan hành chính và quản lý nhà nước về
KH&CN (các Tổng cục, Cục, Sở KH&CN…), các đơn vị sự nghiệp công lập có
hoạt động NC&PT (các bệnh viện, các tổ chức dịch vụ KH&CN…);

d) Phiếu số 04/NCPT-DN: Phiếu thu thập thông tin NC&PT dành cho Doanh
nghiệp (áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt động NC&PT);
Trong đó mỗi Phiếu gồm 4 phần:
- Phần I: Thông tin chung về đơn vị;
- Phần II: Thông tin về Nhân lực NC&PT;
- Phần III: Thông tin về Chi phí NC&PT;
- Phần IV: Thông tin về Hoạt động NC&PT.
5. PHÂN LOẠI, DANH MỤC ÁP DỤNG CHO CUỘC ĐIỀU TRA
a) Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu KH&CN, Bảng phân loại mục tiêu
kinh tế-xã hội của hoạt động khoa học và công, Bảng phân loại dạng hoạt động
khoa học và công nghệ, ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN
ngày 04 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 ban hành theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c) Bảng danh mục các đơn vị hành chính 2004 ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
16
6. LOẠI ĐIỀU TRA, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
6.1. Loại điều tra
Loại điều tra: Điều tra toàn bộ các tổ chức có hoạt động NC&PT (triển khai
các đề tài/dự án).
Điều tra toàn bộ trên phạm vi cả nước đối với:
(i) Các viện, các trung tâm NC&PT: 800 đơn vị của nhà nước và Bộ, ngành;
(ii) Các trường đại học, cao đẳng, học viện: Tổng cộng 367: 81 trường Đại
học, 20 trường đại học địa phương, 56 trường đại học dân lập và tư thục, 22 học
viện, 188 trường cao đẳng.
(iii) Các cơ quan hành chính, sự nghiệp công lập có hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (có triển khai các đề tài/dự án các cấp): 37 đơn vị
của Bộ KH&CN, 63 Sở KH&CN, các bệnh viện cấp trung ương và tỉnh;
(iv) Các tổ chức ngoài nhà nước có hoạt động NC&PT: chủ yếu là các đơn vị

có chức năng nghiên cứu, là các đơn vị trực thuộc cơ quan Trung ương Liên hiệp
các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam khoảng 300 đơn vị.
(v) Các doanh nghiệp có hoạt động NC&PT (điều tra hoạt động NC&PT
trong doanh nghiệp đã được lồng ghép trong Điều tra Doanh nghiệp của Tổng cục
Thống kê, được tiến hành từ 01 tháng 04 năm 2012);
6.2. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin theo hai phương pháp: gián tiếp và phỏng vấn trực tiếp để
thu thập thông tin tại các đơn vị điều tra, điều tra viên trực tiếp đến các đơn vị điều
tra để thu thập những thông tin trong phiếu điều tra.
Phương pháp gián tiếp: Tổ chức hội nghị tập huấn giới thiệu mục đích, ý
nghĩa, nội dung cách ghi phiếu và yêu cầu đơn vị điều tra gửi phiếu điều tra về cơ
quan điều tra theo đúng nội dung và thời gian quy định của Phương án điều tra.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp đến các đơn vị điều
tra gặp cán bộ được phân công của các các đơn vị giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội
dung và cùng với cán bộ của đơn vị thu thập, tính toán số liệu để ghi vào phiếu
điều tra. Phương pháp này được áp dụng đối với những đơn vị điều tra không có
khả năng tự ghi được phiếu điều tra.
17
Để thực hiện thuận lợi điều tra trực tiếp điều tra viên cần tuyển chọn là cán bộ
điều tra có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều tra thống kê.
7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN, TỔNG HỢP VÀ BIỂU ĐẦU
RA CỦA ĐIỀU TRA
7.1. Phương pháp xử lý thông tin
Mã số của các đơn vị được ghi thủ công theo khu vực thực hiện hoạt động
NC&PT.
Phương pháp nhập tin: Cuộc điều tra được xử lý tổng hợp tập trung bằng
máy tính, nhập tin bằng bàn phím trên phần mềm do Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia phát triển;
Quy trình và cách thức tổng hợp dữ liệu: Các Vụ KH&CN, Vụ Tổ chức cán
bộ (đại diện cho các Bộ, ngành), các Sở KH&CN (đại diện cho các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương) có trách nhiệm thu thập phiếu điều tra trên địa bàn, lĩnh vực
quản lý của mình, kiểm tra, đối chiếu số liệu trước khi nộp về cho Cục Thông tin
Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
Tổ công tác giao cho Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia tổ
chức, chỉ đạo và triển khai công tác xử lý toàn bộ số liệu điều tra NC&PT năm
2012.
Dữ liệu sẽ được tổng hợp tự động theo các biểu đầu ra bằng phần mềm.
7.2 Biểu đầu ra
Các biểu tổng hợp kết quả điều tra được thể hiện trong phần phụ lục.
8. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH
Tháng 2-5/2012: Chuẩn bị và in phương án, phiếu điều tra.
Tháng 3-6/2012: Lập danh sách đơn vị điều tra.
Tháng 6/2012: Hội nghị triển khai và tập huấn điều tra tại ba miền Bắc, Trung,
Nam.
18
Tháng 7/2012: Điều tra, thu thập thông tin.
Tháng 8-12/2012: Nhập tin, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phân tích kết quả
điều tra bao gồm:
- Kiểm tra, làm sạch phiếu;
- Xây dựng hệ biểu tổng hợp kết quả đầu ra;
- Xây dựng chương trình nhập tin, xử lý và tổng hợp phiếu điều tra;
- Nhập tin phiếu điều tra;
- Xử lý, tổng hợp kết quả điều tra, biên soạn số liệu kết quả điều tra;
- Viết báo cáo tổng hợp, phân tích;
- In ấn số liệu kết quả điều tra, các báo cáo tổng hợp, phân tích;
8.1. Xác định số lượng, lập danh sách các đơn vị điều tra.
Lập bảng kê: Bảng kê được lập cho từng Bộ, ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương nhằm vừa bảo đảm cho việc điều tra thu thập thông tin đúng đối tượng,
không bỏ sót, tính trùng, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chuẩn bị và tổ
chức điều hành.

