Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

ĐỒ án THIẾT kế hệ THỐNG CUNG cấp điện CHO NHÀ máy LIÊN họp dệt CHƯƠNG 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.35 KB, 26 trang )

Đồ án Tốt nghiệp

Chng I
Giới thiệu chung về nhà máy liên hợp dệt
I. Loại ngành nghề, qui mô và năng lực của nhà máy:
1.1: Loại ngành nghề
Công nghiệp dệt nói chung và nhà máy liên hợp dệt nói riêng là một
ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của n-ớc ta, có nhiệm
vụ cung cấp hàng tiêu dùng cho nhu cầu trong n-ớc và xuất khẩu nh- vải sợi
các loại, khăn mặt, khăn tay, khăn quàng, khăn dệt, quần áo dệt kim mặc
trong và mặc ngoài, bít tất...
Ngoài ra nhà máy liên hợp dệt còn làm ra các sản phẩm để phục vụ các
ngành khác nh- vải sợi mành để làm cốt lốp ô tô, lốp xe đạp, sợi làm l-ới
đánh cá, vải bọc, bông băng y tế, chỉ phẫu thuật , chỉ khâu, vải làm bao bì, vải
bọc, vải lót...
Trong nhà máy liên hợp dệt có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất
đa dạng, phong phú và phức tạp nh- các hệ thống kéo sợi, dệt không thoi, dệt
kim nhuộm in hoa. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện
đại do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy liên hợp dệt phải đảm bảo chất
l-ợng và độ tin cậy cao.
1.2 Qui mô, năng lực của nhà máy:
Nhà máy có tổng diện tích mặt bằng là 179000 m2 trong đó có ba bộ
phận, ba phân x-ởng, một trạm bơm, một kho vật liệu trung tâm, một phòng
thí nghiệm và ban quản lý. Các bộ phận và phân x-ởng đ-ợc xây dựng t-ơng
đối liền nhau với tổng công suất dự kiến là 7 MW.
- Dự kiến trong t-ơng lai nhà máy liên hơp dệt sẽ xây dựng, mở rộng
thêm một số phân x-ởng và lắp đặt, thay thế các thiết bị, máy móc tiên tiến
hơn để sản xuất ra nhiều sản phẩm chất l-ợng cao đáp ứng theo nhu cầu trong
và ngoài n-ớc.
2. Giới thiệu các qui trình công nghệ của nhà máy
2.1 Qui trình công nghệ chi tiết


a. Tóm tắt qui trình công nghệ :

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chøc HT§ - §HBK

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp

Chuẩn bị nguyên liệu:

Bộ phận sợi

Phân x-ởng
Sửa chữa

Bộ phận dệt

Bộ phận nhuộm

Phân x-ởng là

Trạm bơm

Phòng thí nghiệm

Sản phẩm


Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp

Bảng 1-1
Công suất đặt và diện tích các phân x-ởng của nhà máy liên hợp dệt
Số
thứ tự

Tên phân x-ởng

Diện tích
(m2)

Công suất đặt
(KW)

1

Bộ phận sợi

4275

1200


2

Bộ phận dệt

4275

2100

3

Phân x-ởng nhuộm

3150

1350

4

Phân x-ởng là

2250

300

5

Phân x-ởng sửa chữa cơ khí

1500


Theo tính toán

6

Phân x-ởng mộc

1750

260

7

Trạm bơm

1000

120

8 BBan Q.lý và phòng thí nghiệm

2000

250

9

2000

50


kho vật liệu T.Tâm

b. Chức năng của các khối trong qui trình sản xuất
* Khâu chuẩn bị nguyên liệu : Nguyên liệu chủ yếu để cung cấp cho bộ phận
kéo sợi gồm các chủng loại nh- bông, đay, gai, lanh, len, xơ hoá học. Mỗi
loại nguyên liệu này đ-ợc dùng cho một hệ thống kéo sợi t-ơng ứng có những
đặc điểm về thiết bị phù hợp với nguyên liệu sử dụng
* Bộ phận sợi : Nhiệm vụ của bộ phận sợi là kéo sợi để cấp cho bộ phận dệt.
Qui trình của các hệ thống kéo sợi đ-ợc mô tả nh- sau:

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp

Nguyên liệu: Bông, đay, gai, len, xơ hoá học

(Hệ chải liên hợp) Xé trộn ủ

Máy liên hợp
xé làm sạch

Máy chải thô

(Hệ chải kỹ)


(Hệ chải th-ờng)
máy ghép 1và 2

Máy ghép

Máy chải
liên hợp
hai toà

Máy cuộn
cúi
Máy chải
kỹ

Máy kéo sợi thô

Máy ghép 1,2 và 3

Máy kéo sợi

Máy kéo sợi thô
Máy kéo sợi con
Máy kéo sợi con
Sợi đơn

Sợi đơn

Sợi vê

* Bộ phận dệt : Bộ phận này lấy sợi từ bộ phận sợi để đ-a vào quá trình dệt.

