Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

(SKKN HAY NHẤT) một số giải pháp giúp học sinh giải nhanh, chính xác các câu hỏi thực hành liên quan đến công thức kết hợp với kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.98 KB, 36 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH GIẢI NHANH,
CHÍNH XÁC CÁC CÂU HỎI THỰC HÀNH LIÊN QUAN
ĐẾN CÔNG THỨC KẾT HỢP VỚI KĨ NĂNG SỬ DỤNG
MÁY TÍNH CẦM TAY TRONG THI TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG QUỐC GIA MƠN ĐỊA LÍ

MƠN: ĐỊA LÍ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT CỜ ĐỎ
____________________________________________

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH GIẢI NHANH,
CHÍNH XÁC CÁC CÂU HỎI THỰC HÀNH LIÊN QUAN
ĐẾN CÔNG THỨC KẾT HỢP VỚI KĨ NĂNG SỬ DỤNG
MÁY TÍNH CẦM TAY TRONG THI TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG QUỐC GIA MƠN ĐỊA LÍ

MƠN: ĐỊA LÍ

Người thực hiện: ĐẶNG HỮU CƠNG
Tổ:


XÃ HỘI
Năm thực hiện: 2020 - 2021
Số điện thoại:

Nghĩa Đàn, tháng 3 năm 2021
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
6. Tính mới và đóng góp của đề tài........................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................3
1. Cơ sở lí luận.......................................................................................................3
1.1. Trắc nghiệm khách quan.............................................................................3
1.2. Ma trận đề thi THPT Quốc gia mơn Địa lí qua các năm.............................4
1.3. Một số loại máy tính cầm tay thơng dụng...................................................6
2. Thực trạng vấn đề..............................................................................................6
3. Các giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề.......................................................8
3.1. Giải pháp giải nhanh, chính xác một số câu hỏi thực hành liên quan
đến công thức và cách qui đổi nhanh ra đúng đơn vị yêu cầu............................8
3.2. Giải pháp về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay.......................................12
3.3. Giải pháp hướng dẫn học sinh phương pháp tự học ở nhà các câu hỏi
thực hành liên quan đến cơng thức...................................................................17

3.4. Giải pháp phối hợp liên mơn (Tốn, Lí, Hóa...) để hướng dẫn học
sinh về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay.......................................................18
4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm...............................................................18
PHẦN III: KẾT LUẬN.........................................................................................26
1. Kết luận............................................................................................................26
2. Kiến nghị..........................................................................................................26
PHỤ LỤC...............................................................................................................27
Phụ lục 1. PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH.........................................................27
Phụ lục 2. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CƠNG THỨC TÍNH.........28
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................31

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả điều tra về mức độ nhớ một số công thức trong phần câu hỏi
thực hành mơn Địa lí thi THPT Quốc gia...................................................6
Bảng 2: Kết quả điều tra nguyên nhân chủ yếu học sinh không nhớ các cơng
thức Địa lí....................................................................................................6
Bảng 3: Kết quả điều tra thời gian hoàn thành 1 câu hỏi thực hành liên quan
đến công thức..............................................................................................7
Bảng 4: Kết quả điều tra học sinh về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay.................7
Bảng 5: Mức độ nhớ một số công thức trong phần câu hỏi thực hành mơn Địa
lí thi THPT Quốc gia.................................................................................18
Bảng 6: Thời gian hoàn thành 1 câu hỏi thực hành liên quan đến cơng thức
mơn Địa lí thi THPT Quốc gia..................................................................20
Bảng 7: Kĩ năng của học sinh về sử dụng máy tính cầm tay...................................21
Bảng 8: Kết quả điểm khảo sát chất lượng thi THPT Quốc gia lần 1, câu hỏi
thực hành liên quan đến công thức............................................................22
Bảng 9: Kết quả điểm khảo sát chất lượng thi THPT Quốc gia lần 2, câu hỏi

thực hành liên quan đến công thức............................................................22
Bảng 10: Danh sách học sinh đạt điểm khá, giỏi năm học 2018 - 2019.................23
Bảng 11: Danh sách học sinh đạt điểm khá, giỏi năm học 2019 - 2020.................24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Từ năm học 2016 - 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quyết định thay đổi
hình thức các mơn thi Trung học phổ thơng (THPT) Quốc gia, theo đó thí sinh là
Giáo dục THPT phải thi 3 môn bắt buộc (Toán, Văn, Ngoại ngữ) và một bài thi tự
chọn: Khoa học tự nhiên (Lí, Hóa, Sinh) hoặc Khoa học xã hội (Sử, Địa, Giáo dục
cơng dân), trong đó tất cả các mơn đều thi theo hình thức trắc nghiệm (trừ mơn
Ngữ văn).
Như vậy, mơn Địa lí khơng cịn thi theo hình thức tự luận với thời gian 180
phút nữa mà thay vào đó là thi theo hình thức trắc nghiệm với thời gian 50 phút
(40 câu), mỗi câu hỏi chỉ có thời gian trung bình là 1 phút 25 giây. Sự thay đổi này
đã làm cho nhiều học sinh bỡ ngỡ trong cách học, cách ôn tập, nhất là đối với các
câu hỏi phần thực hành có liên quan đến công thức.
Hiện nay, phần lớn học sinh lớp 12 trường THPT Cờ Đỏ nói riêng và xu
hướng chung của nhiều trường lựa chọn bài thi Khoa học xã hội, đây là những học
sinh theo ban cơ bản với học lực các mơn tự nhiên chủ yếu là trung bình và yếu. Vì
vậy, kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay trong xử lí số liệu, nhớ các cơng thức tính
trong phần câu hỏi thực hành còn rất hạn chế. Đặc biệt với mỗi câu chỉ có thời gian
là 1 phút 25 giây nên rất nhiều học sinh không đủ thời gian để tính hoặc tính khơng
chính xác, dẫn đến kết quả bài thi của các em chưa cao.
Qua kết quả điều tra, khảo sát ở các lớp 12, tôi nhận thấy rất nhiều em kĩ
năng sử dụng máy tính cầm tay trong phần xử lí số liệu đối với các câu hỏi phần
thực hành là rất yếu, thời gian để các em hoàn thành các câu hỏi phần này là rất

