Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Báo cáo thực tập công nhân thiết kế hệ thống băng tải đóng gói sản phẩm điều khiển bằng bàn phím và giao tiếp máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.51 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập công nhân
"Thiết kế hệ thống băng tải đóng gói sản phẩm
điều khiển bằng bàn phím và giao tiếp máy tính"

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như
tiến trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới nói chung và các quốc gia
trong tố chức WTO nói riêng đặt ra cho nền kinh tế và sản xuất của chúng
ta cần phải đáp ứng được các yêu cầu chung của thế giới. Có thể nhận
thấy một điều là nền sản xuất của chúng ta hiện tại mang tính thủ cơng và
hết sức lạc hậu, do đó điều kiện cần và đủ để q trình hội nhập thành
cơng là phải hiện đại hóa nền kinh tế, hiện đại hóa và tự động q trình
sản xuất.
Lịch sử nhân loại đã chứng kiến những cuộc cách mạng về khoa học
kĩ thuật và gần đây nhất là cuộc cách mạng về cơng nghệ thơng tin. Với
sự trợ giúp của máy tính và hệ thống máy tính, con người đã nâng cao
năng suất và tự động hóa ngày một hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nói đến máy
tính thì trước hết phải nói đến một lĩnh vực quan trọng gấp bội, đó chính
là nền công nghiệp điện tử.
Nền công nghiệp điện tử và các sản phẩm của nó là nền tảng cơ bản
nhất cho việc ra đời của máy tính và sâu xa hơn chính là nên sản xuất
hiện đại ngày nay. Các sản phẩm của công nghiệp điện tử đã đi sâu vào
đời sống của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ và mỗi con người chúng ta.
Công nghiệp điện tử là lĩnh vực khơng thể thiếu đối với tất cả các khía
cạnh trong cuộc sống hiện đại nhân loại ngày nay.
Nằm trong chương trình đào tạo kĩ sư chuyên ngành cơ điện tử của


khoa cơ khí- trường đại học bách khoa đà nẵng, tôi đươc tham gia vào đợt
thực tập công nhân tại xưởng điện tử của trường. Với mục đích bổ sung
kiến thức và kĩ năng nghề nghịệp làm tiền đề cho q trình cơng tác sau
này cũng như có thể đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất nước nhà, nhóm

Trang 1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
chúng tôi đã chọn đề tài: Thiết kế hệ thống băng tải đóng gói sản phẩm
điều khiển bằng bàn phím và giao tiếp máy tính. Đây là một đề tài có
khối lượng cơng việc khá lớn, bao gồm cả cơ khí và điện tử và lập trình
điều khiển, địi hỏi sự chính xác cao và có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực mang lại hiệu quả cao.
Trong q trình thực hiện đề tài, nhóm đã thiết kế và tính tốn sao cho
q trình làm việc của mơ hình là tốt nhất, ổn định nhất, cơng năng nhiều
nhất. Tuy nhiên, nhóm cũng đã gặp nhiều khó khăn do vấn đề thời gian
và kinh nghiệm của nhóm nên mơ hình vẫn gặp những vấn đề chưa thể
khắc phục. Nhóm cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của
thầy Lê Hồng Nam và các thầy cơ trong khoa Điện Tử Viễn Thơng và Cơ
Khí đã giúp nhóm hồn thành đề tài một cách tốt nhất. Kính mong q
thầy cơ đóng góp những ý kiến để những đợt thực tập sau chúng tơi sẽ
hồn thành nhiệm vụ tốt nhất.

Trân trọng và chân thành cảm ơn!
Nhóm thực hiện đề tài

Trang 2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân

CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu đề tài
Thiết kế hệ thống gồm hai băng tải đóng gói sản phẩm điều khiển
bằng bàn phím và giao tiếp máy tính
1.2 Sơ đồ khối của đề tài.

HIỂN THỊ

CẢM BIẾN
KHỐI ĐIỀU
ĐIỀU KHIỂN

BÀN PHÍM

CƠ CẤU
CHẤP
HÀNH

MÁY TÍNH

1.3 Chức năng các khối :
• Giao tiếp máy tính : Dùng giao diện phần mềm lập trình bằng
delphi trên máy tính để giao tiếp với mạch điều khiển qua đó điều

khiển và kiểm sốt số sản phẩm và số thùng.
• Mạch điều khiển : Điều khiển tất cả hoạt động của máy, nhận tín
hiệu điều khiển từ bàn phím và máy tính để xử lý rồi đưa ra tín
hiệu điều khiển cho cơ cấu chấp hành. Kiểm tra tín hiệu trả về của
cảm biến để giám sát hoạt động của máy, đưa số liệu ra mạch hiển
thị và đưa về máy tính. Đồng thời xử lý tính tốn dựa vào các dữ
liệu thu về từ cảm biến và các tín hiệu điều khiển để xuất tín hiệu
điều khiển cơ cấu chấp hành cho phù hợp với yêu cầu.
Trang 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân
• Cảm biến : Gồm 2 cảm biến quang trở được bố theo hành trình của
sản phẩm và thùng để đếm số thùng và số sản phẩm có đủ hay
khơng.
• Bàn phím : Để nhập số sản phẩm và số thùng đồng thời thực hiện
một số chức năng điều khiển cụ thể (sẽ được làm rõ ở phần sau).
• Hiển thị : Để hiển thị số sản phẩm và số thùng
• Cơ cấu chấp hành : Gồm các cơ cấu cơ khí ( 2 băng tải) và 2 động
cơ DC để truyền động cho các cơ cấu cơ khí ( 2 băng tải). Một
băng tải mang sản phẩm và một băng tải mang thùng.