8.2. Cập nhật danh sách các đơn vị điều tra
Trong tháng 6/2011 và trong quá trình điều tra, Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia phối hợp với các cơ quan liên quan, các Bộ, ngành, các Sở KH&CN tổ chức rà
soát, cập nhật theo địa bàn và danh sách các đơn vị điều tra. Trong khi rà soát, cập
nhật cần đặc biệt chú ý đến những đơn vị có hoạt động NC&PT mới được chia tách,
sát nhập, được chuyển đổi, thành lập mới sau thời điểm lập bảng kê.
8.3. Tập huấn cán bộ chỉ đạo và điều tra viên
- Tổ chức hội nghị toàn quốc triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ KH&CN và quán triệt nội dung, kế hoạch Điều tra NC&PT
năm 2012 cho Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển năm
2012, các Vụ KH&CN các Bộ, ngành, Viện KH&CN Việt Nam, Viện KHXH
Việt Nam, các Đại học Quốc gia và Đại học vùng, các Sở KH&CN;
- Tổ chức các lớp tập huấn cho điều tra viên cấp Bộ, ngành, tỉnh ở 3 khu
vực Bắc, Trung, Nam. Thời gian mỗi lớp là 02 ngày.
19
8.4. Hoạt động tuyên truyền
a) Hoạt động tuyên truyền cần tập trung làm rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nội
dung chính và kế hoạch thực hiện Điều tra NC&PT năm 2012 đến các cấp, các ngành
và cộng đồng khoa học.
Tổ công tác triển khai Điều tra NC&PT năm 2012 huy động tối đa các hình
thức tuyên truyền như: Các phương tiên thông tin đại chúng (báo viết, báo điện tử,
bản tin, website) thực hiện tuyên truyền sâu rộng để các đơn vị thuộc đối tượng điều
tra tích cực hưởng ứng cuộc Điều tra.
b) Cục Thông tin KH&CN Quốc gia chuẩn bị điều kiện vật chất cần thiết
(làm website về các nội dung cơ bản cuộc Điều tra, trong đó có mục hỏi/đáp về
phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện thu thập thông tin, cách trả lời
phiếu điều tra) cung cấp cho Tổ công tác để tuyên truyền, phổ biến về cuộc Điều
tra NC&PT năm 2012.
8.5. Triển khai thu thập số liệu
Thu thập số liệu được bắt đầu vào sáng ngày 01/7/2015.