Dệt là quá trình đan sợi dọc và đan sợi ngang đ-ợc mô tả theo trình tự nhsau:
- Sợi dọc : Sợi đ-ợc quấn ống -> mắc sợi -> hồ sợi -> luồn go

-> dệt

- Sợi ngang: Sợi đ-ợc quấn ống -> quấn suốt -> làm ẩm
Hoàn
thành

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - §HBK

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


§å ¸n Tèt nghiƯp
* Bé phËn nhm : Cã nhiƯm vụ nhuộm mầu và in hoa văn theo chỉ tiêu
và đơn đặt hàng
* Phân x-ởng là: Có nhiệm vụ làm phẳng khổ vải và cuộn thành súc.
* Phòng thí nghiệm : Cã nhiƯm vơ kiĨm tra nguyªn liƯu, phơ liƯu, các
tái chế phẩm, bán thành phẩm, thành phẩm để chỉ đạo sản xuất
* Phân x-ởng sửa chữa cơ khí có nhiệm vụ kiểm tra sửa chữa các thiết
bị trong nhà máy đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
* Trạm bơm : Có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ n-ớc theo yêu cầu sản xuất
c. Mức độ tin cậy cung cấp điện đòi hỏi từ qui trình công nghệ:
- Để cho quá trình sản xuất của nhà máy dệt đảm bảo tốt thì việc cung
cấp điện cho nhà máy và cho các bộ phận quan trọng trong nhà máy nh- bộ
phận sợi, dệt phải đảm bảo chất l-ợng điện năng và độ tin cậy cao.
- Theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy thì việc ngừng cấp điện

sẽ ảnh h-ởng đến chất l-ợng, số l-ợng sản phẩm gây thiệt hại về kinh tế. Vì
vậy theo " Qui phạm trang bị điện " thì nhà máy liên hợp dệt đ-ợc xếp vào
phụ tải loại II.
3 . Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy.
3.1. Các đặc điểm của phụ tải điện.
- Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm hai loại phụ
tải:
+ phụ tải động lực
+ phụ tải chiếu sáng.
- Phụ tải động lực th-ờng có chế độ làm việc dài hạn ,điện áp yêu cầu trực
tiếp đến thiết bị là 380/220V , công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến
hàng chục Kw và đ-ợc cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số công
nghiệp f=50Hz.
- Phụ tải chiếu sáng th-ờng là phụ tải một pha , công suất không lớn . Phụ
tải chiếu sáng bằng phẳng , ít thay đổi và th-ờng dùng dòng điện xoay
chiều tần số f=50Hz.
3.2 . Các yêu cầu về cung cấp điện của nhà máy.
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
- Căn cứ theo qui trình công nghệ sản xuất của nhà máy và đặc điểm của các
thiết bị, máy móc trong các phân x-ởng ta thấy tỷ lệ phần trăm phụ tải loại
2 lớn hơn phụ tải loại 3, do đó nhà máy đ-ợc đánh giá là hộ phụ tải loại 2
và việc cung cấp điện yêu cầu phải đ-ợc đảm bảo liên tục.
4. Phạm vi đề tài.

- Đây là loại đề tài thiết kế tốt nghiệp nh-ng do thời gian có hạn nên việc
tính toán chính xác và tỷ mỉ cho công trình là một khối l-ợng lớn đòi hỏi
thời gian dài ,do đó ta chỉ tính toán chọn cho những hạng mục quan trọng
của công trình.
- Sau đây là những nội dung chính mà bản thiết kế sẽ đề cập :
+ Thiết kế mạng điện phân x-ởng.
+ Thiết kế mạng điện nhà máy.
+ Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện nhà máy.
+ Tính toán nối đất cho các trạm biến áp phân x-ởng.
+ Thiết kế chiếu sáng cho phân x-ởng sữa chữa cơ khí.

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - §HBK

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp

ch-ơng II
xác định phụ tải tính toán các phân x-ởng
và toàn nhà máy.
I. Xác định phụ tải tính toán cho phân x-ởng sữa chữa cơ khí.
I.1-Phân loại và phân nhóm phụ tải điện trong phân x-ởng sữa chữa cơ
khí .
- Các thiết bị điện đều làm việc ở chế độ dài hạn.
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau :
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh trồng chéo và giảm chiều dài

dây dẫn hạ áp.
+ Công suất thiết bị trong nhóm cũng nên cân đối để khỏi quá chênh lệch
giữa các nhóm nhằm giảm chủng loại tủ động lực.
+ Số l-ợng thiết bị trong nhóm nên có một giới hạn
- Căn cứ vào vị trí , công suất của các máy công cụ bố trí trên mặt bằng
x-ởng ta chia ra làm 4 nhóm thiết bị (phụ t¶i ) nh- sau :
+ nhãm 1 : 1;2;6;7;8;9;10;14;16;17;18;19;20;28;29
+ nhãm 2 : 7; 3 ; 4 ; 5 ;11; 12 ; 13 ;15; 21; 22;23;24;27.
+ nhãm 3 : 31 ; 32 ; 33 ; 34 .
+ nhãm 4: 43 ; 44 ;45 ; 46 ; 47 ;48 ;49; 50 ; 51 ; 52 ;53 ;54 .
- Bảng công suất đặt tổng của các nhóm:
B 2-1
Nhóm phụ tải

1

2

3

4

Công suất tổng
(kW)

91,15

103,5

95


79,9

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
Bảng 2-2: Bảng phân nhóm thiết bị điện của phân x-ởng sửa chữa cơ khí
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

