Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Chủ đề 2 CHỦ NGHĨA tư bản GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 1939)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.78 KB, 37 trang )

Chủ đề 2. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
1. Khái quát về các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Đề ơn luyện số 1 308086
Câu 1 Trong q trình hoạt động của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1943), Đại hội nào dưới đây đã
định hướng cho nhiệm vụ sách lược của cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội V (1924). B. Đại hội III (1921).

C. Đại hội VII (1935). D. Đại hội IV (1922).

Câu 2 Trong quá trình hoạt động của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1943), Đại hội nào dưới đây có
vai trị đặc biệt quan trọng đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?
A. Đại hội V (1924). B. Đại hội VII (1935).

C. Đại hội III (1921). D. Đại hội IV (1922).

Câu 3 Trong quá trình hoạt động của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1943), Đại hội nào dưới đây có
tác động, ảnh hưởng lớn đến con đường cứu nước của cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội I (1919).

B. Đại hội III (1921).

C. Đại hội IV (1922).

D. Đại hội II (1920).

Câu 4 (: Quan hệ hịa bình giữa các nước tư bản trong thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
có gì nổi bật?
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và ln bền vững.


C. Có thời hạn nên phải gia hạn.
D. Mong manh và khó bền vững.
Câu 5 (: “Quan hệ hịa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm
thời và mong manh”, vì
A. hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển khơng đồng đều về kinh tế, chính trị. C. các nước tư bản thắng trận chưa có
sự hài lịng với nhau.
D. làm nảy sinh thêm những bất đồng giữa các nước tư bản.
Câu 6 Trật tự thế giới mới (Vécxai – Oasinhtơn) được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đã phản ánh thực tế nào dưới đây?
A. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
B. Xác lập được mối quan hệ hịa bình, ổn định trên thế giới.
C. Giải quyết được các vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
D. Chỉ là nền hịa bình tạm thời và mong manh, không đảm bảo.
Câu 7 Đặc điểm bao trùm của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1918 – 1939 là


A. diễn ra q trình phát triển khơng ổn định trong hệ thống tư bản.
B. kinh tế phát triển đạt đến đỉnh cao, tình hình chính trị ổn định.
C. kinh tế chậm phát triển kéo dài, nền chính trị - xã hội hỗn loạn.
D. khủng hoảng kinh tế kéo dài làm cho mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Câu 8 Trong giai đoạn 1929 – 1933, các nước tư bản trên thế giới đều
A. lâm vào khủng hoảng kinh tế.
B. mở rộng xâm lược thuộc địa.
C. bước vào thời kì ổn định.
D. tiến hành cải cách dân chủ.
Câu 9 Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau và cuộc chạy đua Vũ trang ráo riết (trong
những năm 30 của thế kỉ XX) đã báo hiệu điều gì đối với nhân loại?
A. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa được giải quyết.
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
Câu 10 Mục tiêu thành lập tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên – Hội Quốc liên là gì?
A. Duy trì trật tự thế giới mới cho các nước tư bản.
B. Duy trì một trật tự thế giới mới cho tồn thế giới.
C. Đẩy mạnh q trình hợp tác phát triển kinh tế, xã hội.
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước.
Câu 11 Nội dung nào dưới đây nhận xét đầy đủ nhất về chủ nghĩa phát xít?
A. Là nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất.
B. Là nền chun chính khủng bố cơng khai của các thế lực tay sai phản động nhất.
C. Là nền chun chính khủng bố cơng khai của các thế lực khủng bố và manh động nhất.
D. Là nền chuyên chính khủng bố công khai của các thế lực phản động và hiếu chiến nhất.
Câu 12 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản Âu – Mĩ.
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho các nước tư bản.
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.


D. Gây hậu quả nghiêm trọng, đe dọa sự tồn vong của chủ nghĩa tư bản.
Câu 13 Năm 1943, trước những thay đổi phức tạp của tình hình thế giới, Quốc tế Cộng sản đã
A. tuyên bố tự giải tán.
B. tiến hành Đại hội VII.
C. đứng lên chống phát xít.
D. rút vào hoạt động bí mật.
Câu 14 Ngay sau khi Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc, các nước thắng trận đã họp ở
Vécxai (Pháp, 1919) cốt là để
A. kí kết các hiệp ước để phân chia quyền lợi.
B. bàn cách đối phó chống lại Liên bang Xơ viết.
C. khắc phục cuộc khủng hoảng chính trị ở châu Âu.