nhiều, thường trên 2 phút, điều này dẫn đến các em khơng cịn thời gian để làm các
câu hỏi khác.
Trong thực tế dạy ôn thi tốt nghiệp và làm bài thi thử bằng hình thức thi trắc
nghiệm nhiều em cịn thiếu và yếu kĩ năng tính tốn. Ngun nhân chưa có tài liệu
hay sáng kiến kinh nghiệm nào viết về vấn đề này.
Từ thực tế trên, tôi đã quyết định lựa chọn “Một số giải pháp giúp học sinh
giải nhanh, chính xác các câu hỏi thực hành liên quan đến cơng thức kết hợp
với kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay trong thi trung học phổ thông Quốc gia
môn Địa lí” để làm đề tài sáng kiến kinh nghiệm.
2. Mục đích nghiên cứu
- Giúp học sinh giải nhanh, chính xác các câu hỏi thực hành liên quan đến
công thức mơn Địa lí thi THPT Quốc gia.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay cho học sinh.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tạo được hứng thú học tập mơn Địa lí nói chung và phần câu hỏi thực
hành liên quan đến cơng thức nói riêng cho học sinh.
- Nâng cao được kết quả học tập mơn Địa lí cho học sinh. Đặc biệt là trong
kì thi THPT Quốc gia.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan.
- Nghiên cứu cấu trúc của các đề thi THPT Quốc gia qua các năm.
- Nghiên cứu các tài liệu về máy tính cầm tay.
4. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề được nghiên cứu, tổng kết là: Hiệu quả của việc áp dụng các giải
pháp giúp học sinh giải nhanh, chính xác các câu hỏi thực hành liên quan đến công
thức kết hợp với kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay trong thi THPT Quốc gia mơn
Địa lí đối với học sinh tại trường THPT Cờ Đỏ. Để đánh giá hiệu quả của việc áp

dụng đề tài vào thực tế dạy học, tôi đã chọn 4 lớp nguyên vẹn trong năm học 2018
- 2019 và năm học 2019 - 2020 của Trường THPT Cờ Đỏ.
- Lớp đối chứng: 12C2 năm học 2018 - 2019.
- Lớp thực nghiệm: 12C1 năm học 2018 - 2019 và 12A3, 12A4 năm học
2019 - 2020.
Các lớp được chọn tham gia nghiên cứu cho đề tài có nhiều điểm tương
đồng nhau về tỉ lệ giới tính, độ tuổi, trình độ nhận thức, đặc biệt là về ý thức và
năng lực học tập môn Địa lí.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lí thuyết: Tôi đã nghiên cứu các
văn bản, hướng dẫn, các tài liệu... có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lí luận
cho đề tài.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin: Thực trạng học
sinh làm các câu hỏi thực hành liên quan đến các cơng thức mơn Địa lí thi THPT
Quốc gia; thực trạng về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay của học sinh.
- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu: Thực trạng học sinh làm các câu hỏi
thực hành liên quan đến các cơng thức mơn Địa lí thi THPT Quốc gia; thực trạng
về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay của học sinh; đánh giá về hiệu quả của việc
áp dụng đề tài.
6. Tính mới và đóng góp của đề tài
- Qua tìm hiểu tài liệu và thực tiễn chưa có đề tài nào hay một tài liệu viết
trọn vẹn về nội dung mà tôi lựa chọn.
- Đề tài thành cơng sẽ góp phần giúp học sinh có kĩ năng xử lý các số liệu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


bằng máy tính cầm tay trong học tập và đời sống.
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1. Cơ sở lí luận
1.1. Trắc nghiệm khách quan
a. Khái niệm
“Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan”.
b. Các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan
+ Trắc nghiệm Đúng, Sai: “Trước một câu dẫn xác định (thông thường
không phải là câu hỏi), học sinh đưa ra nhận định và lựa chọn một trong hai
phương án trả lời Đúng hoặc Sai”.
+ Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Đây là loại trắc nghiệm thơng dụng nhất.
Loại này thường có hai phần: Phần đầu được gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung
cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi. Phần sau là các phương án để chọn
thường được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D. Trong các phương án đã chọn
chỉ có duy nhất một phương án đúng hoặc một phương án đúng nhất còn các
phương án khác được đưa vào với tác dụng gây nhiễu còn gọi là câu mồi. Khi soạn
thảo loại trắc nghiệm này thường người soạn cố gắng làm cho các phương án nhiễu
đều có vẻ “hợp lý” và “hấp dẫn” như phương án đúng.
+ Trắc nghiệm điền khuyết hoặc trả lời ngắn: “Đây là dạng trắc nghiệm
khách quan có câu trả lời tương đối tự do. Thường chúng ta nêu ra một mệnh đề có
khuyết một bộ phận, học sinh nghĩ ra nội dung trả lời thích hợp để điền vào chỗ
trống, thường là những câu trả lời có nội dung ngắn gọn hoặc một vài từ”.
+ Trắc nghiệm ghép đơi: Có thể xem đây là một dạng đặc biệt của dạng trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, dạng câu hỏi này thường gồm hai cột thông
tin, một cột là những câu hỏi (hay câu dẫn) một cột là những câu trả lời (hay còn
gọi là câu lựa chọn), yêu cầu học sinh phải tìm cách ghép các câu trả lời ở cột này
với câu hỏi ở cột khác sao cho hợp lý.
c. Các yêu cầu đối với câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- “Phần dẫn của câu trắc nghiệm cần phải diễn đạt rõ ràng chỉ có một vấn đề
muốn nói đến. Phần dẫn của câu trắc nghiệm nên dùng dạng câu bỏ lửng (chưa
hoàn chỉnh), hạn chế dùng câu hỏi”.