Trang 4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân


CHƯƠNG II : LÝ THUYẾT
VI ĐIỀU KHIỂN 8951
1. Kiến trúc của vi điều khiển 8951
U1
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
19
18
31
9

P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11

P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15

P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
XTAL1
XTAL2

P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1

P3.6/WR
P3.7/RD
ALE/PROG
PSEN

21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
30
29

EA/VPP
RST
AT89C51

AT89C51
IC vi điều khiển 8951 thuộc họ MCS51 có các đặc điểm sau :

+ 4 kbyte Flash.
+ 128 byte RAM
+ 4 port I/0 8 bit
+ Hai bộ định thời 16 bits
+ Giao tiếp nối tiếp
+ 64KB không gian bộ nhớ chương trình ngồi
+ 64 KB khơng gian bộ nhớ dữ liệu ngồi
a.Port0: là port có 2 chức năng, ở trên chân từ 32 đến 39 của MC
8951. Trong các thiết kế cỡ nhỏ khơng dùng bộ nhớ ngồi, P0 được sử
dụng như là những cổng I/O. Còn trong các thiết kế lớn có yêu cầu một
số lượng đáng kể bộ nhớ ngồi thì P0 trở thành các đường truyền dữ liệu
và 8 bit thấp của bus địa chỉ.
b. Port1: là một port I/O chuyên dụng, trên các chân 1-8 của
MC8951. Chúng được sử dụng với một múc đích duy nhất là giao tiếp
với các thiết bị ngoài khi cần thiết.

Trang 5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
c. Port2: là một cổng có cơng dụng kép trên các chân 21 – 28 của
MC 8951. Ngoài chức năng I/O, các chân này dùng làm 8 bit cao của bus
địa chỉ cho những mô hình thiết kế có bộ nhớ chương trình ROM ngồi
hoặc bộ nhớ dữ liệu RAM có dung lượng lớn hơn 256 byte.
d. Port3: là một cổng có cơng dụng kép trên các chân 10 – 17 của
MC 8951. Ngoài chức năng là cổng I/O, những chân này kiêm luôn nhiều
chức năng khác nữa liên quan đến nhiều tính năng đặc biệt của MC 8951,
được mô tả trong bảng sau:

Bit

Tên

P3.0

RxD

Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.

BP3.1
ảP3.2
nP3.3
gP3.4

TxD

Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.

INT0

Ngắt ngoài 0.

INT1

Ngắt ngoài 1.

T0

Ngõ vào TIMER 0.


T1

Ngõ vào của TIMER 1.

P3.5
2
P3.6
.
P3.7
1

WR
RD

Chức năng chuyển đổi

Điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài.
Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.

Chức năng của các chân trên port 3
e. PSEN (Program Store Enable): 8951 có 4 tín hiệu điều khiển,
PSEN là tín hiệu ra trên chân 29. Nó là tín hiệu điều khiển để cho phép
truy xuất bộ nhớ
chương trình mở rộng và thường được nối đến chân OE (Output
Enable) của một EPROM để cho phép đọc các byte mã lệnh của chương
trình. Tín hiệu PSEN ở mức thấp trong suốt phạm vi quá trình của một
lệnh. Các mã nhị phân của chương trình được đọc từ EPROM qua bus
và được chốt vào thanh ghi lệnh của 8951 để giải mã lệnh. Khi thi hành
chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức cao.

f. ALE (Address Latch Enable ): Tín hiệu ra ALE trên chân 30
tương hợp với các thiết bị làm việc với các xử lý 8585, 8088. 8951 dùng
ALE để giải đa hợp bus địa chỉ và dữ liệu, khi port 0 được dùng làm bus
địa chỉ/dữ liệu đa hợp: vừa là bus dữ liệu vừa là byte thấp của địa chỉ 16
bit . ALE là tín hiệu để chốt địa chỉ vào một thanh ghi bên ngoài trong
nữa đầu của chu kỳ bộ nhớ. Sau đó, các đường Port 0 dùng để xuất hoặc
nhập dữ liệu trong nữa sau chu kỳ của chu kỳ bộ nhớ.
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên
chip và có thể được dùng là nguồn xung nhịp cho các hệ thống. Nếu xung
trên 8951 là 12MHz thì ALE có tần số 2MHz. Chân này cũng được làm
ngõ vào cho xung lập trình cho EPROM trong 8951.

Trang 6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân
g. EA (External Access): Tín hiệu vào EA trên chân 31 thường được
nối lên mức cao (+5V) hoặc mức thấp (GND). Nếu ở mức cao, 8951 thi
hành chương trình từ ROM nội trong khoảng địa chỉ thấp (4K). Nếu ở
mức thấp, chương trình chỉ được thi hành từ bộ nhớ mở rộng. Người ta
còn dùng chân EA làm chân cấp điện áp 21V khi lập trình cho EPROM
trong 8951.
h. RST (Reset): Ngõ vào RST trên chân 9 là ngõ reset của 8951. Khi
tín hiệu này được đưa lên mức cao (trong ít nhất 2 chu kỳ máy), các thanh
ghi trong 8951 được đưa vào những giá trị thích hợp để khởi động hệ
thống.
i.OSC: 8951 có một bộ dao động trên chip, nó thường được nối với
thạch anh giữa hai chân 18 và 19. Tần số thạch anh thông thường là