D. bàn cách hợp tác về quân sự để chống lại Liên Xơ.
Câu 15: Hệ thống hịa ước Vécxai - Oasinhton ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phản ánh
A. mối quan hệ hịa bình giữa các nước tư bản.
B. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
C. sự xác lập quyền lợi kinh tế, chính trị giữa các nước Anh, Pháp, Mĩ.
D. quyền lợi của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc đã được chú trọng.
Câu 16 Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên của thế giới ra đời sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là
A. Liên hợp quốc. B. Hội Quốc liên. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội Liên minh.
Câu 17 Sau Hội nghị hịa bình Vécxai – Oasinhtơn, các nước tư bản thành lập Hội Quốc liên
với mục đích
A. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. khống chế sự lũng đoạn của các công ti độc quyền. C. bảo vệ hịa bình, an ninh thế giới.
D. duy trì một trật tự thế giới mới.
Câu 18 Quốc tế Cộng sản ra đời (1919) không phải là tổ chức gắn liền với
A. phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. các nước tư bản thắng trận sau chiến tranh.
C. vai trò của V.I. Lênin và nước Nga.
D. bênh vực nhân dân lao động thế giới.


Câu 19 Để phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận sau chiến tranh, từ năm 1919 đến năm
1920, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình ở.. A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 20 Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. trật tự thế giới lưỡng cực.
C. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.
D. Hệ thống hòa ước Pari - Oasinhtơn.
Câu 21 Nội dung nào dưới đây nhận xét không đúng về Hội Quốc liên?
A. Ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Có nhiều đóng góp cho hịa bình thế giới.
D. Là tổ chức chính trị của các nước tư bản.
Câu 22 Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các
nước tư bản đã thành lập
A. Liên hợp quốc. B. Hội Quốc liên.
C. Hội nghị Viên. D. Liên hiệp quốc tế.
Câu 23 Điểm giống nhau giữa trật tự thế giới Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực lanta là gì?
A. Hình thành liên quan đến cuộc chiến tranh thế giới.
B. Các hội nghị được triệu tập khi chiến tranh kết thúc.
C. Thống nhất về thành lập tổ chức quốc tế cho cả thế giới.
D. Có sự tham gia của các cường quốc đối lập về chính trị.
Câu 24 Một đặc điểm lớn của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1933 – 1939 là
A. lâm vào khủng hoảng kinh tế thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử.
B. các nước tư bản từng bước vượt qua khủng hoảng kinh tế, phát triển ổn định.
C. khủng hoảng thiếu, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. phong trào cách mạng nhiều nước lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 25 Trong thời đại đế quốc chủ nghĩa (từ 30 năm cuối thế kỉ XIX), mâu thuẫn nào mới xuất
hiện và kéo dài trong suốt thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc với nông dân ở thuộc địa.
B. Nhân dân thuộc địa với đế quốc xâm lược.
C. Tư sản công nghiệp và vô sản ở chính quốc.


D. Nhân dân ở thuộc địa với tư sản chính quốc.
Câu 26 Đặc điểm bao trùm của chủ nghĩa tư bản khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX là
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, gắn với quá trình xâm lược các nước phương Đông.
B. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, gắn với quá trình xâm lược các nước châu Phi.
C. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, gắn với quá trình xâm lược các nước Mĩ Latinh.
D. bước vào thời kì ổn định, thịnh vượng, khơng cịn tranh nhau xâm lược thị trường.

Câu 27 Sự kiện nào dưới đây tạo nên bước chuyển biến to lớn cho sự phát triển phong trào cách
mạng thế giới?
A. Đảng Cộng sản Pháp được thành lập (1920).
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
C. Hội nghị Vécxai - Oasinhtơn (1919 – 1921).
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 28 Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình thế giới đầu những năm 30 của thế kỉ XX là
A. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII tại Mátxcơva.
B. chủ nghĩa phát xít ra đời và lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân trúng cử, lên cầm quyền ở Pháp.
D. thực dân Pháp đã tăng cường chính sách bóc lột ở các thuộc địa.
Câu 29 Nội dung nào dưới đây là hậu quả nghiêm trọng nhất do tác động của cuộc khủng hoảng
kinh tế (1929 – 1933)?
A. Hàng chục triệu người dân lao động trên khắp các châu lục bị thất nghiệp.
B. Hàng trăm triệu người trên thế giới bị phá sản, thua lỗ trong kinh doanh.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai sắp diễn ra.
D. Tình hình lạm phát ở các nước đều phi mã, nhà nước khơng thể kiểm sốt.
Câu 30 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã
A. tác động, ảnh hưởng lớn đến các nước tư bản châu Âu.
B. giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế các nước tư bản.
C. làm cho phong trào cơng nhân phát triển nhanh chóng.
D. tạo điều kiện cho nền công nghiệp châu Âu phát triển.