Cần thông báo trước cho các đơn vị được điều tra và các đối tượng điều tra
viên cần gặp về ngày, giờ điều tra viên đến điều tra.
Trong quá trình thu thập thông tin, nếu chưa rõ, điều tra viên cần gợi ý để
đơn vị kiểm tra và cung cấp hoặc giải thích để hoàn thiện phiếu điều tra. Điều tra
viên chỉ ghi vào phiếu những thông tin trung thực và đã được kiểm tra, nhất là
các số liệu về kinh phí và nhân lực cho NC&PT. Điều tra viên tuyệt đối không
được tự ý ghi chép vào phiếu những thông tin giả tạo, sai sự thật dưới mọi hình
thức.
8.6 Xử lý tổng hợp và công bố kết quả điều tra
Tổ công tác giao cho Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia tổ
chức, chỉ đạo và triển khai công tác xử lý toàn bộ số liệu điều tra NC&PT. Dữ liệu
sẽ được xử lý và tổng hợp theo các biểu đầu ra bằng phần mềm.
Mọi thông tin về kết quả Điều tra do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo
qui định của pháp luật.
Kết quả chính thức công bố vào năm 2013.
20
9. TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO VÀ THỰC HIỆN
9.1. Thành lập Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và Phát triển
2012 của Bộ KH&CN
Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012 có trách
nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phương án, chỉ đạo
triển khai thực hiện cuộc điều tra. Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và
Phát triển 2012 do một Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là Tổ trưởng, Cục
trưởng Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia làm Tổ phó thường trực,
các thành viên là Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Khoa
học Xã hội và Tự nhiên, Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Công nghệ
cao, Ban KH&CN Địa phương, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ.
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia chủ trì và phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thực hiện Điều tra nghiên cứu và phát triển năm
2012 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương án quy định. Địa chỉ liên lạc:

Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
24 Lý Thường Kiệt, Hà nội, Tel: 04-38256143, Fax: 04-39349127
Email:
9.2. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra
Nhằm bảo đảm chất lượng của cuộc Điều tra, Tổ công tác có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra kết hợp thanh tra thường
xuyên hoặc đột xuất trong suốt thời gian từ khâu lập bảng kê, tập huấn đến thu thập,
tổng hợp nhanh số liệu điều tra tại các địa bàn.
Nội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra gồm: Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc lập
bảng kê các đơn vị điều tra, tham gia các lớp tập huấn, số lượng và chất lượng phiếu,
cách hỏi và ghi phiếu của từng điều tra viên, tính logic giữa các cột, dòng, các chỉ tiêu,
quan hệ giữa các biểu, kiểm tra số học, đơn vị tính, đánh mã, các thủ tục hành chính,
kiểm tra thực địa tại địa bàn,
Hình thức giám sát, kiểm tra, thanh tra: Kiểm tra chéo, cấp trên giám sát,
kiểm tra, thanh tra cấp dưới, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất, kiểm
tra trọng điểm, tổng kiểm tra trước khi nghiệm thu. Tổ công tác kiểm tra điển
21
hình việc tổ chức và thực hiện điều tra tại các ngành, địa phương để phát hiện và
giải quyết tại chỗ, kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình điều tra.
Nhằm bảo đảm chất lượng của thông tin thu thập tại địa bàn trước khi nghiệm
thu, bàn giao, điều tra viên phải đặc biệt lưu ý đến trách nhiệm kiểm tra tất cả các phiếu
điều tra cả về nội dung, phương pháp tính, tính logic, kiểm tra số học, các quy định
hành chính bắt buộc (chữ ký, dấu).
Tổ công tác giao Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thực hiện
phúc tra theo đúng Quy trình phúc tra nhằm phát hiện những sai sót trong quá trình
thu thập thông tin, đánh giá chất lượng điều tra và công bố độ tin cậy số liệu cho
người sử thông tin.
9.3. Tổ chức nghiệm thu phiếu ở các cấp
Nghiệm thu giữa Tổ công tác, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia và các địa
phương, ngành: Tổ công tác, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia trực tiếp nghiệm thu