Tên nhóm và Tên thiết bị

Nhóm 1
Máy tiện ren
Máy tiện tự động
Máy tiện rêvônve
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng 6H82
Máy phay đứng 6h - 12
Máy xọc
Máy doa ngang
Máy khoan h-ớng tâm
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài trong
C-a tay
C-a máy
Cộng theo nhóm 1
Nhóm 2
Máy tiện tự động 2A-62
Máy tiện tự động 1615M
Máy tiện tự động
Máy phay vạn năng
Máy mài
Máy bào ngang
Máy xọc
Máy khoan vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài sắc vạn năng
Máy khoan bàn
Máy ép kiểu trục khuỷ

Máy mài fá
Cộng theo nhóm 2
Nhóm 3
Lò điện kiểu buồng
Lò điện kiểu đứng
Lò điện kiểu bể
Bể điện phân
Công theo nhóm 3
Nhóm 4
Máy tiện ren IK620
M¸y tiƯn ren 1A-62
M¸y tiƯn ren 1616
M¸y phay van ngang
M¸y phay vạn năng
Máy phay răng
Máy xọc
Máy bào ngang
Máy mài tròn
Máy khoan đứng
Máy nén khí
Quạt
Cộng theo nhóm 4

ký hiệu
trên mặt
bằng

Số l-ợng

Công suất

đặt
(kW)

1
2
6
7
8
9
10
14
16
17
18
19
20
28
29

1
3
1
1
1
2
1
1
1
1
1

1
1
1
1
18

4,5
5,1
1,7
3,4
1,8
14,0
7,0
2,8
4,5
1,7
9,0
5,6
2,8
1,35
1,7
91,15

3
4
5
7
11
12
13

15
21
22
23
24
27

2
2
1
1
1
2
3
1
1
1
1
1
1
18

14
5,6
2,2
3,4
2,2
9,0
8,4
4,5

2,8
0,65
0,65
1,7
3
103,5

31
32
33
34

1
1
1
1
4

30,0
25,0
30,0
10,0
95

43
44
45
46
47
48

49
50
51
52
58
54

2
1
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1
14

10,0
7,0
4,5
2,8
2,8
2,8
2,8
7,6
7,0

1,8
10,0
3,2
79,9

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

Ghi chú

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
I.2 - Giới thiệu các ph-ơng pháp tính phụ tải tính toán:
a- khái niệm về phụ tải tính toán :
Phụ tải tính toán là phụ tải không có thực, nó cần thiết cho việc chọn các
trang thiết bị CCĐ trong mọi trạng thái vận hành của hệ thống CCĐ. Trong
thực tế vận hành ở chế độ dài hạn ng-ời ta muốn rằng phụ tải thực tế không
gây ra những phát nóng các trang thiết bị CCĐ ( dây dẫn, máy biến áp, thiết
bị đóng cắt v.v...), ngoài ra ở các chế độ ngắn hạn thì nó không đ-ợc gây tác
động cho các thiết bị bảo vệ ( ví dụ ở các chế độ khởi động của các phụ tải thì
cầu chì hoặc các thiết bị bảo vệ khác không đ-ợc cắt). Nh- vậy phụ tải tính
toán thực chất là phụ tải giả thiết t-ơng đ-ơng với phụ tải thực tế về một vài
ph-ơng diện nào đó. Trong thực tế thiết kế ng-ời ta th-ờng quan tâm đến hai
yếu tố cơ bản do phụ tải gây ra đó là phát nóng và tổn thất và vì vậy tồn tại hai
loại phụ tải tính toán cần phải đ-ợc xác định: Phụ tải tính toán theo điều kiện
phát nóng và phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng: Là phụ tải giả thiết lâu dài,

không đổi t-ơng đ-ơng với phụ tải thực tế, biến thiên về hiệu quả nhiệt lớn
nhất.
- Phụ tải tính toán theo điều kiện tổn thất: (th-ờng gọi là phụ tải đỉnh
nhọn). Là phụ tải cực đại ngắn hạn xuất hiện trong 1 thời gian ngắn từ 1 đến
2 giây, chúng ch-a gây ra phát nóng cho các trang thiết bị nh-ng lại gây ra
các tổn thất và có thể là nhẩy các bảo vệ hoặc làm đứt cầu chì. Trong thực tế
phụ tải đỉnh nhọn th-ờng xuất hiện khi khởi động các động cơ hoặc khi
đóng cắt các thiết bị cơ điện khác.
b- Các ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán:
1. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu:
Công thức tính:
n

Ptt K nc Pdi

(2-1)
(2-2)

i 1

Qtt  Ptt * tg
Stt  Ptt2  Qtt2 

Ptt
cos 

(2-3)

Ph¹m Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK


17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
Một cách gần đúng có thể lấy P® = P®m
Khi ®ã
n

Ptt  K nc *  Pdmi

(2-4)

i 1

Trong đó :
- Pđi , Pđmi: Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (KW)
- Ptt , Qtt , Stt : Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị (KW, KVAR, KVA)
- n : Sè thiÕt bÞ trong nhãm
- Knc : Hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc tr-ng tra trong các tài liệu
tra cứu.
Ph-ơng pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có -u điểm là đơn
giản, thuận tiện. Nh-ợc điểm chủ yếu của ph-ơng pháp này là kém chính xác.
Bởi vì hệ số nhu cầu Knc tra đ-ợc trong sổ tay là một số liệu cố định cho tr-ớc,
không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy.:
2. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên 1 đơn vị
diện tích sản xuất:

Công thức tính:

Ptt= Po. F

(2-5)