Đề ôn luyện số 2
Câu 1 (: Một trong những mâu thuẫn mới trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, đó là mâu thuẫn
giữa


A. đế quốc với nông dân thuộc địa.
B. tư sản công nghiệp với vô sản.

C. nhân dân các nước thuộc địa với đế quốc xâm lược.
D. nhân dân ở các nước thuộc địa với chế độ tư bản.
Câu 2 Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) để lại nhiều hậu quả lớn cho nhân loại, nhưng
hậu quả lớn nhất vẫn là
A. sự tàn phá nặng nề đối với nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. các thế lực phát xít lên cầm quyền, dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới.
D. thế giới không ổn định do các cuộc biểu tình của người thất nghiệp.
Câu 3 Đặc điểm bao trùm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Cuộc khủng hoảng thiếu, thời gian kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.
B. Đây là cuộc đại khủng hoảng kinh tế thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
C. Cuộc khủng hoảng thiếu, có quy mơ lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.
D. Cuộc đại khủng hoảng tài chính, để lại hậu quả nặng nề cho chủ nghĩa tư bản.
Câu 4 Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935) đã thông qua nghị quyết nào dưới đây?
A. Thành lập mặt trận Đồng minh chống chiến tranh.
B. Thành lập các Mặt trận nhân dân chống phát xít và khủng bố.
C. Kêu gọi các nước thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít.
D. Thành lập quân đội giải phóng chống phát xít.
Câu 5 Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935) đã thông qua nghị quyết nào dưới đây?
A. Xác định kẻ thù của nhân loại là chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập mặt trận Đồng minh chống chiến tranh.
C. Kêu gọi các nước chống lại chủ nghĩa khủng bố.
D. Thành lập quân đội giải phóng chống phát xít.
Câu 6 Trong bối cảnh mâu thuẫn căng thẳng giữa các nước "đế quốc già” và "đế quốc trẻ" xung
quanh đến vấn đề thị trường, thuộc địa, Lênin đã ví đế quốc Đức như con vật nào dưới đây?
A. Con hổ đói đến bàn tiệc muộn.
B. Con sư tử đến bàn tiệc muộn.
C. Con cáo độc ác.
D. Con đỉa hai vòi.
Câu 7: Xét về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, Nguyễn Ái Quốc đã ví như con vật nào dưới

đây?
A. Con đỉa hai vòi.
B. Con sư tử hiếu chiến.


C. Con hổ đến bàn tiệc muộn.
D. Con cáo gian xảo.
Câu 8 Bộ phận phản động và hiếu chiến nhất của chủ nghĩa tư bản là
A. chủ nghĩa phát xít.
B. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
C. chủ nghĩa khủng bố.
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Câu 9 Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929-1933)?
A. Hàng triệu người mất nhà cửa, bị phá sản và thất nghiệp.
B. Tình hình quốc tế đang trở nên căng thẳng, bất ổn kéo dài.
C. Thế lực phát xít lên cầm quyền, đe dọa hịa bình thế giới.
D. Nước Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ cuộc khủng hoảng.
Câu 10 Nội dung nào dưới đây là hậu quả nghiêm trọng hàng đầu của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929 – 1933)?
A. Nền kinh tế của các nước tư bản bị tàn phá nặng nề.
B. Hàng trăm triệu người lâm vào tình trạng thất nghiệp.
C. Chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền một số nước.
D. Cuộc sống của nhân dân các nước thuộc địa cơ cực.
Câu 11 Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội VII (1935) trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Nước Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại trung lập.
B. Anh, Pháp vừa thốt khỏi khủng hoảng kinh tế.
C. Chủ nghĩa phát xít đe dọa nền hịa bình nhân loại.
D. Nhiều Đảng Cộng sản ở châu Á hoạt động trở lại.
Câu 12 Trong thời gian tồn tại, những đại hội nào của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1945) có tác

động, ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội II (1920) và Đại hội VII (1935).
B. Đại hội II (1920) và Đại hội V (1924).
C. Đại hội V (1924).
D. Đại hội VII (1935).


