Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - điện công nghiệp - mã đề thi mã đề thi dcn - lt (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 -2011)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 25
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
1
Sơ đồ mạch:
1
Sơ đồ nguyên lý
- Mạch động lực:
- Mạch điều khiển.
Gồm một động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng
sóc được cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ K,

K
Y
điều
khiển cho động cơ khởi động ở chế độ sao (Y), công tắc tơ K

điều khiển động cơ chạy ở chế độ tam giác (∆). RN là phần tử đốt
nóng của rơ le nhiệt.
0,25
Nguyên lý làm việc:
Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và
mạch điều khiển. Ấn nút mở máy M(3-5) cuộn dây K(5-4) và K
Y
(9-4) có điện đồng thời, làm cho các tiếp điểm K và K
Y


ở mạch
động lực và điều khiển đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng
1,25
1/4
thái đấu sao. Khi đó 1RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính
thời gian duy trì cho các tiếp điểm thời gian của nó. Hết thời gian
duy trì, tiếp điểm thường đóng mở chậm 1RTh(5-7) mở ra, cuộn
dây K
Y
bị cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm 1RTh(5-
11) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K

. Các tiếp điểm K

động
lực đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam
giác (∆) và kết thúc quá trình mở máy.
Ấn nút D(3-5) dừng toàn bộ mạch.
Tác động bảo vệ:
- Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì CC1, CC2 và
quá tải nhờ rơ le nhiệt RN. Liên động điện khóa chéo: K


(7-9) và
K
Y
(11-13).
0,25
Ưu, nhược điểm:
- Động cơ mở máy ở chế độ sao điện áp giảm

3
lần so với
chạy ở chế độ tam giác.
- Độ cứng đặc tính cơ giảm.
- Thời gian chuyển đổi từ sao (Y) sang tam giác (∆) phụ thuộc
vào tính chất tải.
- Điều khiển đơn giản, chính vì vậy phương pháp này được
ứng dụng rất rộng rãi.
0,25
2
1, Stato (phần tĩnh):
Gồm: Lõi thép, dây quấn và vỏ máy
a. Lõi thép :
Là phần dẫn từ được chế tạo từ các lá thép kỹ thuật điện bề
dày từ (0,35 mm đến 0,5 mm) có phủ sơn cách điện ghép lại với
nhau thành một khối hình trụ rỗng, mặt trong có xẻ rãnh để đặt dây
quấn.
b. Dây quấn:
Dây quấn stato là dây quấn thường làm bằng dây đồng hoặc
nhôm có bọc cách điện (còn gọi là dây ê may hay dây điện từ)
được đặt rải trong các rãnh lõi thép.
c. Vỏ máy:
Làm bằng gang, nhôm hoặc thép đúc. Để bảo vệ và giữ chặt
lõi thép stato. Vỏ máy có chân máy để cố định máy trên bệ, hai đầu
có nắp máy để đỡ trục rô to và bảo vệ dây quấn
1
2/4
2, Rô to (phần quay):
Gồm: lõi thép, trục và dây quấn
a. Lõi thép:

Gồm các lá thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành
một khối hình trụ rỗng, mặt ngoài xẻ rãnh để đặt dây quấn. Ở giữa
có lỗ để lắp trục.
b. Dây quấn rôto kiểu lồng sóc:
Dây quấn là các thanh dẫn bằng đồng hoặc nhôm đặt trên
các rãnh lõi thép rôto, hai đầu thanh dẫn nối với hai vòng đồng hay
nhôm, gọi là vòng ngắn mạch.Như vậy dây quấn rôto hình thành
một cái lồng, quen gọi là lồng sóc.
1
3
Từ dữ liệu bài toán tính được:
P
1
= S
1
cosϕ
1
= 1000.0,7= 700 (kW)
Q
1
= S
1
sinϕ
1
= 1000.0,71 = 710 (kVAr)
P
2
= S
2
cosϕ

2
= 600.0,8 = 480 (kW)
Q
2
= S
2
sinϕ
2
= 600.0,6 = 360 (kVAr)
Suy ra
)(710700
1
kVAjS +=


)(360480
2
kVAjS +=

Z
A1
=
( )
Ω+=
+
403,085,0
2
1010
j
ljxlr

AA
Z
12
= r
0
l
A1
+ jx
0
l
A1
= 4,14 + j0,81 (

)
Sơ đồ thay thế :
1
121
PPP
A
∆+∆=∆

( ) ( )
12
2
2
2
2
2
1
2

2
21
2
21
R
U
QP
R
U
QQPP
P
dm
A
dm
+
+
+++
=∆

= 36471W =
36,471 (kW)
Trong đó:
τ
×∆=∆

PA

τ
= (0,124 + 10
-4

T
max
)
2
.

8760
Từ T
max

= 5000h suy ra
τ
= 3410,9 (h)
τ
×∆=∆⇒

PA
= 36,471 x 3410,9 = 124398,9 (kWh)
Tính giá thành tổn thất điện năng Y :
Y =
CA×∆
= 124398,9 x 1700 = 211478187,6 (đồng)
1
3/4
4 3

………, ngày ………. tháng ……. năm ……
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI TRƯỞNG BAN ĐỀ THI
4/4

×