12MHz.
j. POWER: 8951 vận hành với nguồn đơn +5V ( 20%. Vcc được nối
vào chân 40 và Vss (GND) được nối vào chân 20.
2. Tìm hiểu về tập lệnh của 89C51.
Một số lệnh thường gặp.
ACALL addr11 : Gọi chương trình con(gọi đến địa chỉ tuyệt đối).
Mơ tả: ACALL gọi khơng điều kiện một chương trình con đặt tại địa chỉ
được chỉ ra trong lệnh. Lệnh này tăng nội dung của PC bởi 2 để PC chứa
địa chỉ của lệnh kế lệnh ACALL, sau đó cất nội dung 16 bit của PC vào
stack(Byte thấp cất trước) và tăng con trỏ stack SP bởi 2. Do vậy chương
trình con được gọi phải được bắt đầu trong cùng khối 2K của bộ nhớ
chương trình với Byte đầu tiên của lệnh theo sau lệnh ACALL. Các cờ
khong bị ảnh hưởng.
LCALL addr16 : Gọi chương trình con. Chương trình con được gọi phải
được bắt đầu trong cùng khối 64K của bộ nhớ chương trình với Byte đầu
tiên của lệnh theo sau lệnh LCALL. Các cờ khong bị ảnh hưởng.
ADD A,<src-byte>: Cộng
Mô tả: ADD Cộng nội dung của một byte ở địa chỉ được chỉ ra trong lệnh
với nội dung thanh chứa và đặt kết quả vào thanh chứa.
ADD có 4 kiểu định địa chỉ cho toán hạn nguồn: thanh ghi, trực tiếp,
thanh ghi gián tiếp hoặc tức thời.
AJMP addr11: Nhảy đến địa chỉ tuyệt đối. Đích nhảy đến phải trong
cùng khối 2K của bộ nhớ chương trình với byte đầu tiên của lệnh theo sau
lệnh AJMP.
ANL <dest-byte>,<src-byte>: thực hiện phép toán AND từng bít giữa
hai tốn hạng được chỉ ra trong lệnh và lưu kết quả vào tốn hạn đích.
Các cờ không bị ảnh hưởng.
CJNE <dest-byte>,<src-byte>,rel : So sánh và nhảy nếu không bằng.
Cờ nhớ được set bằng 1 nếu giá trị ngun khơng dấu của tốn hạn trước
nhỏ hơn giá trị ngun khơng dấu của tốn hạn sau. Ngược lại cờ nhớ bị

xoá.
Trang 7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân
CLR bit: Xố bít.
CPL bit: Lấy bù bit.
DEC byte: Byte chỉ ra trong lệnh được giảm đi 1, cờ nhớ không bị anhư
hưởng.
DIV AB: chia số nguyên không dấu 8 bit chứa.
SETB <bit>: Set bit bằng 1.

Trang 8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân

CHƯƠNG III :

SƠ ĐỒ MẠCH VÀ TÍNH
CHỌN LINH KIỆN

Đề tài:

Mạch giám sát và điều khiển đếm
sản phẩm có giao tiếp máy tính

1.Sơ đồ khối và phân tích hoạt động:
1.1 Sơ đồ khối:

Hiển thị

Bàn
phím

KHỐI XỬ
LÍ TRUNG
TÂM
(89S52)

Cảm
biến

Băng
chuyền

Máy
tính

1.2 Nguyên lý chung:
Thông qua hệ thống cảm biến thu phát hồng ngoại sẽ đưa tín hiệu đầu vào
vào 89S52,sau khi được xử lý tại vi điều khiển(chương trình được lập
trình bằng ASM) sẽ đưa tín hiệu đầu ra điều khiển 2 hệ thống băng
chuyền thực hiện việc đếm số thùng trong 1 ca và số sản phẩm trong 1
thùng. Song song với q trình hoạt động của mạch,máy tính sẽ thực hiện
giám sát và điều khiển thông qua dữ liệu được gởi xuống vi điều khiển
bằng cổng COM

1.3 Cụ thể:
1.3.1 Khối cảm biến:
Trên mỗi băng chuyền thùng và sản phẩm,sẽ đặt 1 hệ thống cảm biến
gồm 1 led hồng ngoại phát và 1 photodiode thu,khi có sản phẩm(thùng) đi
qua,hệ thống sẽ gởi tín hiệu mức 0 báo cho VĐK biết, căn cứ vào chương
trình đã được nạp,VĐK sẽ đưa ra chỉ thị điều khiển dừng hay khởi động
băng chuyền để thực hiện việc đếm số sản phẩm(thùng).
1.3.2 Khối băng chuyền:

Trang 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
Gồm 2 băng chuyền: một băng chuyền cho thùng chạy,và một cho sản
phẩm chạy
1.3.3 Khối hiển thị:
Gồm 4 led 7 đoạn (2 led cho số thùng và 2 led cho số sản phẩm)sẽ hiển
thị số sản phẩm và thùng cài đặt,cũng như số sản phẩm và số thùng trong
q trình đếm.
1.3.4 Khối bàn phím:
Phím 0- 9: nhập số sản phẩm(thùng) cài đặt
Phím 10: Start
Phím 11: Cài đặt
Phím 12: Thốt khỏi cài đặt
Phím 13: Stop
Phím 14: Bắt đầu cài đặt thùng
1.3.5 Điều khiển từ PC:
Chương trình điều khiển được viết bằng Delphi.