Câu 13 Nội dung nào dưới đây nhận xét đúng về chế độ độc tài phát xít ở Đức, Italia và Nhật
Bản?
A. Là những thế lực xâm lược thuộc địa nhiều nhất.
B. Là những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
C. Là những thế lực manh động và hiếu chiến nhất.
D. Là những thế lực giàu có ln phân biệt chủng tộc.
Câu 14 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) không tác động đến
A. sự ra đời của chủ nghĩa phát xít.
B. cuộc sống của nhân dân lao động.
C. sự phát triển kinh tế của Liên Xô.
D. phong trào cách mạng thế giới.
Câu 15 Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, đâu là mâu thuẫn hàng đầu làm bùng nổ các phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Giữa hai khối các nước "đế quốc gia" với "đế quốc trẻ".
B. Giữa nhân dân các nước thuộc địa với đế quốc xâm lược.
C. Giữa công nhân và nhân dân lao động với giai cấp sản.
D. Giữa nông dân, công nhân với chủ nghĩa tư bản bóc lột.
Câu 16 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ lĩnh vực nào dưới đây?
A. Cơng nghiệp nặng. B. Sản xuất hàng hóa. C. Tài chính ngân hàng. D. Nơng – lâm nghiệp.
Câu 17 Về khởi điểm và quy mô, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã bắt đầu từ
A. nước Đức và lan rộng toàn thế giới.
B. nước Mĩ và lan rộng toàn châu Âu.
C. nước Mĩ, Nhật Bản, sau đó lan ra tồn thế giới, bao gồm cả Liên Xơ.

D. nước Mĩ, sau đó lan rộng khắp các nước tư bản và thuộc địa của họ.
Câu 18 Xét cho cùng, chế độ phát xít ra đời và hoạt động ở nhiều nước châu Âu và châu Á
(1929 – 1939) là hậu quả của
A. cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế thừa.
C. thiếu vốn và nguyên liệu trong q trình sản xuất.
D. chính sách phản động, hiếu chiến của mỗi dân tộc.
Câu 19 Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hội Quốc liên được thành lập là một tổ chức


A. chính trị quốc tế do các nước tư bản thành lập.
B. kinh tế – văn hóa do các nước tư bản thành lập.
C. liên minh kinh tế - quân sự nhằm duy trì hịa bình thế giới.
D. liên minh chính trị lớn nhằm tăng cường giao lưu quốc tế.
Câu 20 Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hội Quốc liên ra đời nhằm mục đích
A. duy trì trật tự thế giới của các nước tư bản.
B. bảo vệ nền hịa bình và an ninh trên thế giới.
C. giải quyết những tranh chấp của quốc tế.
D. chống lại chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Câu 21 Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) có điểm gì khác so với các cuộc khủng hoảng
kinh tế trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản?
A. Đây là cuộc khủng hoảng thiếu.
B. Đây là cuộc khủng hoảng dài nhất.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, trầm trọng và kéo dài nhất.
D. Là cuộc khủng hoảng thiếu, trầm trọng nhất của lịch sử.
Câu 22 Một tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã hình thành 2 khối
đế quốc đối lập nhau, đó là
A. Mĩ – Anh – Đức và Nhật Bản -Italia – Pháp.
B. Mĩ - Italia – Nhật Bản và Anh - Pháp - Đức
C. Mĩ – Anh – Pháp và Đức - Italia – Nhật Bản,

D. Đức – Áo – Hung - Italia và Anh – Pháp – Nga.
Câu 23 Quốc gia nào ở châu Âu chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929 – 1933)? A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 24 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.

B. Mĩ.

C. Pháp. D. Đức.

Câu 25 Hội nghị Vécxai (1919) bàn luận nội dung cơ bản nào dưới đây?
A. Chia sẻ thành quả của các nước thắng trận sau chiến tranh thế giới.
B. Trừng trị tội phạm chiến tranh thế giới và duy trì hịa bình quốc tế.
C. Trao cho các nước quyền tự quyết dân tộc và duy trì hịa bình quốc tế.
D. Đưa ra giải pháp hỗ trợ các nước tư bản khắc phục hậu quả chiến tranh.