Trong đó : Po : Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (W/m2)
F : Diện tích sản xuất (m2)
Giá trị Po tra đ-ợc trong các sổ tay
Ph-ơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng
đều trên diện tích sản xuất, nên nó th-ờng đ-ợc dùng trong giai đoạn thiết kế
sơ bộ, thiết kế chiếu sáng.
3. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng
cho một đơn vị thành phẩm:
Công thức tính toán:
M .W0
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa TạiPchức
HTĐ - ĐHBK
tt
(2-6)
TmÃ

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
Trong đó : M: Số đơn vị sản phẩm đ-ợc sản xuất ra trong 1 năm
Wo: Suất tiêu hao điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm (KWh)

Tmax: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (giờ)
Ph-ơng pháp này th-ờng đ-ợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có
đồ thị phụ tải ít biến đổi nh- : Quạt gió, bơm n-ớc, máy nén khí, thiết bị điện
phân... khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính
t-ơng đối chính xác.
4. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số cực đại:
n

Ptt K max .K sd . P dmi

(2-7)

i 1

Công thức tính:
Trong đó : n: Số thiết bị điện trong nhóm
Pđmi: Công suất thiết bị thứ i trong nhóm
Kmax: Hệ số cực đại tra trong sỉ tay theo quan hƯ
Kmax= f (nhq, Ksd)
Trong ®ã : nhq : Sè thiÕt bÞ sư dơng ®iƯn có hiệu quả là số thiết bị giả
thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải
tính toán của nhóm phụ tải thực tế. (gồm các thiết bị có chế độ làm việc và
công suất khác nhau)
Công thức để tính nhqnh- sau:

n hq

 n


  Pdmi 

  i 1
2

2

(2-8)

n

 P 
i 1

dm

Trong đó : Pđmi: Công suất định mức của thiết bÞ thø i
n: Sè thiÕt bÞ cã trong nhãm
Khi n lớn thì việc xác định nhq theo công thức trên mất thời gian nên có
thể xác định nhqmột cách gần đúng nh- sau:
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - §HBK

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
1. Khi m =Pđmmax/ Pđmmin 3 và ksd0,4 thì lấy nhq=n
Trong đó : Pđmmax , Pđmmin : Công suất định mức lớn nhất và bé nhất của

các thiết bị trong nhóm.
2. Khi m >3 và Ksd 0,2 thì số nhqcó thể xác định theo công thức:

n hq

n

 2 Pdmi 

  i 1
Pdm max

(2-9)

3. Khi m>3 và Ksd< 0,2 thì số nhqđ-ợc xác định theo trình tự sau:
+ Tính nl - Số thiết bị có công suất 0,5 Pđmmax
+ Tính Pl - Tổng công suất của nl thiết bị kể trên
nl

Pl P dmi

(2-10)

i 1

n *= nl ;
P= Pl
P
n
P: Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm

+ Tính

n

P Pdmi

(2-11)

i 1

Dựa vào n*, P* tra bảng xác định đ-ợc nhq* = f(n,p)
Tính nhq=nhq* .n
Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ
ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn tr-ớc khi xác định nhqtheo
công thức :
Pqd=Pđm. Kd%

(2-12)

Kd%: Hệ số đóng điện t-ơng đối phần trăm
Cũng cần phải quy đổi công suất về 3 pha đối với các thiết bị dùng điện
1 pha.
* Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha.
Pqd =3 Pđmfamax
Thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - §HBK

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án Tốt nghiệp
Pqd= 3 .Pđm

(2-13)

Chú ý : Khi số hộ tiêu thụ hiệu quả nhq <4 thì có thể dùng ph-ơng pháp
đơn giản sau để xác định phụ tải tính toán:
1. Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị gồm số thiết bị là 3 hay ít hơn
lấy bằng công suất danh định của các thiết bị đó tức là :
n

Ptt Pdmi

(2-14)

i 1

n: Số hộ tiêu thụ thùc tÕ trong nhãm
2. Khi sè hé tiªu thơ (sè thiÕt bÞ ) trong nhãm >3 nh-ng sè thiÕt bÞ tiêu
thụ hiệu quả <4 thì có thể xác định phụ tải tính toán theo công thức:
n

Ptt K ti .Pdmi

(2-15)

i 1


Kti : Hệ số tải. Nếu không biết chính x¸c cã thĨ lÊy nh- sau
Kt = 0,9 víi thiÕt bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kt =0,75 với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
5. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
hệ số hình dáng:
Công thức tính : Ptt = Khd. Ptb

(2-16)

Qtt = Ptt . tg
Stt = Ptt2+Qtt2
Trong đó Khd: Hệ sô hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay
T

P

dt

Ptb

0

T



A
T

(2-17)


Ptb: Công suất trung bình của nhóm thiết bị khảo sát.
Trong đó:
A: Điện năng tiêu thụ của một nhóm hộ tiêu thụ trong khoảng
thời gian T.
6. Ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và
độ lệch trung bình bình ph-ơng.
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
Công thức tính: Ptt = Ptb.