Máy tính sẽ gởi tín hiệu khởi động, gởi số sản phẩm và thùng cài đặt
xuống VĐK thơng qua cổng COM.
Song song với q trình gởi dữ liệu thì PC cũng sẽ nhận dữ liệu đếm từ
VĐK và hiển thị lên màn hình điều khiển.
2.Tính tốn thiết kế:
2.1. Mạch cơng suất cho động cơ:
Mục đích là tạo ra dòng lớn để cung cấp cho động cơ
ULN2803 có nhiệm vụ đệm dịng cho mạch cơng suất
RN6
1

2
3
4
5
6
7
8
9

12V

4k7

RULNS

U9
C PWM1 1
2
C PWM2 3

4
C PWM3 5
6
C PWM4 7
8
12V

10

IN1
IN2
IN3
IN4
IN5
IN6
IN7
IN8
COM

OUT1
OUT2
OUT3
OUT4
OUT5
OUT6
OUT7
OUT8
GND

18

17
16
15
14
13
12
11
9

PWM1
PWM2
PWM3
PWM4

1

2
3
4
5
6
7
8
9

12V

1K

ULN2803


Tính chọn điện trở:
ULN2803 có Iin = 25 mA
Chọn Vin = 12V
Vậy RN6 =4k7
Chọn RULNS = 1K

Trang 10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
24V

12V
D21
4007

PWM1

Q7
D468

Q8
B562

M1
IRF540


PWM2

Q9
D468

Q10
B562

DC1

24V
M2DC2
IRF540

R25
330 2W

24V

Q11
D468

J27

1
2

DC2

12V

D27
4007

J26

R24
330 2W

12V
D24
4007

1
2

J28

1
2

M3DC3
IRF540

DC2

PWM3
Q12
B562

R26

330 2W

24V
12V
D30
4007

PWM4

Q13
D468
Q14
B562

M4DC4
IRF540

1
2

J29

DC4

R27
330 2W

Fet IRN540 : đóng mở động cơ
Chọn 2bjt là
2sd468 và 2sb562 mạch mắc Darlington :khuếch đại dòng

2.1.1 Mạch cảm biến

R330

Trang 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
Mạch gồm hai khối cảm biến dùng để đếm số sản phẩm và số thùng. Khi khơng
có sản phẩm đi qua LED thu nhận được tín hiệu từ LED phát, điện trở của LED
phát R=330,led thu có R= 1
2.2. Mạch hiển thị :

U7

A1A2

1
2
3
4
5

1
2
3
4
5


U6

A7A6

A1A2

10
9
8
7
6

A7A6

1
2
3
4
5

1
2
3
4
5

A1A2

10

9
8
7
6

A7A6
U5

10
9
8
7
6

A1A2

10
9
8
7
6

A7A6
U4

A5A4

A3

A5A4


led 7 seg

R31
P2.7

A3

A5A4

led 7 seg

R33

A5A4

R37

P2.5
Q2
2SC1815
R

A3

led 7 seg

R35

P2.6

Q1
2SC1815
R

A3

led 7 seg

P2.4
Q3
2SC1815
R

Q4
2SC1815
R

R32

R34

R36

R38

R

R

R


R

5V

5V
R39

P2.0
P2.1
P2.2
P2.3

7
1
2
6
4
5
3

U8

VCC

P2.7
P2.6
P2.5
P2.4
P2.3

P2.2
P2.1
P2.0

1
2
4
8
BI/RBO
RBI
LT

A
B
C
D
E
F
G

GND

8
7
6
5
4
3
2
1


16

R
J1

13
12
11
10
9
15
14

A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7

8

SN7447
CON8

0
Title
Size

A
Date:

<Title>
Document Number
<Doc>
Thursday , January 10, 2008

Rev
<Rev Code>
Sheet

1

of

1

Chọn trở R39( đưa áp vào các chân 3,4,5 của 7447) là 1k.
Để tính chính xác ta coi Led như một động cơ một chiều và sử dụng công thức
T

Ihd=

T
1 on 2
* ∫ I dm * dt = on * I dm
T 0
T


Để đơn giản hơn ta xem led 7 đoạn gồm 7 led đơn sử dụng dòng 10 mA.
Vậy dòng cần cung cấp cho led là IC=7*10=70mA
Chọn BJT là 2SA1015 với β =70
Dòng IB = IC/ β = 70/70 = 1mA
R32 = Vcc-VCES-V LED / IC / 7 = 5 -2 -0.1/70/7 = 270 Ω .
Chọn R32=R34=R36=R38=270 Ω
Ngõ ra P2.7 ở mức thấp thì Q1 dẫn lúc đó VOl=0.45V(mức thấp)
R31=Vcc-VO1-VBEQ1-VR32/IBQ1=5-0.45-0.7-70/7*0.27/1mA
Ta chọn R31=R33=R35=R37=1 K
2.3 Mạch bàn phím
- Ma trận phím

Trang 12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân

J1
1

0

2

4

3


1

C0

1

2

4

3

1

C1

2

2

4

3

1

C2

3


2

4

3

C3
H0

1

4

4

1

3

2

4

1

3

2

5


4

1

3

2

4

1

3

2

6

4

1

3

2

4

1


3

2

7

4

P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

1
2
3
4
5
6
7
8
CON8

2


3
H1

1

8

2

9

A

B

4

3
H2

1

2

C

4

1


3

2

D

4

1

3

2

E

4

1

3

2

F

4

3
H3


Để thực hiện ma trận bàn phím ta dùng phương pháp quét phím. Quét
cột và đọc dữ liệu tại hàng hoặc ngược lại. Theo hình vẽ thì các cột cách
nhau 1 đơn vị, các hàng cách nhau 4 đơn vi.
Khi mạch cần nhiều phím thì ta mới tổ chức ma trận phím để giảm
số lượng cổng sử dụng cho bàn phím.
Chương trình hiển thị bàn phím.
#include <Rc51Regs.inc>
phim equ 30h
ORG 0000H
MAIN:
ACALL IN_HEX
MOV
A,PHIM
ACALL HT
SJMP
MAIN
;.........................................
IN_HEX: MOV R3,#50
BACK1: ACALL GET_KEY
JNB 10,EXP1
DJNZ R3,BACK1
BACK2: MOV R3,#50
BACK3: ACALL GET_KEY
JB 10,BACK2
DjNZ R3,BACK3
SETB 11
MOV PHIM,R6
EXP1:
NOP

