Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - điện công nghiệp - mã đề thi mã đề thi dcn - lt (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.21 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN - LT 24
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Sơ đồ nguyên lý:
Để biến đổi điện áp động cơ không đồng bộ người ta dùng bộ
nguồn BĐ có điện áp ra thay đổi tuỳ theo tín hiệu đặt điều
khiển (U
đk
) với sơ đồ nguyên lý như hình vẽ.
0,25
0,25
Họ đặc tính điều chỉnh của động cơ
Ta có : ω
0
=
P
f
π
2
= const .
M
th
= var .
S
th


= const .
Ta có họ đặc tính điều chỉnh như hình vẽ
0,25
Họ đặc tính cơ
0,5
1/4


• Nguyên tắc điều chỉnh:
Động cơ đang làm việc ổn định tại điểm A trên đường
đặc tính cơ tự nhiên. Khi giảm điện áp phần ứng động cơ
xuống U
b1
< U
đm
, do quán tính động cơ tiếp tục quay, điểm
làm việc chuyển sang điểm B ứng với đường đặc tính nhân
tạo. Lúc này do mô men động cơ tại điểm B nhỏ hơn mômen
cản (M
b
< Mc) nên động cơ giảm tốc và làm việc ổn định tại
điểm A’ ứng với tốc độ
12
ωω
<
.
Khi giảm điện áp đến một giá trị nào đó tốc độ động cơ
giảm xuống, tới điểm tốc độ tới hạn mà mômen động cơ vẫn
nhỏ hơn mômen cản thì lúc này dòng điện tăng cao. Đây là
hiện tượng quá tải đối với động cơ điện.

0,75
Ưu, nhược điểm:
 Ưu điểm:
- Chỉ thay đổi tốc độ về phía giảm.
- Dùng để khởi động và điều chỉnh tốc độ
0,25
 Nhược điểm:
- Khi thay đổi điện áp dẫn tới mô men thay đổi (mô men
tỷ lệ với bình phương điện áp), mô men tới hạn giảm rất
nhanh khi giảm áp
- Độ cứng đặc tính cơ giảm
0,25
2 Tính toán:
q = Z/2p.m = 36/6.3 = 2 (rãnh)
y =
τ
= Z/2p = 36/6 = 6 (khoảng cách) = (7
rãnh)
q chẵn: Z
đ
= 3q = 3.2 = 6 (rãnh)
A,B,C - X,Y,Z = 2q + 1 = 2.2 + 1 = 5 (rãnh)
0,5
2/4
Sơ đồ trải:
1,5
3
Từ dữ liệu đã cho tính được:
P
1

= S
1
cosϕ
1
= 2000.0,8= 1600 (kW)
Q
1
= S
1
sinϕ
1
= 2000.0,6 = 1200 (kVAr)
P
2
= S
2
cosϕ
2
= 1000.0,7 = 770 (kW)
Q
2
= S
2
sinϕ
2
= 1000.0,71 = 710 (kVAr)
Suy ra
)(12001600
1
kVAjS +=


)(710700
2
kVAjS +=


Z
A1
=
( )
Ω+=
×+×
=
+
742,066,0
2
4371,0433,0
2
1010
j
j
ljxlr
AA

Z
12
= r
0
l
A1

+ jx
0
l
A1
= 0,46 x 3 + j0,382 x 3 = 1,38 + j1,146 (

)
Sơ đồ thay thế đường dây cấp điện :
Tính tổn thất công suất trên toàn đường dây:
121
PPP
A
∆+∆=∆

( ) ( )
12
2
2
2
2
2
1
2
2
21
2
21
R
U
QP

R
U
QQPP
P
dm
A
dm
+
+
+++
=∆


= 76287,6 W = 76,2876 (kW)
1,5
Tính giá thành tổn thất điện năng:
1
3/4
Trong đó:
τ
×∆=∆

PA

τ
= (0,124 + 10
-4
T
max
)

2
.8760
T
maxtb
=
)(4800
10002000
4000100052002000
.S
maxi
h
S
T
i
i
=
+
×+×
=



Từ T
max

= 4800h suy ra
τ
= 3195,8 (h)
τ
×∆=∆⇒


PA
= 76,2876 x 3195,8 = 243800(kWh)
Suy ra Y =
CA×∆
= 243800 x 900 = 219420000 (đồng)
Cộng I
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng II
Tổng cộng (I+II)
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
4/4

×