Câu 26 Tổ chức quốc tế nào ra đời vào tháng 3 – 1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng thế giới?
A. Hội Quốc liên. B. Liên hợp quốc. C. Quốc tế Cộng sản. D. Hội Thuộc địa quốc tế.
Câu 27 Nội dung nào dưới đây trở thành nguyên nhân cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929 – 1933)?
A. Các nước tư bản không điều tiết nền sản xuất trong thời gian dài.
B. Tình trạng sản xuất ồ ạt, thiếu kiểm sốt trong thời kì 1924 – 1929.
C. Do hậu quả của cao trào cách mạng thế giới (1918 - 1923).
D. Do giá cả đắt đỏ, người dân không thể mua được hàng hóa.
Câu 28 Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đối với nhân
loại là gì?
A. Giai cấp cơng nhân thất nghiệp và nơng dân bị mất ruộng đất.
B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Xuất hiện thêm nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân trên thế giới.
D. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản và thuộc địa của họ.
Câu 29 Chính sách đối ngoại "trung lập, đứng ngoài cuộc" của Mĩ đối với các cuộc xung đột
quân sự bên ngoài châu Mĩ đã tác động gì đến quan hệ quốc tế những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít hành động, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
B. Đã hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau: phe phát xít và phe Đồng minh.
C. Góp phần cô lập Liên Xô, tạo điều kiện cho kinh tế các nước tư bản phát triển.
D. "Bật đèn xanh" cho quân đội Đức tấn công Liên Xô và các nước ở châu Âu.
Câu 30 Một nguyên nhân khách quan tác động đến bùng nổ cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở
các nước tư bản Âu – Mĩ là
A. đời sống nhân dân lao động ở các nước chịu nhiều khổ cực.
B. hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại nặng nề.
C. nhân dân bị chính quyền đàn áp khi xuống đường đấu tranh vì hịa bình.
D. tác động, ảnh hưởng của phong trào giải phóng dân tộc ở phương Đông.
Câu 31 Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan hàng đầu dẫn đến sự bùng nổ cao
trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản Âu – Mĩ ?
A. Chính sách cai trị, bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân.
B. Nhân dân Âu-Mĩ phải chịu nhiều tổn thất do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Chính quyền tự sản khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.


D. Những tác động, ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 32 Để nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nhóm các nước tư
bản Anh, Pháp, Mĩ đều
A. thiết lập các chế độ độc tài phát xít.

B. tăng cường quyền lực của nhà nước.

C. thực hiện các nội dung cải cách dân chủ. D, duy trì hệ thống thuộc địa trên thế giới.
Câu 33 Một điểm chung về con đường giải quyết khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) của các

nước Đức, Italia, Nhật Bản là gì?
A. Tuyên truyền nhân dân về truyền thống thượng đẳng của dân tộc.
B. Hủy bỏ sản phẩm đã sản xuất và đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp.
C. Thực hiện nhiều chính sách đối nội và đối ngoại phản động, hiếu chiến.
D. Áp dụng kinh nghiệm của Mĩ, Anh, Pháp để vượt qua cuộc khủng hoảng.
Câu 34 Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng việc Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con
đường phát xít hóa bộ máy cai trị để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Khơng có hoặc ít thuộc địa, nhân cơng. "
B. Có truyền thống qn phiệt, hiếu chiến.
C. Muốn duy trì trật tự thế giới Vécxai - Oasinhtơn.
D. Khơng hài lịng với hịa ước Vécxai - Oasinhtơn.
Câu 35 Cách giải quyết khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) của nhóm các nước Đức, Italia và
Nhật Bản có điểm chung nào dưới đây?
A. Giảm giá thành cho nhân dân mua với nhiều hình thức trả góp.
B. Đóng cửa nhà máy, xí nghiệp, tạm ngừng hoạt động sản xuất.
C. Phát xít hóa bộ máy chính quyền, phát động chiến tranh để chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì các nền dân chủ đại nghị.
Câu 36 Nhóm các nước Đức, Italia và Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy cai trị
để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) xuất phát từ thực tiễn nào dưới đây?
A. Có hệ thống thuộc địa phong phú, nhưng vẫn khơng đáp ứng được nhu cầu.
B. Khơng có hoặc ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hẹp.
C. Bị các nước Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô chèn ép trong tổ chức Hội Quốc liên.
D. Cân đàn áp phong trào đấu tranh dân chủ trong nước đang diễn ra mạnh mẽ. . .
Câu 37 Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa hai khối đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
và Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Cải cách kinh tế - xã hội để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).