RET
;---------------------------------------------------------------------------Trang 13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
GET_KEY:
MOV A,#0FEH
MOV R2,#0
SCAN_ROW:
MOV P0,A
MOV R4,A
;luu gia tri cua A vao R4
;chuan bi quet cac cot va nhay
JNB P0.4,ROW_0
JNB P0.5,ROW_1
JNB P0.6,ROW_2
JNB P0.7,ROW_3
;khong co phim an thi chuyen den cot tiep theo
MOV A,R4
;lay lai ma lan truoc tu r4
RL A
;quay trai 1 bit de chuyen den cot
ke tiep
INC R2
;tang so lan quet len 1
CJNE R2,#4,SCAN_ROW
;khong du 4 cot thi
quay lai quet

SETB P2.6
SJMP NO_CODE
ROW_0:
MOV A,R2
ADD A,#0
SETB 10
MOV R6,A
SJMP EXIT
ROW_1:
MOV A,R2
ADD A,#4
SETB 10
MOV R6,A
SJMP EXIT
ROW_2:
MOV A,R2
ADD A,#8
SETB 10
MOV R6,A
SJMP EXIT
ROW_3:
MOV A,R2
ADD A,#12
SETB 10
MOV R6,A
Trang 14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
SJMP EXIT
NO_CODE:
;NEU KHONG CO PHIM AN THI XOA BIT
10
CLR 10
EXIT:
RET
HT:

DELAY:

MOV B,#10
DIV AB
ADD A,#10H
MOV P2,A
ACALL DELAY
MOV A,B
ADD A,#00
MOV P2,A
ACALL DELAY
RET
MOV R0,#200
DJNZ R0,$
RET

END
Khi mạch không cần nhiều phím thì ta có thể dùng phím như sau:

Vcc

R1
R
1

4

2

3

p1.0

Trang 15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
2.4. Mạch giao tiếp máy tính
v cc5v

C5
10UF

+

SW1
RESET

27

R30
R29
R28
R23
R22
R
R21
R
R20
R
R19
R
R
R
R
R15
R
R16
R17
R18
R

VCC5V

VCC5V

30

D35
D36

D37
D38
D39
LED
D40
LED
D41
LED
D42
LED

R R

P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

LED
LED LED
LED
D43
D44
D45
LED
D46

LED
LED
LED

P3.2
P3.3
P3.4
P3.5

1
2
3
4
5
6
7
8

12
13
14
15

31
P3.1/TXD
P3.0/RXD
P2.5/A13
P3.6/WR
P3.7/RD


11
10
26
16
17

5V
R39

Q16

560

2

P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12

ALE
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7


P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1

P0.7/AD7
P0.6/AD6
P0.5/AD5
P0.4/AD4
P0.3/AD3
P0.2/AD2
P0.1/AD1
P0.0/AD0

8051

DK
DK
DK
DK

21
22
23
24
25

PWM1
PWM2

PWM3
PWM4

Y1

C6
30P

ZTA

R40 330

J25
1
2

GND

COIBIP
D20
D22
D23
D26
D28
LED
D31
LED
D33
LED
D34

LED
LED
LED
LED
LED

P0.7
P0.6
P0.5
P0.4
P0.3
P0.2
P0.1
P0.0

32
33
34
35
36
37
38
39

VCC5V

1

3
2SA1015


P2.6/A14

X2

NGUON 5V

RST
PSEN
P2.7/A15

J2
NAP PHILLIP

R31
R32
R33
R34
R35
R
R36
R
R37
R
R38
R
R
R
R
R


VCC5V

18

29
28

U4

EA

9

X1

VCC5V
GND

19

C7
30P

U5

P1
5
9
4

8
3
7
2
6
1

8
7

R1IN
R1OUT
T1OUT
T1IN

T2IN
R2OUT
C+

R2IN
T2OUT

C1MAX232

C6
6

V-

C2+

C2-

10
9
1
3
4

TXD
RXD

J1
1
2
CON2

C8
10u
C7

5
10u

10u
2

CONNECTOR DB9

13
12

14
11

V+

2
1

4
3
2
1

TXD
RXD

R14
10K

J3

5v
R3
330

D1
LED do

có nhiệm vụ thực hiện kết nối giữa vi điều khiển và máy tính
Tác dụng của các linh kiện trong mạch:

2.4.1 max232:
MAX232 đóng vai trị trung gian giao tiếp giữa cổng COM và chip
AT89C52. Tín hiệu từ chân 3 cổng COM được đưa đến đầu vào thu R1IN
của MAX232, đầu ra bộ thu R1OUT của MAX232 nối với chân ngõ vào
dữ liệu nối tiếp RxD của AT89C52. Tín hiệu từ ngõ xuất dữ liệu nối tiếp
TxD của chip AT89C52 đưa đến đầu vàobộ phát T1IN của MAX232, đầu
ra bộ phát T2OUT của chip AT89C52 được nối đến chân 3 của cổng
COM.
Bảng trạng thái:
T1IN T1OUT
Trang 16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
0
1