- “Phần lựa chọn gồm 4 câu trả lời (A, B, C, D) trong đó chỉ duy nhất 1 câu
trả lời đúng. Những câu còn lại là câu nhiễu. Đặc biệt lưu ý loại bỏ câu trắc nghiệm
có 2 câu trả lời đúng như nhau trở lên hoặc khơng có câu trả lời nào đúng. Câu lựa
chọn đúng và các câu nhiễu cần đồng nhất, có độ khó ngang nhau”.
- “Các câu lựa chọn kể cả câu nhiễu đều phải thích hợp với vấn đề đã nêu và

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hấp dẫn như nhau. Tránh những câu lựa chọn sai hiển nhiên dễ nhận biết”.
- “Nếu phần dẫn của câu trắc nghiệm là câu bỏ lửng thì các lựa chọn phải
nối tiếp với câu bỏ lửng thành những câu đúng ngữ pháp và hoàn chỉnh về nội
dung. Câu lựa chọn đúng không nên dài hơn hoặc ngắn hơn hẳn các câu lựa
chọn khác”.
- Tránh tình trạng câu lựa chọn đúng được viết dưới những ý tưởng đầy đủ,
chính xác; ngược lại các câu nhiễu được được diễn đạt cẩu thả với những ý tưởng
tầm thường. Hạn chế dùng các cụm từ “Tất cả đều đúng” hay “Tất cả đều sai” làm
câu lựa chọn. Tránh dùng dạng phủ định (không) và không dùng 2 lần phủ định
liên tiếp trong một câu trắc nghiệm. Tránh những nội dung trình bày khác nhau
trong các bộ sách giáo khoa. Tránh những câu hỏi định lượng làm thí sinh phải mất
quá nhiều thời gian giải bài. Câu hỏi định lượng phải thống nhất cấp độ chính xác
của các số liệu.
- “Trong câu trắc nghiệm phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khơng nên
đặt những vấn đề không thể xảy ra trong thực tế”.
- “Trong câu trắc nghiệm cần phải diễn đạt ngắn gọn. Từ ngữ được dùng
phải phổ biến đối với các đối tượng thí sinh. Nên bỏ bớt những câu chữ, chi tiết
khơng cần thiết. Không đặt câu lựa chọn đúng ở một vị trí cố định”.
1.2. Ma trận đề thi THPT Quốc gia mơn Địa lí qua các năm
Năm 2017
Mức độ nhận thức

Chủ đề

Tổng
Vận
Nhận Thơng Vận
số
dụng
biết
hiểu dụng
cao

1. Địa lí tự nhiên

7

3

2

2

0

2. Địa lí dân cư

3

1

1


1

0

3. Địa lí các ngành kinh tế

10

3

3

3

1

4. Địa lí vùng kinh tế

10

3

2

3

2

5. Thực hành


10

4

2

3

1

- Atlat địa lí Việt Nam

5

4

1

- Bảng số liệu

2

- Biểu đồ

3
Tổng cộng

40


1

1
2

60%
35%

25%

1
40%

30%

10%

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Số câu

40

14

10

12


4

Năm 2018

Mức độ nhận thức
Chủ đề

Tổn
g số

Vận
Nhận Thông
dụn
biết
hiểu
g

Vận
dụng
cao

1. Địa lý khu vực và quốc gia

2

0

2

0


0

2. Địa lí tự nhiên

5

3

2

0

0

3. Địa lí dân cư

2

1

1

0

0

4. Địa lí các ngành kinh tế

6


1

1

3

1

5. Địa lí vùng kinh tế

10

0

1

5

4

6. Thực hành

15

8

3

2


2

- Atlat địa lí Việt Nam
- Bảng số liệu
- Biểu đồ

11
2
2

8

3
1
1

1
1

57.75%

42.5%

Tổng cộng

40

32.5
%


25%

25%

17.5
%

Số câu

40

13

10

10

7

Năm 2019

Mức độ nhận thức
Chủ đề

Tổn
g số

Nhận Thông Vận
biết

hiểu dụng

Vận
dụng
cao

2. Địa lý khu vực và quốc gia

2

0

2

0

0

2. Địa lí tự nhiên

5

3

2

0

0


3. Địa lí dân cư

2

1

1

0

0

4. Địa lí các ngành kinh tế

6

1

1

3

1

5. Địa lí vùng kinh tế

10

0


1

5

4

6. Thực hành

15

8

3

2

2

- Atlat địa lí Việt Nam
- Bảng số liệu

11
2

8

3
1

1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Biểu đồ

2

1
57.75%

1
42.5%

Tổng cộng

40

32.5
%

25%

25%

17.5
%

Số câu


40

13

10

10

7

1.3. Một số loại máy tính cầm tay thông dụng
Hiện nay, học sinh sử dụng một số loại máy tính cầm tay thơng dụng như
sau: Casio fx 570 ES, Casio fx 570 ES FLUS, Casio fx 570 VN FLUS, VINACAL
570 MS, VINACAL 570 ES PLUS II...
2. Thực trạng vấn đề
Từ năm học 2016 - 2017, môn Địa lí thi THPT Quốc gia chuyển sang hình
thức thi trắc nghiệm. Sở Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức các đợt tập huấn về kĩ
năng xây dựng ma trận, biên soạn câu hỏi trắc nghiệm thi THPT Quốc gia.
Tại các trường THPT trong đó có trường THPT Cờ Đỏ, đã triển khai và áp
dụng hình thức thi trắc nghiệm mơn Địa lí, khảo sát chất lượng thi THPT Quốc gia
để đánh giá chất lượng học sinh trong các khóa học.
Qua khảo sát thực trạng, tơi nhận thấy rất nhiều học sinh không làm hết
được các câu hỏi do khơng cịn đủ thời gian hoặc các câu hỏi cịn lại (chủ yếu là
các câu hỏi phần thực hành) học sinh khơng nhớ được cơng thức tính nên lựa chọn
kết quả theo cảm tính. Một số câu hỏi liên quan đến máy tính thì các em khơng
nắm vững được kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay nên mất nhiều thời gian. Để tìm
hiểu rõ hơn thực trạng trên, tơi đã tiến hành điều tra, khảo sát về một số nội dung ở
1 lớp đối chứng là 12C2 năm học 2018 - 2019 và có kết quả như sau: (Các phiếu
điều tra xem ở phần I phụ lục).
Bảng 1: Kết quả điều tra về mức độ nhớ một số công thức trong phần câu hỏi

thực hành mơn Địa lí thi THPT Quốc gia
Mức độ
Nhớ
Không nhớ
Lớp Sĩ số
Yêu cầu công thức tính
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
lượng % lượng %
Mật độ dân số
8
27,6 21 72,4
Bình quân lương thực theo đầu người
9
31,0 20 69,0
12C2 29 Năng suất lúa
6
20,7 23 79,3
Thu nhập bình quân theo đầu người
7
24,1 22 75,1
Tổng
30 26,1 85 73,9
Bảng 2: Kết quả điều tra nguyên nhân chủ yếu học sinh khơng nhớ
các cơng thức Địa lí
Lớp

