CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ:.ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : DA ĐCN - LT 01
1/8
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
câu
1
Trình bày ý nghĩa và các biện pháp nâng cao hệ số công
suất Cosϕ trong mạng điện hạ áp?
3
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos
ϕ
Nâng cao hệ số công suất cosϕ có 2 lợi ích cơ bản:
- Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp.
- Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng cung cấp điện .
0,5
Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện
Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cosϕ của xí
nghiệp tăng từ cosϕ
1
lên cosϕ
2
nghĩa là công suất phản kháng
truyền tải giảm từ Q
1
xuống Q
2
khi đó, do Q
1
> Q
2
nên:
∆U
1
= > = ∆U
2
0,25
Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện
∆S
1
= > =∆S
2
0,25
Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới
∆A
1
=
τ
R
U
Q
P
2
2
1
2
+
>
τ
R
U
Q
P
2
2
2
2
+
= ∆A
2
0,25
Làm tăng khả năng truyền tải của đường dây và biến
áp
Từ hình vẽ trên ta thấy S
2
<S
1
nghĩa là đường dây và
biến áp chỉ cần truyền tải công suất S
2
sau khi giảm lượng Q
truyền tải. Nếu đường dây và MBA đã chọn để tải thì với Q
2
có
thể tải lượng P
2
>P
1
.
0,25
0,25
Các biện pháp bù cos
ϕ
0,75
2/8
Có 2 nhóm biện pháp bù cosϕ
a. Nhóm biện pháp bù cosϕ tự nhiên:
- Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ
KĐB có công suất nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức.
- Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa
chữa động cơ.
- Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các
thiết bị điện.
- Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB.
- Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có
dung lượng nhỏ hơn làm việc ở chế độ định mức.
- Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao
thaycho chấn lưu thông thường.
3/8
b. Nhóm biện pháp bù cosϕ nhân tạo:
Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết
bị bù phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q
trong xí nghiệp.
0,5
Câu2
a
a.Giới thiệu thiết bị mạch điện máy tiện T616
- Mạch động lực:
- Mạch điều khiển:
- Mạch chiếu sáng:
4
0,5
b. Nguyên lý hoạt động:
- Chuẩn bị cho máy hoạt động: Đóng cầu dao CD
+ Đưa tay gạt về 0: tiếp điểm KC
( 1-3)
đóng rơ le điện áp RU
kiểm tra điện áp nguồn. Nếu đủ trị số điện áp cho phép rơ le
điện áp RU tác động đóng tiếp điểm RU
(1-3 )
để tự duy trì
chuẩn bị cho máy hoạt động.
0,25
- Muốn giá cặp chi tiết quay thuận:
Tay gạt để ở vị trí I: tiếp điểm KC
( 3- 13)
,KC
( 3- 5)
đóng lại ⇒
3K tác động ⇒ đóng tiếp điểm 3K bên mạch động lực lại Đ
2
hoạt động, bơm dầu bôi trơn đồng thời tiếp điểm 3K
( 2- 4)
đóng
lại ⇒ 1K tác động ,đóng tiếp điểm 1K bên mạch động lực lại
Đ
1
quay thuận ⇒ giá cặp chi tiết quay thuận.
tiếp điểm 1K
( 9- 11)
mở ra, không cho 2K làm việc đồng thời
0,5
- Muốn giá cặp chi tiết quay ngược:
Tay gạt để ở vị trí II: tiếp điểm KC
( 3- 13)
,KC
( 3- 9)
đóng lại ⇒
3K tác động ⇒ đóng tiếp điểm 3K bên mạch động lực lại Đ
2
hoạt động, bơm dầu bôi trơn đồng thời tiếp điểm 3K
( 2- 4)
đóng
lại ⇒ 2K tác động ,đóng tiếp điểm 2K bên mạch động lực lại
Đ
1
quay ngược ⇒ giá cặp chi tiết quay ngược.
- tiếp điểm 2K
( 5- 7)
mở ra, không cho 1K làm việc đồng
thời
0,5
- Muốn dừng máy:
Tay gạt về 0 , tiếp điểm KC
( 1- 3
,RU
(1-3)
mở ra 1K hoặc 2K ,3K
thôi tác động,các động cơ ngừng hoạt động
- Muốn động cơ bơm nước làm việc đóng cầu dao 2CD sau khi
động cơ bơm dầu hoạt động
0,25
b Từ sơ đồ thay thế của động cơ KĐB 3 pha, ta có biểu thức mô
men của động cơ:
0,25
4/8
( )
+
++π
=
X
'
2
X
1
2
s
R
'
2
R
1
2
f2.s
R
'
2
pU3
'
1
M
5/8
Khi mở máy động cơ:
( ) ( )
[ ]
XXRR
f.2
R
pU3
M
'
21
2
'
21
2
'
2
'
1
mm
++
π
+
=
0,25
Điện áp giảm ⇒ M
mm
giảm, mà M
C
của tải không đổi:
+ Nếu M
mm
> M
C
thì thời giam mở máy động cơ tăng, ảnh
hưởng xấu đến dây quấn động cơ và ảnh hưởng xấu đến lưới
điện.
+ Nếu M
mm
< M
C
thì động cơ không mở máy được. Động
cơ làm việc ở chế độ ngắn mạch ⇒ cháy động cơ.
+ Khi động cơ đang hoạt động: Điện áp giảm ⇒ M
đc
giảm, mà M
C
của tải không đổi ⇒ động cơ làm việc ở chế độ
quá tải ⇒ dây quấn bị đốt nóng ⇒ có thể cháy động cơ.
0,5
c Hoạt động của bảo vệ thấp điện áp trong sơ đồ:
+ Khi mở máy động cơ: Tay gạt ở vị trí 0, nếu điện áp
lưới giảm thấp ⇒ rơ le điện áp RU không tác động ⇒ nếu đưa
tay gạt sang I hoặc II: động cơ không hoạt động.
0,25
+ Khi động cơ đang hoạt động: Tay gạt đang ở vị trí I hoặc II,
nếu điện áp lưới giảm thấp ⇒ rơ le RU thôi tác động ⇒ các
khởi động từ 1K hoặc 2K và 3K thôi tác động ⇒ các động cơ
ngừng hoạt động.
0,25
d
.
A
3
đm
đm
đm
9,47
,85380.0,85.03.
4,5.10
.η
cos
.U3
P
I
===
ϕ
0,25
Khi rơ le nhiệt trên mạch động lực của động cơ truyền động
chính chỉnh định ở giá trị 10 A thì động cơ được phép quá tải:
%6,5
100
47,9
47,9
10
100
I
II
đm
đmcd
=
−
=
−
0,25
Cộng I 7,0
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
Cộng II
Tổng cộng (I+II)
6/8
7/8
1k
2k
3k
2k
1k
3k
ru
ru
ba
k
1
11
13
II
I
0
kc
II
I
0
kc
4
1cd
3∼ 380
1cc
1®
1k
M©m cÆp
2cd
2cc
2®
3®
2k
3k
DÇu
N íc
………, ngày ………. tháng ……. năm ……
DUYỆT
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
8/8
®