(2-18)

Trong đó : : Hệ số tán xạ
: Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
Ph-ơng pháp này th-ờng đ-ợc dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm
thiế bị của phân x-ởng hoặc cuả toàn bộ nhà máy. Tuy nhiên ph-ơng
pháp này ít đ-ợc dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều
thông tin về phụ tải mà chỉ phù hợp với các hệ thống đang vận hành.
7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị :
Theo ph-ơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất
hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác
trong nhóm đang làm việc bình th-ờng và đ-ợc tính theo công thức sau:
Idn= Ikd(max) + (Itt - ksd.Idm(max))


(2-19)

Trong đó:
Ikd(max)- Dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn
nhất trong nhóm máy.
Itt - Dòng điện tính toán của nhóm máy.
Idm(max) - Dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
ksd - Hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
I.3- Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị của phân x-ởng sửa
chữa cơ khí :
a- Giới thiệu ph-ơng pháp sử dụng :
Với phân x-ởng sửa chữa cơ khí đề thiết kế đà cho các thông tin khá chi
tiết về phụ tải vì vậy để có kết quả chính xác ta chọn ph-ơng pháp tính toán
là : Tính phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ cực đại. Nội dung
cơ bản của ph-ơng pháp này đà đ-ợc nêu ở phần trên.
b- Tính phụ tải tính toán cho nhóm 1
Số thiết bị trong nhóm : n=18
Tổng công suất Pđm : 91,15 KW
Công suất của thiết bị có công suất lớn nhất : Pđmmax = 14 KW
- Tra bảng PLI-1 thiết kế cấp điện ta có :
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


§å ¸n Tèt nghiƯp
ksd= 0,16

Cos = 0,6 => tg = 1,33
- Tính m:
m=Pđmmax/Pđmmin = 14/1,35 = 10,37
- Vì m = 10,37 >3 ; ksd = 0,16 < 0,2 nªn ta phải xác định số thiết bị sử dụng
điện hiệu quả theo trình tự nh- sau :
+ Tính n1 ( là số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng 1/2 công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất ):
theo bảng phân nhóm ta đ-ợc n1 =4
+ Tính P1:
n1

P1 P dmi
1

Trong đó: P1 tổng công suất định mức của n1 thiết bị .
Pđmi

: công suất định mức của n1 thiết bị.

Thay số vào công thức trên ta đ-ợc:
n1

P1  P dmi = ( 14 +14 + 7 + 9 ) = 44 Kw.



1

- Xác định n* và P*


n

*



n; P
P
n
P
1

1

*



Thay số vào công thức trên ta đ-ợc:


n

*



4
44
0,22; p

0,48.
*
18
91,15

- Từ các giá trị n* =0,22 ; P*=0,48 tra bảng 3-3 trang 32 Giáo trình cung
cấp điện I đ-ợc nhq* = 0,69
- Tính số thiết bị sử dụng điện hiệu quả :
nhq = n.nhq* =18.0,69 = 12
Từ Ksd = 0,16 và nhq =12 tra bảng 3-2 trang 30 Giáo trình cung cấp điện
I ta đ-ợc Kmax = 1,69.
- Tính phụ tải tính toán của nhóm I:
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


§å ¸n Tèt nghiƯp
18

p

ttI

Q
S

 k max .k sd . Pdmi  1,96 * 0,16 * 91,15  28,58 Kw

n 1

ttI

tt

I tt



p

ttI

* tg  28,58 * 1,33  38,02 K var

2

2



pttI  QttI



S

tt


3 *U



 28,58 2  38,02 2  47,56( Kva )

11,11.10 3

 16,88( A)

3 * 380

c- TÝnh phơ t¶i tính toán cho các nhóm còn lại (2-3-4):
Bằng ph-ơng pháp và cách tính giống nh- với nhóm I ta đ-ợc các kết
quả ghi trong bảng 2-3.
+ Ngoài các công thức giống nh- trên còn sử dụng công thức sau để tÝnh
Cos tb:
n

Cos tb 

P

dmi

* Cos i

1

n


P

dmi

1

( B¶ng kÕt qđa tÝnh toán B 2-3 ở trang sau)

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chøc HT§ - §HBK

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp

Phụ tải tính toán
Qtt
Stt
(Kvar
(Kva)
)

Số
l-ợng


hiệu


Công suất đặt
Pđm(Kw)

Hệ sô sử
dụng Ksd

Cos
Tg

SốTBhiệu

quả nhq

Hệ số cực
đại Kmax

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

13

Máy tiện ren
Máy tiện tự động
Máy tiện rêvônve
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay đứng 6H82
Máy phay đứng 6h - 12
Máy xọc
Máy doa ngang
Máy khoan h-ớng tâm
Máy mài phẳng
Máy mài tròn
Máy mài trong
C-a tay
C-a máy

1
3
1

1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
2
6
7
8
9
10
14
16
17
18
19
20
28
29

4,5

5,1
1,7
3,4
1,8
14,0
7,0
2,8
4,5
1,7
9,0
5,6
2,8
1,35
1,7

Kết quả tính nhóm 1
Nhóm 2

18

91,15

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

1,96

11,41
12,93

4,31
8,62
4,56
35,49
17,75
7,1
11,41
4,31
22,82
14,2
7,1
3,42
4,31
169,74

28,58

38,02

47,56

72,35

Máy tiện tự động 2A-62
Máy tiện tự động 1615M
Máy tiện tự động
Máy phay vạn năng
Máy mài

2

2
1
1
1

14
5,6
2,2
3,4
2,2

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

Tên nhóm và thiết bị
1

Iđm
( A)

Ptt

(Kw)

Itt
(A)