Các ngun nhân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Nhiều cơng Các câu hỏi liên
Ít được làm bài
thức, các
quan đến cơng
Ngun nhân
tập đối với các
cơng thức
thức ít nên
khác
cơng thức
khó nhớ
không quan tâm
Số
Tỷ lệ
Số
Số
Số
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
lượng
%
lượng
lượng
lượng
17
58,6
5
17,2

4
13,8
3
10,4

số

12C2

29

Bảng 3: Kết quả điều tra thời gian hoàn thành 1 câu hỏi thực hành
liên quan đến cơng thức
Thời gian hồn thành kết quả tính 1 câu hỏi
Lớp

12C2

Từ 1 phút đến 1 phút
25’

Dưới 1 phút

Sĩ số

Trên 1 phút 25’

Số lượng

Tỷ lệ

%

Số lượng

Tỷ lệ %

Số
lượng

Tỷ lệ %

2

6.9

8

27,6

19

65,5

29

Qua bảng số 1, bảng số 2 và bảng số 3 cho thấy: Số học sinh nhớ được các
cơng thức tính là rất thấp (chỉ chiếm 26,1% trong số học sinh được điều tra) trong
khi đó số học sinh khơng nhớ các cơng thức tính cịn rất lớn (chiếm tới 73,9%
trong tổng số học sinh được điều tra). Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng
trên, nhưng nguyên nhân chủ yếu là nhiều công thức, các cơng thức khó nhớ

(chiếm tới 58,6% tổng số học sinh được điều tra). Do đó, thời gian hồn thành 1
câu hỏi thực hành có liên quan đến cơng thức của học sinh thường rất nhiều trên 1
phút 25’ (chiếm 65,5% trong tổng số học sinh được điều tra).
Bảng 4: Kết quả điều tra học sinh về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay
Kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay
Lớp

12C2

Sĩ số

29

Biết qui đổi nhanh

Biết, nhưng
chậm

Không biết

Số
lượng

Tỷ lệ %

Số
lượng

Tỷ lệ %


Số
lượng

Tỷ lệ %

1

3,4

8

27,6

20

69,0

Ở bảng số 4: Qua kết quả điều tra cho thấy số học sinh biết cách qui đổi
nhanh ra các đơn vị tính theo yêu cầu là rất khiêm tốn (chiếm 3,4% tổng số học

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sinh được điều tra), biết qui đổi nhưng chậm (chiếm 27,6% tổng số học sinh được
điều tra), còn phần lớn là học sinh không biết qui đổi (chiếm tới 69,0% tổng số học
sinh được điều tra).
Từ thực trạng trên, tôi luôn trăn trở làm thế nào để học sinh giải nhanh,
chính xác đạt điểm tuyệt đối ở các câu hỏi thực hành có liên quan đến cơng thức
và nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay cho học sinh trong kì thi THPT
Quốc gia.

3. Các giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề
3.1. Giải pháp giải nhanh, chính xác một số câu hỏi thực hành liên quan đến
công thức và cách qui đổi nhanh ra đúng đơn vị yêu cầu
a. Dạng câu hỏi tính mật độ dân số (đơn vị: người/km2)
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu.
Diện tích và dân số theo các vùng ở nước ta năm 2014
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Cả nước
330.966
90.728,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ
101.368
12.866,9
Đồng bằng sông Hồng
14.958
19.505,8
Bắc Trung Bộ
51.454
10.405,2
Duyên hải Nam Trung Bộ
44.378
9.117,5
Tây Nguyên
54.641
5.525,8
Đông Nam Bộ
23.590
15.790,3

Đồng bằng sông Cửu Long
40.576
17.517,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2014 là.
A. 0,274 người/km2.
B. 274 người/km2.
C. 224 người/km2.

D. 250 người/km2.

Phương pháp giải truyền thống
- Bước 1: Học sinh phải nhớ công
thức, thường ở bước này học sinh
mất rất nhiều thời gian và có nhiều
học sinh khơng nhớ cơng thức dẫn
đến tính sai hoặc khơng tính được.

Phương pháp giải nhanh
- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa
vào đơn vị của đề bài là: người/km 2 để suy
nhanh ra công thức, theo đó người là đơn vị
thể hiện của dân số, cịn km2 là đơn vị của
diện tích, suy ra cơng thức tính mật độ dân
số là: Dân số
Diện tích
- Bước 2: Học sinh nhớ được công - Bước 2: Qui đổi nhanh ra đơn vị:
thức, nhưng khi tính:
người/km2
+ Áp dụng cơng thức quá máy + Học sinh bấm máy tính: 90.728,9 ÷

móc, nên mất nhiều thời gian: Ví 330.966 = 0,27413...do hai đơn vị chênh lệch
dụ trong trường hợp này học sinh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


s bm mỏy tớnh l: 90.728,9 ữ
330.966 = 0,27413... ì 1000 = 274
người/km2.
+ Có trường hợp học sinh tính ra
kết quả nhưng không qui đổi ra
được đúng đơn vị hoặc qui đổi sai
nên cũng không chọn được kết quả
đúng.

nhau 1000 nên học sinh chỉ cần lùi dấu phẩy
về bên phải 3 chữ số là ra kết quả: 274
người/km2.
+ Tương tự, nếu đề bài cho đơn vị của diện
tích là km2 cịn đơn vị của dân số là triệu
người thì sau khi tính ra kết quả học sinh chỉ
cần lùi dấu phẩy về bên phải 6 chữ số là ra
kết quả: người/km2.

b. Dạng câu hỏi tính bình qn lương thực theo đầu người (đơn vị:
kg/người)
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu.
Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005-2015
Năm


2005

2010

2013

2015

Dân số (nghìn người)

82.392,1

86.947,4

89.759,5

91.714,3

Sản lượng (nghìn tấn)

35.832,9

40.005,6

44.237,8

45.215,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, bình quân lương thực theo đầu người của nước ta

năm 2015 là.
A. 493,0 kg/người.