B. Mong muốn duy trì nguyên trạng hệ thống Vécxai - Oasinhtơn có lợi cho mình.
C. Có chung thái độ, âm mưu chống lại Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.

D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước để vượt qua khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
Câu 38 Nội dung nào phản ánh không đúng việc Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường phát
xít hóa bộ máy nhà nước để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Khơng có hoặc có ít thị trường tiêu thụ và thuộc địa.
B. Thiếu thốn nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Là những nước có truyền thống quân phiệt, hiếu chiến.
D. Muốn duy trì nguyên trạng hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
Câu 39 Điểm giống nhau cơ bản giữa các nước Đức, Italia, Nhật Bản trong giải pháp vượt qua
cuộc khủng hoảng nền kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Tiến hành các cuộc cải cách trên lĩnh vực kinh tế - xã hội.
B. Áp dụng Chính sách kinh tế mới và đối ngoại tích cực.
C. Phát xít hóa bộ máy chính quyền và xâm lược bên ngoài.
D. Thực hiện chiến tranh xâm lược, vươn thế lực ra bên ngoài.
Câu 40 Trong bối cảnh bị khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), chính quyền các nước Đức, Italia
và Nhật Bản đã tìm cho mình lối thốt nào sau đây?
A. Phát xít hóa bộ máy chính quyền.
B. Duy trì chế độ dân chủ nhân dân.
C. Tăng cường bóc lột nhân dân thuộc địa.
D. Cải tiến nền dân chủ của chế độ phát xít.
Câu 41 Để nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nhóm các nước
Đức, Italia, Nhật Bản đều
A. tiến hành cải cách dân chủ về kinh tế – xã hội.
B. tiêu hủy hàng hóa để kiềm chế giá thị trường.
C. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.
D. thiết lập liên minh cùng giải quyết khủng hoảng.
2. Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Câu 1 Trong những năm 1933 – 1939, nước Đức được ví như “lị lửa” chiến tranh châu Âu, vì
A. nước Đức là nước châm ngòi cho Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
B. nước Đức đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng để xâm lược toàn châu Âu.



C. nước Đức đi đầu trong các ngành công nghiệp châu Âu nhất là nhiệt điện.
D. nước Đức là chiến trường chính trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2 Q trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đúc diễn ra nhanh chóng vì lí do nào dưới
đây?
A. Thế lực của Đảng Quốc xã trong nhân dân mạnh.
B. Được sự ủng hộ của giai cấp tư sản cầm quyền.
C. Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ khơng hợp tác ngăn chặn.
D. Con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước phù hợp lịch sử nước Đức.
Câu 3 Hítle tiến hành khủng bố các lực lượng tiến bộ trong nước, trước hết nhằm vào Đảng
Cộng sản Đức vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Đức là chính đáng có quyền hành lớn ở nước Đức.
B. Đảng Cộng sản Đức kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
C. Đảng Cộng sản Đức muốn xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đức.
D. Đảng Cộng sản Đức tìm cách liên kết với các đảng tiến bộ khác.
Câu 4 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến q trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức là gì?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới.
B. Đức là nước bị thua trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Đức là nước thua trận, bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
D. Đức có ít thuộc địa và nghèo tài ngun nhất trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 5: Khi lâm vào khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, nước Đức theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến.

C. Cộng hòa. D. Quân chủ.

Câu 6 Để kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng và phân biệt chủng tộc, Đảng
Quốc xã Đức đã lợi dụng
A. tâm lí bất mãn của người Đức đối với nền Cộng hòa Vaima.
B. sự bất mãn của người Đức đối với khủng hoảng 1929 – 1933.
C. sự căm thù của người Đức về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. tâm lí bất mãn của người Đức đối với hòa ước Vécxai – Oastinhtơn.
Câu 7 Hành động nào dưới đây của Đảng Quốc xã đã tạo điều kiện cho thế lực phát xít lên cầm
quyền ở Đức?
A. Sự bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức đối với Đảng Cộng sản Đức.
B. Đảng Cộng sản Đức không chủ trương thành lập mặt trận chống phát xít.


C. Ủng hộ Tổng thống Hindenbuia chỉ định Hítle làm Thủ tướng nắm quyền.
D. Sự bất hợp tác của Đảng Cộng sản Đức đối với Đảng Xã hội dân chủ Đức.
Câu 8 Ngày 25 – 11 – 1936, Đức kí với Nhật Bản văn kiện lịch sử nào dưới đây?
A. “Chống Quốc tế Cộng sản”.