1
0

R1IN R1OUT
0
1
1
0

2.4.2. Chip 89S52:
- Nhập dữ liệu bàn phím qua Port 0.

- Xuất dữ liệu ra LED qua Port 2.
- Khối giao tiếp cổng COM ( sử dụng MAX 232) qua P3.0,
P3.1
- Khối cảm biến, động cơ qua Port1.
2.4.3. Tính tốn và chọn linh kiện:
Chip 89S52 hoạt động với tốc độ xung đồng hồ 12MHz, nên chọn thạch
anh Y1 =12M, chọn C1=C2=33pF.
Mạch Reset:

Tính điện trở mạch Reset hệ thống:
Ngõ vào Reset (RST) – Mức cao trên chân này trong hai chu kì máy trong
khi bộ dao động đang hoạt động sẽ Reset AT89C51:
VIHmin= 0.7*VCC=0.7*5=3.5(V)
VIHmax=VCC+0.5=5+0.5=5.5(V), ITL=0.65(mA)
R1=

5.5
= 8.46(K )
0.65

Suy ra ta chọn R1=8.2(K)
Để Reset chip cần đặt vào chân 89C51 ít nhất hai chu kì máy ở mức cao
và sau đó trả về mức thấp.Do sử dụng mạch tạo dao động thạch anh bên
ngoài 12MHz nên mỗi chu kì máy mất 1 μs , RST ở mức cao trên 2μs cần
R1*C3 ≥ 2μs ⇒ C3 ≥ 0.24nF .
Chọn C3 =10 μF
Tính tốn điện trở kéo lên ở các port0, port1, port2:
+ VOL=0.45(V),IOL=1.6(mA), IIL=0.05 mA
RPmin=


5 − 0.45
= 2.87(K )
1.6 − 0.05

+ VOH=2.4(V), IOH=0.8(mA), IIH=0.65(mA)
Trang 17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
RPmax=

5 − 2.4
= 17.3(K )
0.8 − 0.65

Vậy điều kiện chọn điện trở kéo lên: 2.87(K) ≤ RP ≤ 17.3(K)
Chọn điện trở kéo lên: RP=10(K)
Suy ra: RRST=

5.5
= 8.46(K )
0.65

Chọn RRST=8.2(K)