B. 0,493 kg/người.

C. 2,028 kg/người.

D. 2028,4 kg/người.

Phương pháp giải truyền thống

Phương pháp giải nhanh

- Bước 1: Học sinh phải nhớ công
thức, thường ở bước này học sinh
mất rất nhiều thời gian và có
nhiều học sinh khơng nhớ cơng
thức dẫn đến tính sai hoặc khơng
tính được.

- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa
vào đơn vị đề bài là: kg/người để suy nhanh
ra cơng thức, theo đó kg là đơn vị thể hiện
của sản lượng, còn người là đơn vị của dân
số, suy ra cơng thức tính bình qn lương
thực là: Sản lượng
Dân số

- Bước 2: Học sinh nhớ được - Bước 2: Qui đổi nhanh ra đơn vị: kg/người.
công thức, nhưng khi tính:

+ Áp dụng cơng thức q máy + Học sinh bấm máy tính: 45.215,6 ÷
móc, nên mất nhiều thời gian: Ví 91.714,3 = 0,49300... do hai đơn vị chênh
dụ trong trường hợp này học sinh lệch nhau 1000 nên học sinh chỉ cần lùi dấu
sẽ bấm máy tính là: 45.215,6 ÷

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


91.714,3 = 0,49300... × 1000 = phẩy về bên phải 3 chữ số là ra kết quả: 493,0
493,0 kg/người.
kg/người.
+ Có trường hợp học sinh tính ra
kết quả nhưng khơng qui đổi ra
được đúng đơn vị hoặc qui đổi sai
nên cũng không chọn được kết
quả đúng

+ Tương tự, nếu đề bài cho đơn vị của dân số
là nghìn người cịn đơn vị của sản lượng là
triệu tấn thì sau khi tính ra kết quả học sinh
chỉ cần lùi dấu phẩy về bên phải 6 chữ số là ra
kết quả: kg/người.

c. Dạng câu hỏi tính năng suất (đơn vị: tạ/ha).
Ví dụ 3: Cho bảng số liệu.
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005-2015
Năm

2005


2010

2013

2015

Diện tích (nghìn ha)

7.329,2

7.489,4

7.761,2

7.834,9

Sản lượng (nghìn tấn)

35.832,9

40.005,6

43.737,8

45.215,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2015 là.
A. 5,77 tạ/ha


B. 1,73 tạ/ha

C. 173,3 tạ/ha.

D. 57,7 tạ/ha.

Phương pháp giải truyền thống

Phương pháp giải nhanh

- Bước 1: Học sinh phải nhớ công
thức, thường ở bước này học sinh
mất rất nhiều thời gian và có
nhiều học sinh khơng nhớ cơng
thức dẫn đến tính sai hoặc khơng
tính được.

- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa
vào đơn vị đề bài là: tạ/ha để suy nhanh ra
cơng thức, theo đó tạ là đơn vị thể hiện của
sản lượng, còn ha là đơn vị của diện tích,
suy nhanh ra cơng thức tính năng suất lúa là:
Sản lượng
Diện tích

- Bước 2: Học sinh nhớ được - Bước 2: Qui đổi nhanh ra đơn vị: tạ/ha.
công thức, nhưng khi tính:
+ Áp dụng cơng thức q máy + Học sinh bấm máy tính: 45.215,6 ÷
móc, nên mất nhiều thời gian: Ví 7.834,9 = 5,771... do hai đơn vị chênh lệch


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


dụ trong trường hợp này học sinh nhau 10 nên học sinh chỉ cần lùi dấu phẩy về
sẽ bấm máy tính là: 45.215,6 ÷ bên phải 1 chữ số là ra kết quả: 57,7 tạ/ha.
7.834,9 = 5,771... × 10 = 57,7
tạ/ha.
+ Tương tự, nếu đề bài cho đơn vị của diện
+ Có trường hợp học sinh tính ra tích là nghìn ha cịn đơn vị của sản lượng là
kết quả nhưng khơng qui đổi ra triệu tấn thì sau khi tính ra kết quả học sinh
được đúng đơn vị hoặc qui đổi sai chỉ cần lùi dấu phẩy về bên phải 3 chữ số là
nên cũng không chọn được kết ra kết quả: tạ/ha.
quả đúng
d. Dạng câu hỏi tính bình quân thu nhập theo đầu người (đơn vị:
USD/người hoặc triệu đồng/người).
Ví dụ 4: Cho bảng số liệu.
Dân số và tổng sản phẩm trong nước của nước ta giai đoạn 2008-2015
Năm

2008

2010

2013

2015

Dân số (nghìn người)

85.118,7


86.947,4

89.759,5

91.714,3

Tổng GDP (tỉ USD)

97,5

110,6

171,2

419,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, bình quân thu nhập theo đầu người của nước ta
năm 2015 là.
A. 4.5 USD/người.

B. 4.571,8 USD/người.

C. 5.471,8 USD/người.

D. 5.471,8 USD/người.

Phương pháp giải truyền thống


Phương pháp giải nhanh

- Bước 1: Học sinh phải nhớ công
thức, thường ở bước này học sinh
mất rất nhiều thời gian và có nhiều
học sinh khơng nhớ cơng thức dẫn
đến tính sai hoặc khơng tính được.

- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
dựa vào đơn vị của đề bài là: USD/người
để suy nhanh ra cơng thức, theo đó USD là
đơn vị thể hiện của tổng GDP, còn người
là đơn vị của dân số, suy nhanh ra cơng
thức tính bình qn thu nhập là:
Tổng GDP
Dân số

- Bước 2: Học sinh nhớ được công - Bước 2: Qui đổi nhanh ra đơn vị:
thức, nhưng khi tính:
USD/người.
+ Áp dụng cơng thức q máy móc, + Học sinh bấm máy tính: 419,3 ÷ 91.714,3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


nên mất nhiều thời gian: Ví dụ trong
trường hợp này học sinh sẽ bấm
máy tính là: 419,3 ÷ 91.714,3 =
0,00457180... × 1000000 = 4.571,8
USD/người.


= 0,00457180... do hai đơn vị tính của đề
chênh nhau 1.000.000 nên học sinh chỉ cần
lùi dấu phẩy về bên phải 6 chữ số là ra kết
quả: 4.571,8 USD/người.

+ Có trường hợp học sinh tính ra kết
quả nhưng không qui đổi ra được
đúng đơn vị hoặc qui đổi sai nên
cũng không chọn được kết quả đúng
Qua 4 ví dụ trên cho thấy: So với phương pháp giải truyền thống, phương
pháp giải nhanh đã giúp học sinh suy luận và nhớ các cơng thức rất nhanh, chính
xác. Kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay cũng được nâng lên, điều đó được thể hiện
qua cách qui đổi nhanh và chính xác ra đúng đơn vị tính.
3.2. Giải pháp về kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay
a. Dạng câu hỏi lưu tổng số và qui đổi nhanh ra đúng đơn vị
Ví dụ 1: Cho bảng số liệu.
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2000
và năm 2014. (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm

2000

2014

Nông - Lâm - Ngư nghiệp

108.536

697.000


Công nghiệp - Xây dựng

162.220

1.307.900

Dịch vụ

171.070

1.537.100

Khu vực

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, khu vực chiếm cơ cấu lớn nhất năm 2014 là.
A. Nông - Lâm - Ngư nghiệp.

C. Dịch vụ.

B. Công nghiệp - Xây dựng.

D. Tổng số.

Phương pháp giải truyền thống

Máy tính cầm tay

-Bước 1: Tính tổng số năm 2014.

697.000+1.307.900+1.537.100 = 3.542.000, học
sinh ghi tổng số ra giấy nháp.
-Bước 2: Tính cơ cấu khu vực nông-lâm-ngư
nghiệp.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


69.7000ữ3.542.000 = 0,1967..ì 100 = 19,7%
- Bc 3: Tớnh c cu khu vc cụng nghip-xõy
dng.
1.307.900ữ3.542.000= 0,3692..ì 100 = 36,9%
-Bc 4: Tớnh c cu khu vc dch v.
1.537.100ữ3.542.000= 0,4339..ì 100 = 43,4%
Phương pháp giải nhanh
-Bước 1: Tính tổng số năm 2014.
697.000 + 1.307.900 + 1.537.100 = 3.542.000.
-Bước 2: Học sinh lưu tổng số vào máy tính.
Nhấn SHIFT→ nhấn RCL→ nhấn A.
Bước 3: Tính cơ cấu khu vực nơng-lâm-ngư
nghiệp.
697.000 ÷ ALPHA → A = 0,1967...= 19,7%
- Bước 4: Tính cơ cấu khu vực cơng nghiệp-xây
dựng.
1.307.900 ÷ ALPHA → A = 0,3692..= 36,9%
-Bước 5: Tính cơ cấu khu vực dịch vụ.
100 - 19,7 - 36,9 = 43,4%
Ghi chú: Nếu khi tính cơ cấu các thành phần mà
nhấn đến phím A mà chưa ra kết quả thì nhấn tiếp
phím S↔D là sẽ ra kết quả.

Như vậy so với phương pháp giải truyền thống, phương pháp giải nhanh
không phải mất thời gian để ghi tổng số ra giấy nháp, mỗi lần tính cơ cấu các khu
vực lại phải nhập lại tổng số vào máy tính và khi qui đổi ra đơn vị phần trăm thì
khơng cần phải nhân với 100.
b. Dạng câu hỏi giải nhanh khi căn cứ vào bảng số liệu của đề bài và phím
REPLAY trên máy tính cầm tay
Ví dụ 2: Cho bảng số liệu.
Diện tích, sản lượng, năng suất và bình qn lương thực
ở nước ta giai đoạn 2005-2015
Năm
Diện tích (nghìn ha)

2005

2010

2013

2015

7.329,2

7.489,4

7.761,2

7.834,9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Sản lượng (nghìn tấn)

35.832,9

40.005,6

43.737,8

45.215,6

48,9

53,4

56,4

57,7

434,9

460,1

487,3

493,0

Năng suất (tạ/ha)
Bình quân lương thực theo đầu
người (kg/người)


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, đối tượng nào có tốc độ tăng trưởng liên tục và
nhanh nhất.
A. Diện tích.

B. Sản lượng.

C. Năng suất.

D. Bình qn lương thực.

Phương pháp giải truyền thống

Máy tính cầm tay

- Bước 1: Tính tốc độ tăng trưởng diện tích năm
2010, ghi kt qu ra giy nhỏp.
7.489,4 ữ 7.329,2 = 1,0218...ì 100 = 102,2%
- Bước 2: Tính tốc độ tăng trưởng diện tích năm
2013, ghi kết quả ra giấy nháp.
7.761,2 ÷ 7.329,2 = 1,0589...× 100 = 105,9%
- Bước 3: Tính tốc độ tăng trưởng diện tích năm
2015, ghi kết quả ra giấy nhỏp.
7.834,9 ữ 7.329,2 = 1,0689...ì 100 = 106,9%
- Bc 4: Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năm
2010, ghi kết qu ra giy nhỏp.
40.005,6ữ35.832,9 = 1,1164...ì 100 = 111,6%
- Bc 5: Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năm
2013, ghi kt qu ra giy nhỏp.