B. “Phòng thủ chung châu Âu”.

C. “Phòng thủ chung châu Á”.

D. “Chống các Đảng Cộng sản”.

Câu 9: Nước Đức dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động vì lí do chủ yếu nào
dưới đây?
A. Nước Đức có nền kinh tế phát triển bậc nhất châu Âu.
B. Nước Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh ở châu Âu.
C. Hội Quốc liên có tổ chức lỏng lẻo, vị thế và vai trị chưa cao.
D. Nước Đức được tổ chức Hội Quốc liên tạo điều kiện, ủng hộ.
Câu 10 Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì
để bảo vệ hịa bình thế giới?
A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước.
B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, cực đoan.
C. Phải đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị giữa các nước.

Câu 11 So với các nước tư bản châu Âu, nền kinh tế Đức những năm 1933 – 1939 có đặc điểm
gì nổi bật?
A. Kinh tế chậm phát triển và tỉ lệ lạm phát ngày càng tăng.
B. Kinh tế phát triển nhanh, nổi bật là công nghiệp quân sự.
C. Kinh tế chậm phục hồi, đặc biệt là công nghiệp.
D. Kinh tế phục hồi nhưng vẫn thua xa Anh, Pháp.
Câu 12 Đánh giá nào dưới đây phản ánh được toàn cảnh về nước Đức những năm 1933 – 1939?
A. Có nền kinh tế phát triển nhanh chóng, quốc phịng vững mạnh.
B. Vượt qua khủng hoảng kinh tế, duy trì được nền dân chủ tư sản.
C. Nước Đức trở thành “lò lửa” chiến tranh nguy hiểm nhất châu Âu.
D. Nước Đức trở thành trung tâm kinh tế – tài chính của tồn thế giới.
Câu 13 Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 đối với nước Đức?
A. Khủng hoảng chính trị diễn ra trầm trọng.


B. Quần chúng nhân dân lao động đấu tranh.
C. Kinh tế suy sụp, người thất nghiệp tăng.
D. Củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh.
Câu 14 Đường lối đối ngoại chủ yếu của nước Đức dưới thời Hitle cầm quyền (1933 – 1939) là
A. mở rộng hợp tác với các nước lớn châu Âu.
B. thực hiện chính sách đối ngoại của nước lớn.
C. hoạt động đối ngoại phản động, chuẩn bị chiến tranh.
D. chỉ quan hệ với các nước phát xít ở châu Á, châu Âu.
Câu 15: Ở Đức, tháng 7 – 1933 diễn ra sự kiện lịch sử gì liên quan đến chế độ độc tài Hitle?
A. Hítle thành lập Tổng hội đồng kinh tế.
B. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.
C. Đảng Cộng sản Đức phải ngừng hoạt động.
D. Hiến pháp Vaima chính thức bị xóa bỏ.
Câu 16 Nội dung nào phản ánh không đúng về chủ trương của Đảng Quốc xã trong thời gian lên

cầm quyền tại Đức?
A. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù.
B. Chống lại những người cộng sản, phân biệt chủng tộc.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài.
D. Liên kết với Đảng Xã hội ngăn chặn khủng hoảng kinh tế.
Câu 17 Đến năm 1938, tình hình nước Đức được lịch sử thế giới ví như một
A. trại tập trung khổng lồ.
B. đế quốc bất khả chiến bại.
C. trại lính khổng lồ.
D. tên sen đầm quốc tế.
Câu 18 Hậu quả nghiêm trọng nhất do cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 để | lại đối với
nước Đức là gì?
A. Đảng Cộng sản giải thể.
B. Mâu thuẫn dân tộc nổi lên.
C. Mâu thuẫn xã hội thêm gay gắt.
D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền.


Câu 19 Nội dung nào dưới đây không nằm trong chủ trương tuyên truyền của Đảng Quốc xã?
A. Chủ nghĩa phục thù quốc gia.
B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. Chống lại cộng sản.
D. Chủ nghĩa yêu nước.
Câu 20 Đến năm 1929, nền công nghiệp của Đức phát triển đứng ở thứ hạng nào trong thế giới
tư bản?
A. Đứng đầu thế giới. B. Đứng đầu châu Âu. C. Đứng thứ hai châu Âu.D. Đứng thứ ba châu Âu.
Câu 21 Nguyên nhân nào dẫn đến việc Đảng Quốc xã lên cầm quyền ở Đức?
A. Giai cấp tư sản bất lực đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923.
B. Giai cấp tư sản phản động liên minh với Đảng Cộng sản để ủng hộ Hitle.
C. Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ thiếu kiên quyết chống phát xít.