phiếu điều tra của các địa phương, Bộ, ngành. Thời gian nghiệm thu từ ngày 01 đến 31
tháng 8 năm 2012, ở mỗi ngành, địa phương từ 1 - 2 ngày tùy theo số lượng đơn vị điều
tra và chất lượng phiếu điều tra ở địa phương, ngành và cơ sở.
Nội dung nghiệm thu bao gồm: số lượng phiếu đã điều tra theo từng loại
phiếu, chất lượng số liệu và chất lượng phiếu. Các thành phần tham gia nghiệm thu
ký vào biên bản nghiệm thu và chịu trách nhiệm về kết quả đã nghiệm thu.
10. KINH PHÍ
Kinh phí triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012 từ nguồn ngân
sách Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Cục Thông tin Khoa học
và Công nghệ Quốc gia.
Chế độ chi triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012 được thực
hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê.
Tổ công tác triển khai Điều tra nghiên cứu và phát triển năm 2012, Cục trưởng
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo chế độ tài
chính hiện hành, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.
22
PHỤ LỤC I.
CÁC MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU
VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
23
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 144/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ)

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
ÁP DỤNG CHO CÁC VIỆN, TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ
PHÁT TRIỂN, CÁC TỔ CHỨC NGOÀI NHÀ NƯỚC CÓ
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
TÊN TỔ CHỨC ĐIỀU TRA:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:
MÃ ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA:

Hà Nội, 2012
24
Phiếu số 01/NCPT-VNC
Mã đơn vị điều tra
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
(Xin quý đơn vị vui lòng cung cấp đầy đủ thông tin, những thông tin cung cấp theo phiếu
này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo luật định)
1. Tên đơn vị (Ghi đầy đủ như trong Quyết định thành lập hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký
hoạt động; không viết tắt):
1.1. Tên đơn vị
1.2. Tên giao dịch viết tắt (nếu có):
2. Địa chỉ (Ghi thành 2 phần; phần thứ nhất gồm số nhà, đường phố (thôn, xã), quận/huyện;
thành phố thuộc tỉnh (nếu có); phần 2 là Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
2.1. Địa chỉ:
2.2. Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương: Mã Tỉnh, Tp
3. Phương tiện liên lạc: (nếu là số ĐT cố định, số Fax, ghi cả mã vùng):
3.1. Điện thoại: 3.2. Fax
3.3. Email: 3.4. Website:
4. Thông tin về thủ trưởng đơn vị (Ghi đầy đủ Họ và tên; Đánh dấu vào mục phù hợp đối với
học vị, chức danh):
4.1. Họ và tên thủ trưởng:

4.2. Trình độ:  TS  Thạc sỹ  Đại học 4.3. Chức danh:  Giáo sư  Phó giáo sư
4.4. Phương tiện liên lạc (nếu là số ĐT cố định ghi cả mã vùng): Điện thoại:
Di động: Email:
5. Thành phần kinh tế (Đánh dấu X vào 1 mục phù hợp nhất):
 Nhà nước  Ngoài nhà nước  Có vốn đầu tư nước ngoài
6. Tên cơ quan cấp trên trực tiếp
7. Tên cơ quan chủ quản (Nếu là các tổ chức công lập, ghi Bộ/ngành hoặc Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương; Nếu là thuộc tập đoàn, tổng công ty Nhà nước trực thuộc Chính phủ,
ghi tên tập đoàn, tổng công ty chủ quản):

Mã số:
8. Mô tả lĩnh vực nghiên cứu chính của đơn vị; Nếu có nhiều lĩnh vực nghiên cứu, xin cho
biết tỷ trọng của từng lĩnh vực trong toàn bộ hoạt động (Chú ý: Ghi tối đa 3 lĩnh vực; Tổng
tỷ trọng phải là 100%)
Mô tả lĩnh vực nghiên cứu chính Tỷ trọng
(%)
Mã Lĩnh vực
(do CQ thống kê ghi)
1.
2.
3.
9. Loại hình hoạt động nghiên cứu chính của đơn vị; Nếu thực hiện nhiều loại hình, xin
cho biết tỷ trọng giữa các loại hình (Chú ý: Tổng tỷ trọng của 4 loại hình phải là 100%)
Lĩnh vực nghiên cứu chính Tỷ trọng (%)
1. Nghiên cứu cơ bản
2. Nghiên cứu ứng dụng
3. Triển khai thực nghiệm
25

×