43.737,8ữ35.832,9 = 1,2206...ì 100 = 122,1%
- Bước 6: Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năm
2015, ghi kt qu ra giy nhỏp.
45.215,6ữ35.832,9 = 1,2618...ì 100 = 126,2%
- Bước 7: Tính tốc độ tăng trưởng năng suất năm
2010, ghi kết quả ra giấy nháp.
53,4 ÷ 48,9 = 1,0920... × 100 = 109,2%

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Bước 8: Tính tốc độ tăng trưởng năng suất năm
2013, ghi kết quả ra giấy nháp.
56,4 ÷ 48,9 = 1,1533... × 100 = 115,3%
- Bước 9: Tính tốc độ tăng trưởng năng suất năm
2015, ghi kết quả ra giấy nhỏp.
57,7 ữ 48,9 = 1,1799... ì 100 = 118,0%
- Bc 10: Tính tốc độ tăng trưởng bình qn
lương thực năm 2010, ghi kết quả ra giấy nháp.
460,1 ÷ 434,9 = 1,0579... × 100 = 105,8%
- Bước 11: Tính tốc độ tăng trưởng bình quân
lương thực năm 2013, ghi kết quả ra giy nhỏp.
487,3 ữ 434,9 = 1,1204... ì 100 = 112,0%
- Bước 12: Tính tốc độ tăng trưởng bình qn
lương thực năm 2015, ghi kết quả ra giấy nháp.
493,0 ÷ 434,9 = 1,1335... × 100 = 113,4%
- Bước 13: Học sinh tính để xác định đối tượng có
tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
+ Diện tích tăng nhanh nhất: 6,9% (2015)
+ Sản lượng tăng nhanh nhất: 26,2% (2015)

+ Năng suất tăng nhanh nhất: 18,0% (2015)
+ Bình quân lương thực tăng nhanh nhất: 13,4%
(2015).
Phương pháp giải nhanh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Bước 1: Học sinh quan sát bảng số liệu của đề bài
cho thấy tất cả 4 đối tượng đều có giá trị tăng liên
tục từ năm 2005 đến năm 2015 nên đã thỏa mãn vế
thứ nhất của đề bài là cả 4 đối tượng đều có tốc độ
tăng trưởng liên tục.
- Bước 2: Nếu có giá trị của một đối tượng nào đó
khơng tăng liên tục thì loại ln khơng phải tính tốc
độ tăng trưởng nữa vì khơng thõa mãn điều kiện
của đề bài.
- Bước 3: Học sinh chỉ tính tốc độ tăng trưởng của
năm 2015.
+ Diện tích: 7.834,9 ÷ 7.329,2 = 1,0689... nhấn AC.
+ Sản lượng: 45.215,6 ÷ 35.832,9 = 1,2618... nhấn
AC.
+ Năng suất: 57,7 ÷ 48,9 = 1,1799... nhấn AC.
+ Bình qn lương thực: 493,0 ÷ 434,9 = 1,1335...
nhấn AC.
- Bước 4: Trên phím REPLAY ở bốn phía có 4
hình tam giác nhỏ, học sinh dùng hai hình tam giác
lên xuống để kiểm tra kết quả vừa tính và lựa chọn
kết quả đúng với đề bài.
c. Dạng câu hỏi giải nhanh dựa vào phím REPLAY trên máy tính cầm tay

Ví dụ 3: Cho bảng số liệu.
Diện tích, sản lượng, năng suất và bình quân lương thực
ở nước ta giai đoạn 2005-2015
Năm

2005

2010

2013

2015

Diện tích (nghìn ha)

7.329,2

7.489,4

7.761,2

7.834,9

Sản lượng (nghìn tấn)

35.832,9 40.005,6 43.737,8

45.215,6

Năng suất (tạ/ha)


48,9

53,4

56,4

57,7

Bình quân lương thực theo đầu
người (kg/người)

434,9

460,1

487,3

493,0

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, năm 2015 so với năm 2005 thành phần có giá trị
tăng nhanh nhất là.
A. Diện tích.

B. Sản lượng.


C. Năng suất.

D. Bình quân lương thực.

Phương pháp giải truyền thống

Máy tính cầm tay

- Bước 1: Tính giá trị tăng của diện tích.
7.834,9 ÷ 7.329,2 = 1,06 lần, học sinh ghi kết quả
ra giấy nháp.
- Bước 2: Tính giá trị tăng của sản lượng.
45.215,6 ÷ 35.832,9 = 1,26 lần, học sinh ghi kết
quả ra giấy nháp.
- Bước 3: Tính giá trị tăng của năng suất.
57,7 ÷ 48,9 = 1,17 lần, học sinh ghi kết quả ra giấy
nháp.
- Bước 4: Tính giá trị tăng của bình qn lương
thực.
493,0 ÷ 434,9 = 1,13 lần, học sinh ghi kết quả ra
giấy nháp.
Phương pháp giải nhanh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Bước 1: Tính giá trị tăng của diện tích.
7.834,9 ÷ 7.329,2 = 1,06... nhấn AC.
- Bước 2: Tính giá trị tăng của sản lượng.
45.215,6 ÷ 35.832,9 = 1,26... nhấn AC.

- Bước 3: Tính giá trị tăng của năng suất.
57,7 ÷ 48,9 = 1,17... nhấn AC.
- Bước 4: Tính giá trị tăng của bình qn lương
thực.
493,0 ÷ 434,9 = 1,13... nhấn AC.
- Bước 5: Trên phím REPLAY ở bốn phía có 4
hình tam giác nhỏ, học sinh dùng hai hình tam giác
lên xuống để kiểm tra kết quả vừa tính và lựa chọn
kết quả đúng.
Qua ví dụ 2 cho thấy ở phương pháp giải nhanh khi học sinh biết căn cứ vào
điều kiện của đề bài thì đã loại bỏ khơng phải thực hiện ít nhất tới 9 phép tính, khi
qui đổi ra đơn vị phần trăm thì khơng cần phải nhân với 100. Cịn kết quả của các
phép tính thì khơng cần phải ghi ra giấy nháp mà chỉ cần dùng phím REPLAY là
kiểm tra được kết quả đúng.
Ở ví dụ 3 cũng tương tự như vậy, học sinh khơng phải ghi kết quả các phép
tính ra giấy nháp mà sau khi tính xong chỉ cần dùng phím REPLAY là kiểm tra
được kết quả đúng.
3.3. Giải pháp hướng dẫn học sinh phương pháp tự học ở nhà các câu hỏi thực
hành liên quan đến cơng thức
Trong q trình dạy học ở các lớp 12, sau khi kết thúc một số bài có liên
quan đến các cơng thức tơi sẽ giao cho học sinh một số bài tập về nhà để rèn luyện
kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay và nhớ các công thức. Qua đây cũng hướng dẫn
học sinh phương pháp tự học ở nhà cho các em.
Tên bài