Nhóm 1

3
4
5
7
11

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chøc HT§ - §HBK

12

35,49
14,2
5,58
8,62
5,58

LUAN VAN CHAT LUONG download : add

25


Đồ án Tốt nghiệp


Máy bào ngang
Máy xọc
Máy khoan vạn năng
Máy mài dao cắt gọt
Máy mài sắc vạn năng
Máy khoan bàn
Máy ép kiểu trục khuỷ
Máy mài fá

2
3
1
1
1
1
1
1

kết quả tính nhóm 2
Nhóm 3

18

Lò điện kiểu buồng
Lò điện kiểu đứng
Lò điện kiểu bể
Bể điện phân

1
1

1
1

Kết quả tính nhóm 3
Nhóm 4

4

Máy tiện ren IK620
Máy tiƯn ren 1A-62
M¸y tiƯn ren 1616
M¸y phay van ngang
M¸y phay vạn năng
Máy phay răng
Máy xọc
Máy bào ngang
Máy mài tròn
Máy khoan đứng
Máy nén khí
Quạt
Kêt quả tính nhóm 4

2
1
1
1
1
1
1
2

1
1
1
1
14

12
13
15
21
22
23
24
27

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33

95

0,7
0,7
0,7
0,7
0,7

0,85/0,62
0,85/0,62
0,85/0,62
0,85/0,62
0,85/0,62

10,0
7,0
4,5
2,8
2,8
2,8
2,8
7,6
7,0
1,8
10,0

3,2
79,9

0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16
0,16

0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,6/1,33
0,8/0,75
0,61/1,3


9,0
8,4
4,5
2,8
0,65
0,65
1,7
3

103,5
31
32
33
34

43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
58
54

30,0

25,0
30,0
10,0

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

12

4

11

1,96

22,82
21,3
11,41
7,1
1,65
1,65
4,31
7,61
147,32

32,46

43,17

54,01


82,16

1,29

53,69
44,74
53,69
17,9
170,02

85,79

53,19

100,94

153,54

2,1

25,35
17,75
11,41
7,1
7,1
7,1
7,1
19,27
17,75
4,56

25,35
8,11
157,95

26,85

34,91

44,04

66,99

LUAN VAN CHAT LUONG download : add

26


Đồ án Tốt nghiệp
1-4/ Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân x-ởng sửa chữa cơ khí
a/ Phụ tải tính toán động lực của toàn phân x-ởng
Ta có :
m

P

ttdl

k dt *  Pttnhi

(2-20)


i 1

Trong ®ã : Pttdl : là công suất tác dụng tính toán động lực của phân x-ởng
kđt : Là hệ số đồng thời đạt giá trị max công suất tác dụng
Pttnhi : Là công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i
m : Là số nhóm.
- Lấy kđt = 0,85 và thay Ptt của nhóm vào công thức ta đ-ợc
Pttđlpx=0,85*(28,58 + 32,46 + 85,79 +26,85) = 147,63 KW
b/ Tính phụ tải chiếu sáng cho toàn bộ phân x-ởng:
Phụ tải chiếu sáng đ-ợc tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện
tích theo công thức sau :
Pcs =P0*F.
Trong đó :Pcs: Là công suất chiếu sáng (KW)
P0 : Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m2)
F : Diện tích cần đ-ợc chiếu sáng

(m2)

- Theo PL1-2 thiết kế cấp điện ta có Po đối với PXSC cơ khí là Po =14
- Theo bảng 1-1 ch-¬ng 1 ta cã Fpxscck=1500 m2
=> Pcspx=14*1500 = 21 KW.
c/ Phụ tải tính toán của toàn bộ phân x-ởng sữa chữa cơ khí:
Công thức tính toán:
n

P

ttpx


k dt p
1

k

tt .nhi


i 1

p

csi

(2-21)

n

Q

ttpx

 k dt  Q
1

tt .nhi

2
2
Sttpx  Pttpx

 Qttpx

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

27

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


§å ¸n Tèt nghiƯp

COS px 
I ttpx 

Pttpx
S ttpx

S ttpx

(2-22)
(2-23)

3 * U dm

áp dụng công thức ta có :
Pttpx=147,63 + 21 = 168,63 KW
Qttpx=0,85*(38,02+43,17+53,19+34,91) = 151,55 KVAR
Sttpx = 168,632+151,552 =226,72 KVA
168 , 63
COS  px 

 0 , 74
226 , 72
226 , 72
I ttpx 
 344 , 87 A
3 * 0 , 38
d/ Tính toán phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị và phân x-ởng
- Công thức tính:
Iđn=Ikđmax+(Itt-ksd*Iđmmax) = kmn*Iđmmax+(Itt ksd*Iđmmax)
Trong đó : Ikđmax là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động
lớn nhất trong nhóm máy
Itt là dòng điện tính toán của nhóm máy
Iđmmaxlà dòng điện định mức của thiết bị đang khởi động
kmm : là hệ số mở máy của động cơ (kmm=57)
TÝnh to¸n cho nhãm m¸y 1 : Trong nhãm cã máy phay với công suất lớn
nhất là 14 kw - cos = 0,6.
Ta cã I ®mmax = 35,49 A (kÕt quả bảng 2-3)
Lấy kmm = 6 => Ikđmmax = kmm* Iđmmax =6*35,49 = 213A
Itt =72,35 A (Kết quả bảng 2-3)
Thay số vào công thức tính Iđn ở trên ta đ-ợc :
I®n1 = 213 + (72,35 – 0,16 * 35,49)  280 A
- TÝnh to¸n cho nhãm m¸y 2 : trong nhóm có máy tiện tự động với công
suất lớn nhất là 14 kw - cos = 0,6.
+ Bằng cách tính nh- cho nhóm 1 ta đ-ợc:
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chøc HT§ - §HBK