Sơ Đồ Toàn Mạch:
F1


J24V

24V
24V

1
2

R24V
2.2K

CAU CHI
12V

24VDC
J12V
1
2

D12V
DIODE 5A

12VDC

LED24V

C12V
+ 4700UF

TXD

RXD

11
RST
P3.1/TXD 10
P3.0/RXD 26
29
P2.5/A13
PSEN
28
16
P2.7/A15 P3.6/WR 17
P3.7/RD

NGUON 5V

27

RR

P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

1

2
3
4
5
6
7
8

P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12

ALE
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

P3.2
P3.3
P3.4
P3.5

R39


560

2

8051

DK PWM1
DK PWM2
DK PWM3
DK PWM4

21
22
23
24
25

P0.7
P0.6
P0.5
P0.4
P0.3
P0.2
P0.1
P0.0

32
33
34

35
36
37
38
39

Y1

C6
30P

ZTA

VCC5V

Q16 1

3
2SA1015

X2

P0.7/AD7
P0.6/AD6
P0.5/AD5
P0.4/AD4
P0.3/AD3
P0.2/AD2
12
13 P3.2/INT0 P0.1/AD1

P3.3/INT1
P0.0/AD0
14
P3.4/T0
15
P3.5/T1

D24
4007

R40 330

GND

PWM2

R31
R32
R33
R34
R35
R
R36
R
R37
R
R38
R
R
R

R
R

12V
D27
4007

Q12
B562

24V
M4DC4
IRF540

C7
30P

DC4

1
1

ROPTO2
560

LED2
LED
VCC5V

CON4


ROPTO3

DK PWM3

560

LED3
LED
VCC5V

DK PWM4

ROPTO4
560

R27
330 2W

RN6
1

C PWM2

12V

4
OPTO2
3


C PWM3
4
OPTO3
3

4k7

RULNS

U9
2
3
4
5
6
7
8
9

2

DK PWM2

LED1
LED

1

J7


4
OPTO1
3

2

560

Q14
B562

C PWM1
C PWM2
C PWM3
C PWM4

12V

1
2
3
4
5
6
7
8
10

IN1
IN2

IN3
IN4
IN5
IN6
IN7
IN8

OUT1
OUT2
OUT3
OUT4
OUT5
OUT6
OUT7
OUT8

COM

GND

18
17
16
15
14
13
12
11

PWM1

PWM2
PWM3
PWM4

1

2
3
4
5
6
7
8
9

12V

9
1K

ULN2803

2

CON8

J29

C PWM1


ROPTO1

VCC5V
1
2
3
4

1
2

Q13
D468

1

CON8

R26
330 2W

D30
4007

P3.2
P3.3
P3.4
P3.5

DC2


PWM3

J5
1
2
3
4
5
6
7
8

M3DC3
IRF540

Q11
D468

VCC5V

J28

1
2

C PWM4
4
OPTO4
3


2

1
2
3
4
5
6
7
8

R25
330 2W

12V

DK PWM1

P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7

DC2


24V

VCC5V

J4

M2DC2
IRF540

J27

1
2

J25

1
2

COIBIP
D20
D22
D23
D26
D28
LED
D31
LED
D33
LED

D34
LED
LED
LED
LED
LED

24V

Q10
B562

PWM4

P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

R24
330 2W

Q9
D468

5V


18

VCC5V

LED
LED LED
LED
D43
D44
D45
D46
LED
LED
LED
LED

DC1

12V

J2
NAP PHILLIP

P2.6/A14

X1

VCC5V


30

4
3
2
1

31

U4

EA

9

D35
D36
D37
D38
D39
LED
D40
LED
D41
LED
D42
LED

J26


SW1
RESET

VCC5V
GND

R30
R29
R28
R23
R22
R
R21
R
R20
R
R19
R
R
R
R
R15
R
R16
R17
R18
R

M1
IRF540


Q7
D468

Q8
B562

19

2
1

1
2

PWM1
+

R14
10K

J3

D21
4007

LED BAO NGUON

v cc5v


C5
10UF

24V

12V

LED4
LED

Trang 18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
2.5 Xác định chân của một số linh kiện điện tử
1. Điện trở:
2.
Công dụng điện trỡ:
Dùng để cản trở dòng điện.
Điện trở ép trên mạch in:
Điện trỡ này có cấu tạo bằng than ép, màn thang, dây quấn.

R

Ký hiệu và hình dạng của điện trở
Đối với những điện trỡ có cơng suất bé người ta phân biệt trị số và sai số
theo vạch màu. Cách đọc giá trị điện trỡ theo vạch màu được qui định
theo bảng sau.

Màu
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Xanh lá
Xanh lơ
Tím
Xám
Trắng
Vàng kim
Bạc kim

Trị số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-1
-2

Sai số
0%

1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
-5%
-10%

Cách đọc:
Vạch màu cuối cùng là vạch sai số. Đối với mạch điện tử dân dụng
thì ta khơng quang tâm tới vạch này. Nhưng đối với mạch có độ chính
xác cao thì cần chú ý tới vạch này.
Trang 19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
Vạch cạnh vạch cuối là vạch là vạch lũy thừa 10
Vạch còn lại là vạch có nghĩa.
Ví dụ:
Điện trở có 4 vạch màu

Đỏ




Cam

Vàng kim

Điện trở có giá trị: R = 21.103Ω

Điện trở có 5 vạch màu:

Đỏ ĐỏNâuNâ Tím Cam Vàng kim
Điện trở có giá trị: R = 217.103Ω ±

Điện trở có cơng suất lớn thì người ta thường nghi giá trị điện trở và công
suất trên thân điện trở.
Những hư hỏng thường gặp ở điện trở.
- Cháy do làm việc quá công xuất.
- Tăng trị số thường gặp ở điện trở bột thang, do lau ngày hoạt tính
bột than biến chất làm thay đổi trị số.
- Giảm trị số thường xảy ra ở điện trở dây quấn do bị chập vòng.
Biến trở.
Dùng để thay đổi giá trị điện trở
Loại chỉnh có độ thay đổi rộng: loại này thiết kế dùng cho người sử
dụng
R

Loại tinh chỉnh: loại này dùng để chỉnh lại chính xác hoạt động của
mạch
R

Trang 20


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân
3. TỤ ĐIỆN.
Dùng để tích phóng điện ứng dụng trong rật nhiều các lĩnh vực khác
nhau.
Tụ điện biến đổi
Ký hiệu.
C3

Dùng để điều chỉnh giá trị điện dung theo ý muốn, dùng để vi chỉnh tần
số của các mạch dao động, mạch cộng hưởng mạch lọc.
- Tụ điện có cực tính, thường là các tụ hố học.
C2

- Tụ điện khơng có cực tính thường là các tụ gốm, tụ thuỷ tinh có ký hiệu
như sau:
C1

Khi sử dụng tụ điện cần chú ý:
Điện dung: Cho biết khả năng chứa điện của tụ.
Điện áp: Cho biết khả năng chiệu đựng của tụ.
Khi dùng tụ có cực tính thì phải đặt cực tính dương của tụ ở điện áp cao
cịn cực tính âm ở nơi điện áp thấp.
Cách đọc giá trị của tụ.
203
25
C= 20.103PF

U = 25V

200
50WV
C= 200PF
U = 50V

0.1
25
C= 0.1μF
U = 25V

Trường hợp trên tụ có ghi giá trị, ký hiệu mà tận cùng là một chữ
cái, đơn vị đo tính bằng pF (pico farad), phương pháp xác định giá trị
thực hiện như sau:
- Hai chữ số đầu chỉ trị số cho điện dung của tụ
Trang 21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Công Nhân
- Chữ số thứ ba (kế tiếp) xác định hệ số nhân
- Chữ cái cuối cùng xác định sai số
Bảng 3.4 Các chữ cái xác định sai số tuân theo quy ước sau
đây:
F

G


J

K

M

1%

2%

5%

10%

20%

Ví dụ: trên tụ điện ceramic, ta đọc được giá trị như sau: 473J hay
104k.
Giá trị của tụ được xác định như sau:
473J ≈ 47. 103 pF ± 5%
≈ 0,047mF ± 5%
104K ≈ 10 .104 pF ± 10%
≈ 0,1mF ± 10%
Cách đo và kiểm tra tụ:
Ta bật đồng hồ VOM để đo kiểm tra tụ hoạt động tốt hay xấu. Tuỳ
theo giá trị của tụ mà ta bật thang đo khác nhau để kiểm tra.
- Đo hai lần có đổi que:
Nếu kim vọt lên và trả về hết thì kha năng nạp xã của tụ cịn tốt.
Nếu kim vọt lên thì tụ bị đánh thủng.
Nếu kim vọt lên nhưng tra về không hết thì tụ bị rĩ.