Cơng thức tính

Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

- Độ che phủ


Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

- Mật độ dân số

Bài 19: Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân - Bình qn thu nhập
hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các theo đầu người
vùng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Cơ cấu (tỉ trọng)

Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

- Năng suất
- Sản lượng
- Bình quân lương thực
theo đầu người

Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu - Tốc độ tăng trưởng
ngành trồng trọt
Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản, lâm nghiệp

- Bình quân thủy sản

Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch


- Cán cân XN khẩu

....

....

3.4. Giải pháp phối hợp liên mơn (Tốn, Lí, Hóa...) để hướng dẫn học sinh về kĩ
năng sử dụng máy tính cầm tay
Để nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay cho học sinh, tơi đã phối hợp
với các giáo viên bộ mơn như Tốn, Lí, Hóa... để trong q trình giảng dạy cùng
đồng nghiệp hướng dẫn học sinh qua đó góp phần nâng cao kĩ năng sử dụng máy
tính cầm tay cho các em.
4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
Sau khi áp dụng đề tài vào giảng dạy ở các lớp thực nghiệm, tôi đã tiến hành
thống kê, phân tích, so sánh kết quả với các lớp đối chứng và cho kết quả như sau:
Bảng 5: Mức độ nhớ một số công thức trong phần câu hỏi thực hành
mơn Địa lí thi THPT Quốc gia
Mức độ
Lớp


số

u cầu cơng thức tính

Nhớ

Khơng nhớ


SL

%

SL

%

8

27,6

21

72,4

Bình qn lương thực theo đầu người

9

31,0

20

69,0

Năng suất lúa

6


20,7

23

79,3

1. Lớp đối chứng.
12C2
(2018 2019)

29 Mật độ dân số

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mức độ
Lớp


số

u cầu cơng thức tính

Nhớ

Khơng nhớ

SL

%


SL

%

7

24,1

22

75,1

30

26,1

85

73,9

Mật độ dân số

33

100

0

0


Bình quân lương thực theo đầu người

33

100

0

0

32

97,0

1

3,0

32

97,0

1

3,0

130

98,5


2

1,5

Mật độ dân số

29

78,9

4

12,1

Bình quân lương thực theo đầu người

30

90,9

3

9,1

29

78,9

4


12,1

30

90,9

3

9,1

118

89,4

14

10,6

Mật độ dân số

27

84,4

5

15,6

Bình quân lương thực theo đầu người


28

87,5

4

12,5

26

81,3

6

18,7

24

75,0

8

25,0

105

82,0

23


18,0

353

90,0

39

10,0

Thu nhập bình quân theo đầu người
Tổng
2. Lớp thực nghiệm.

12C1
(2018 2019)

33 Năng suất lúa
Thu nhập bình quân theo đầu người
Tổng

12A3
(2019 2020)

33 Năng suất lúa
Thu nhập bình quân theo đầu người
Tổng

12A4

(2019 2020)

32 Năng suất lúa
Thu nhập bình quân theo đầu người
Tổng

Tổng

Qua bảng số liệu cho thấy: Kết quả ở lớp thực nghiệm sau khi tác động so
với lớp đối chứng đã có sự chênh lệch rõ rệt, cụ thể: Số học sinh ở lớp đối chứng
nhớ được công thức chỉ chiếm 26,1% tổng số học sinh, còn lại có tới 73,9% tổng
số học sinh là khơng nhớ được cơng thức hoặc nhớ sai cơng thức. Trong khi đó ở

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lớp thực nghiệm số học sinh nhớ được công thức chiếm đến 90,0% tổng số học
sinh, còn số học sinh khơng nhớ được cơng thức chỉ cịn chiếm 10,0% tổng số
học sinh.
Bảng 6: Thời gian hoàn thành 1 câu hỏi thực hành liên quan
đến cơng thức mơn Địa lí thi THPT Quốc gia.
Thời gian hồn thành kết quả tính 1 câu hỏi
Lớp


số

Dưới 1 phút
Số
lượng


Tỷ lệ
%

Từ 1 phút đến 1
phút 25’
SL

Trên 1 phút 25’

%

SL

%

1. Lớp đối chứng.
12C2
2018 - 2019
Tổng

29

2

6.9

8

27,6


19

65,5

29

2

6.9

8

27,6

19

65,5

2. Lớp thực nghiệm.
12C1
2018 - 2019
12A3
2019 - 2020
12A4
2019 - 2020
Tổng

33


12

36,4

21

63,6

0

6,0

33

7

21,2

20

60,6

6

18,2

32

5


15,6

20

62,5

7

21,9

24

24,5

61

62,2

13

13,3

Ở lớp thực nghiệm do đa số học sinh đã nhớ được công thức, dẫn đến thời
gian hồn thành kết quả tính 1 câu hỏi phần thực hành được rút ngắn xuống nhiều:
Dưới 1 phút là 30 học sinh (chiếm 24,5% tổng số học sinh), trong khi đó ở lớp đối
chứng con số này là 2 học sinh (chiếm 6,9% tổng số học sinh). Từ 1 phút đến 1
phút 25’ là 61 học sinh (chiếm 62,2% tổng số học sinh), còn ở lớp đối chứng là 8
học sinh (chiếm 27,6% tổng số học sinh). Trên 1 phút 25 ’ chỉ cịn có 13 học sinh
(chiếm 13,3% tổng số học sinh), trong khi đó ở lớp đối chứng con số này là 19 học
sinh (chiếm 65,5% tổng số học sinh).


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×