28

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đồ án Tốt nghiệp
Iđn2= 289A
- Tính toán cho nhóm máy 4 : trong nhóm, có máy với công suất lớn nhất là
10kw- cos = 0,6.
+ Bằng cách tính nh- cho nhóm 1 ta đ-ợc:
Iđn4= 215A
- Tính toán cho nhóm 3 : Vì nhóm 3 chỉ có lò điện trở nên không tính dòng
đỉnh nhọn.
- Tính toán cho toàn phân x-ởng : trong phân x-ởng máy lớn nhất có công
suất là 14kw và cos = 0,6
Ta có : Iđmmax= 35,49A(Kết quả bảng 2-3)
Ikđmax= 213A (tính toán trên)
Ittpx= 344,87A ( kết quả mục 1-4,c)
Thay số liệu vào công thức tính toán Iđn ta đ-ợc
Iđnpx = 213 +(344,87-0,16*35,49) = 552A
2. Xác định phụ tải tính toán cho các phân x-ởng khác trong toàn nhà
máy
2-1 Lựa chọn ph-ơng pháp tính: Đối với các phân x-ởng còn lại của nhà
máy ta chỉ biết đ-ợc công suất đặt tổng và diện tích của toàn phân x-ởng, vì
vậy để đơn giản, sơ bộ ta dùng ph-ơng pháp tính toán theo hệ số nhu cầu.
Nội dung chủ yếu của ph-ơng pháp này đà đ-ợc trình bày ở mục 1-2
ch-ơng này.
2.2 Tính phụ tải động lực và chiếu sáng cho các phân x-ởng.
a- Tính chi tiết cho toàn phân x-ởng nhuộm:
Công thức tính toán : Ptt=knc* Pđmi
Qtt=Ptt * tg
S tt Ptt2 Qtt2

Ptt

cos

Trong đó: Pđm là tổng công suất đặt của phân x-ởng
knc là hệ số nhu cầu của phân x-ởng
tg t-ơng ứng với cos của phân x-ởng

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

29

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


§å ¸n Tèt nghiƯp
+ Theo phơ lơc 1-3 thiÕt kÕ cÊp ®iƯn ta cã : knc=0,65; cos = 0,8 ->tg =
0,75
=> Ptt = knc* P®m = 0,65* 1350 = 878 KW
b- Tính phụ tải chiếu sáng cho phân x-ởng nhuộm
Công thức tính toán : Pcspx=P0*F
Trong đó: Pcspx là công suất chiếu sáng của phân x-ởng
P0 là suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
F là diện tích cần đ-ợc chiếu sáng
- Theo bảng 1-1 ch-ơng 1 ta cã : Fnhuém=3150m2 ; P0 =15W/m2
=> Pcspx=15*3150 = 47,25KW
c- TÝnh chi tiết cho các phân x-ởng còn lại:
-Bằng cách tính t-ơng tự nh- phân x-ởng nhuộm ta tính đ-ợc phụ tải tính toán
cho các phân x-ởng khác còn lại trong nhà máy. Kết quả tính toán đ-ợc ghi
trong bảng 2-4.
B ảng 2-4


Kw

Knc

Bộ phận sợi

1200

0,65

0,8

Bộ phận dệt

2100

0,65

0,8

Tên phân x-ởng

cos

F
(m2)

Po
w/m


Ptt
Kw

Pcs
Kw

Qtt
Kvar

Stt
Kva

0,75

4275

15

780

64,13

585

1027

0,75

4275


15

1365

64,13

1203,7

1868,54

tg

2

5
Bộ phận nhuộm

1350

0,65

0,8

0,75

3150

15

878,0


47,25

658,5

1135,65

Phân x-ởng là

300

0,65

0,8

0,75

2250

15

195

33,75

146,25

271,5

PX SC cơ khí


369,55

0,74

0,9

1500

14

147,63

21,00

151,55

226,72

Phân x-ởng mộc

260

0,5

0,6

1,33

1750


15

130

26,25

173

233

Trạm bơm

120

0,7

0,7

1,02

1000

15

84

15

85,68


131

Ban quản lý và

250

0,7

0,8

0,75

2000

20

175

30

131,25

243,4

50

0,4

0,85


0,62

2000

10

20

30

12,4

51,51

3774,63

331,51

3147,4

5188,32

phòng T.nghiệm
Kho vật liệu
Tổng

5999,55

22.200


3. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy:
3.1. Phụ tải tính toán của nhà máy theo kết quả tính từ phụ tải
Công thức tính toán:

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

30

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


§å ¸n Tèt nghiƯp
Pttnm  K dt  Pttpxi   Pcspxi

Qttnm  kdt  Qttpxi

(2-24)

Sttnm  Ptt2  Qtt2

LÊy kết quả từ bảng 2-4 ta thay vào công thức trên ta đ-ợc :

p
Q

TTnm

S


TTnm

TTnm

0,85 * 3774,63 331,51 3540( Kw)
 0,85 * 3147,4  2675,3( K var)
 3540 2  2675,32  4437( Kva)  cos  nm