Nếu kim vọt lên và kim trả về lờ đờ thì tụ bị khơ.
Nếu kim khơng lên thì tụ đứt.
Khi sử dụng cuộn dây cần chú ý sự chiệu đựng dịng điện đi qua nó: nếu
tiết diện dây lớn thì dịng điện chiệu đựng cao hơn.
Cách kiểm tra hư hỏng của cuộn dây: Ta vặn thang đo Rx1 hoặc R
x 10 để xác định cuộn dây có bị đức hay khơng. Khi chạm cuộn dây thì ta
chỉ có kiểm tra bằng thực tế.
4. DIODE.
Điode nắn điện.
P

N

Diode chỉ hoạt động dẫn dòng điện từ cực A sang cực K ( Khi tiếp xúc
PN được phân cực thuận). Khi phân cực nghịch vược điện áp chịu đựng

Trang 22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân
thì sẻ phá vở mối liên kết, diode bị nối tắt. Do đó khi lắp ráp mạch sử
dụng diode ta nên chú ý đến điện áp ngược và dịng tải của diode.
Diode zener.

Diode ln làm việc ở chế độ phân cực ngược. Để diode zener tốt ta phải
có điện trở định thiên để cho diode làm việc ở dịng trung bình.
Khi sử dụng ta chú ý tới áp chiệu đựng và dòng tải.
Cách kiểm tra hư hỏng:

Ở thang đo Rx1 ta tiến hành do hai lần có đảo que đo.
- Nếu quan sát thấy kim đồng hồ một lần kim lên hết. Một lần kim
không lên thì Diode hoạt động tốt.
- Nếu quan sát thấy kim đồng hồ một lần kim lên hết. Một lần kim
lên 1/3 vạch thì Diode bị rỉ.
- Nếu quang sát hai lần đo kim đều lên hết thì diode bị thủng.
- Nếu quang sát hai lần đo kim đều không lên hết thì diode bị đứt.
5. BJT ( Transistor hai mối nối).
Cấu tạo bênh trong và ký hiệu:
BJT thuận(PNP).
C

C

P N P

E

B

Q

B

E

BJT nghịch(NPN).
C

C


N P N

E

B

Q

B
E
Xác định chân BJT.
Dựa vào cấu tạo bênh trong của BJT mà suy ra cách
xác
định chân của BJT
Ta đặt đồng hồ VOM ở thang đo 1k hoặc100.
Ta đặt que đo vào một chân cố định, còn que còn lại đảo gữa hai chân
còn lại nếu kim lên đều thì ta đảo hai que đo với nhau và đo như trên
thì kim khơng lên thì chân cố định là chân B. Ở trường hợp que còn lại
đảo gữa hai chân còn lại nếu kim lên đều, que ở chân cố định là que
đen thì BJT loại NPN, nếu que đỏ ở chân cố định thì đó là loại PNP.
BJT(NPN): Ta đặt hai que đo vào hai chân còn lại(Khơng đặt ở chân
B), dùng điện trở(hoặc ngón tay) để nối gữa que đen với cực B nếu

Trang 23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo Cáo Thực Tập Cơng Nhân

kim lên thì chân tương ứng với que đen là chân c chân còn lại là chân
E. Khi kim không lên thi ta đảo ngược que lại và kiểm tra như trên.
BJT(PNP): Ta đặt hai que đo vào hai chân cịn lại(Khơng đặt ở chân
B), dùng điện trở(hoặc ngón tay) để nối gữa que đen với cực B nếu
kim lên thì chân tương ứng với que đen là chân E chân còn lại là chân
C. Khi kim không lên thi ta đảo ngược que lại và kiểm tra như trên.
Đối với BJT cơng suất thì khi chế tạo người ta đã có điên trở lót hoặc
điện trở và diode lót bênh trong thì khi đo cần chú ý.
C

B

R1

C

Q

Q

B

R2

E

E

C


B

D

R

R1

C
Q

R2

B

Q
D

R

E

E

6. Phương pháp nhận diện chân của IC.
Muốn nhận dạng vị trí chân IC ta đều phải dựa vào sổ tay của IC. Tuy
nhiên, ta cần phải biết phương pháp xác định vị trí cho chân số 1 của
IC. Khi nhìn thẳng từ trên xuống IC, ta nhận thấy trên IC ở một phía
trên thân sẽ khuyết ở một đầu một phần bán nguyệt, đơi khi ở phía này
có thể in vạch thẳng sơn trắng, hoặc có điểm một chấm trắng phía trái.

Vị trí chân phía chấm trắng bên trái xác định chân số 1, sau đó tuần
tự đếm ngược chiều kim đồng hồ ta sẽ tìm được các chân cịn lại. Tùy
thuộc vào các tính năng kỹ thuật ghi trong sổ tay, chức năng của mỗi
chân tương ứng với số thứ tự của chân đó.
Trong hướng dẫn thực tập này, chúng tơi chỉ trình bày các dạng chân
ra cho một số IC thông dụng như IC LM555 và IC741.
Dạng chân ra của IC LM555
Chân 1: Ground (GND)
Chân 2: Trigger (TRG): kích khởi
Chân 3: Output (OUT): ngõ ra
Chân 4: Reset
Chân 5: Cont

Trang 24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×