3540
0,798
4437

3-2. Phụ tải tính toán của nhà máy có kể đến sự phát triển của t-ơng
lai(lấy thời gian sau 10 năm)
- Công thức tính toán: S(t) = Stt(1+1t)

(2-25)

Trong đó : S(t) Công suất của năm dự kiến;KVA
Stt Công suất tính toán hiện tại; KVA
t là thời gian dự kiến theo năm(10 năm)
1là hệ số tăng tr-ởng hàng năm lớn nhất (1=0,0830,101)
trong tr-ờng hợp này ta lấy 1 = 0,09. (Hệ số tăng tr-ởng tra theo bảng 4-7
sách tra cứu CCĐ trg 262)
Thay số vào công thức tính toán ta ®-ỵc
S(10) = 4437*(1 + 0,09 * 10) = 8430 KVA
4. Biểu đồ phụ tải của các phân x-ởng và nhà máy:
a- ý nghĩa của biểu đồ phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Biểu đồ phụ tải là một cách biểu diễn về độ lớn của phụ tải trên mặt
bằng nhà máy, nó cho biết sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng. Điều này cho

phép ng-ời thiết kế chọn đ-ợc vị trí đặt các trạm BA, trạm phân phối. Khi biết
rõ sự phân bố của phụ tải trên mặt bằng còn giúp cho ng-ời thiết kế chọn đ-ợc
kiểu sơ đồ CCĐ thích hợp nhằm giảm đ-ợc tổn thất và đạt đ-ợc các chỉ tiêu
kinh tế cao. Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán
của phân x-ởng theo tỷ lệ lựa chọn.
b- Tính bán kính vòng tròn phụ tải cho các phân x-ởng :
Mỗi phân x-ởng có một biểu đồ phụ tải .Tâm đ-ờng tròn biểu đồ phụ tải
đ-ợc đặt tại trọng tâm của phụ tải phân x-ỏng , tính gần đúng ta có thể coi nhphụ tải của phân x-ởng đ-ợc phân bố đồng đều theo diện tích phân x-ởng. Vì
Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

31

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp
vậy trọng tâm của phụ tải phân x-ởng đ-ợc xem nh- tâm hình học của phân
x-ởng.
- Vòng tròn phụ tải đ-ợc chia làm 2 phần : Phần phụ tải động lực là phần hình
quạt đ-ợc gạch chéo, phần còn lại không gạch chéo là phần phụ tải chiếu sáng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải có thể đ-ợc xác định theo :
Công thức tính :

R

pxi

S




TTPXi

.m

(mm)

( 2-26 )

Trong đó :
+ Rpxi : Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân x-ởng thứ i , mm
+STTPX: Phụ tải tính toán của phân x-ởng thứ i , Kva
+ m : HÖ sè tØ lÖ lùa chän Kva/mm2
- Gãc của phụ tải chiếu sáng trên biểu đồ :



cs



360. p

p

cs

TT

Trong đó: cs : góc của phụ tải chiếu sáng phân x-ởng

Pcs Phụ tải chiếu sang của phân x-ởng
Ptt Phụ tải tính toán của phân x-ởng
Kết quả tính toán cho các phân x-ởng đ-ợc ghi trong bảng 2-5
B 2-5

hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên phân x-ởng
Bộ phận sợi
Bộ phận dệt
Bộ phận nhuộm
Phân x-ởng là
PXSC cơ khí
Phân x-ởng mộc
Trạm bơm
Ban quản lý và
phòng thí nghiệm
Kho vật liệu trung
tâm

Ptt

Kw
780
1365
878
195
147,63
130
84
175

Stt
Kva
1027
1868,54
1135,65
271,5
226,72
233
131
243,4

m
kva/mm2
4
4
4
4
4
4
4

4

R
mm
9
12,2
9,5
4,6
4,2
4,3
3,2
4,4

Pcs
(kw)
64,13
64,13
47,25
33,75
21,00
26,25
15
30

29,6
16,9
19,4
62,3
51,2
72,2

64,3
61,7

20

51,51

4

2

30

540

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK

cs

32

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đồ án Tốt nghiệp

c/Vẽ biểu đồ phụ tải cho các phân x-ởng

Từ hệ thống điện đến


4
271,5

3
1135,36

2
1858,54

3

4

5
226,72

2

1
1027

1

8
243,4

5
8

6

233
0

9
51,51

6

7
131

9

7

Vòng tròn phụ tải :
Phụ tải chiếu sáng.
Phụ tải động lực.
1
: Tên phân x-ởng
1027
: Công suất tính toán của phân x-ởng ; KVA
4-2. Xác định trọng tâm phụ tải của toàn nhà máy:
a- ý nghĩa của trọng tâm phụ tải trong thiết kế cung cấp điện:
Trọng tâm phụ tải của nhà máy là một số liệu quan trọng cho ng-ời thiết
kế tìm đ-ợc vị trí đặt các trạm bến áp , trạm phân phối nhằm giảm tối đa tổn
thất năng l-ợng, ngoài ra trọng tâm phụ tải còn có thể giúp cho nhà máy trong
việc qui hoạch và phát triển sản xuất trong t-ơng lai nhằm có các sơ đồ cung

Phạm Ngọc Vĩnh -Khoa Tại chức HTĐ - ĐHBK


33

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×