D. Đảng Quốc xã do Hítle đứng đầu có thế lực mạnh, áp đảo Đảng Dân tộc.
Câu 22 Các thế lực phản động, hiếu chiến nhất ở nước Đức tập trung trong tổ chức nào dưới
đây?
A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Quốc xã.

C. Đảng Xã hội dân chủ. D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 23 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động nặng nề nhất đến ngành kinh tế nào
của nước Đức?
A. Công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Du lịch và dịch vụ

Câu 24 Khi nước Đức bị lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, Đảng Quốc xã ở Đức đã
đưa ra chủ trương gì?
A. Tiến hành những cải cách kinh tế – xã hội để khắc phục hậu quả khủng hoảng.
B. Thành lập mặt trận nhân dân nhằm đoàn kết các lực lượng xây dựng đất nước.
C. Quân sự hóa nền kinh tế và tiến hành gây chiến tranh với các nước đế quốc khác.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài quân sự khủng bố công khai.
Câu 25 Năm 1934, sau khi Tổng thống Hindenbua qua đời, Hitle đã tự xưng là
A. Tổng thống.

B. Thủ tướng.

C. Quốc trưởng suốt đời. D. Thống soái tối cao.


Câu 26 Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là
A. Đảng Cực đoan.
B. Đảng Quốc xã.
C. Đảng Liên minh dân chủ Thiên Chúa giáo.
D. Đảng Liên minh xã hội Thiên Chúa giáo.


Câu 27 Chính phủ Hítle “đặt Đảng Cộng sản Đức ra ngồi vịng pháp luật sau” sự kiện nào dưới
đây?
A. Hítle lên nắm quyền đất nước.
B. Cuộc đảo chính lật đổ Hitle.
C. Nhà Quốc hội Đức bị đốt cháy.
D. Hítle trở thành Tổng thống.
Câu 28 Đảng Quốc xã do Hitle đứng đầu đã làm gì để gây ảnh hưởng trong quần chúng?
A. Tuyên truyền chủ nghĩa yêu nước, chống các hịa ước bất bình đẳng.
B. Tun truyền chủ nghĩa dân tộc, chống lại các đảng phái phản động.
C. Tuyên truyền chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc.
D. Tuyên truyền về truyền thống dân tộc Đức, chống các đảng phái dân chủ.
Câu 29 (: Tháng 10 – 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên cốt là để
A. không muốn thực hiện các thỏa thuận đã kí kết với các nước thắng trận.
B. được tự do hành động và triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
C. được tự do phát triển kinh tế, không bị ràng buộc bởi các nước khác.
D. chuẩn bị cho các hoạt động xâm lược ở châu Âu được thuận lợi hơn.
Câu 30 Ở Đức, sự kiện Hítle tự xưng là “Quốc trưởng suốt đời” phản ánh điều gì?
A. Tính chất độc tài phát xít.
B, Tài năng quân sự của Hitle.
C. Người có quyền tuyệt đối.
D. Sự bất lực tư sản ở Đức.
Câu 31 Sự kiện nào dưới đây của nước Đức được lịch sử nhận xét: nước Đức đã “bước vào thời
kì đen tối trong lịch sử”?

A. Nước Đức lâm vào cuộc khủng hoảng 1929 – 1933.
B. Nước Đức phải chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
C. Tổng thống Hindenbua trao quyền cho Hitle (1933).
D. Hítle chuẩn bị chiến tranh thế giới mới (1933 - 1939).
Câu 32 Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới nước Đức trở thành lị lửa chiến tranh ở châu Âu?
A. Tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức.
B. Kinh tế phát triển nhưng có ít thuộc địa.
C. Nhân dân ủng hộ chế độ độc tài quân sự Hítle.
D. Lãnh thổ Đức rộng lớn, tiềm lực quân sự mạnh.
Câu 33 Trong những năm 1933 – 1939, nước Đức tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng tập
trung, mệnh lệnh nhằm phục vụ nhu cầu


A. kinh tế.

B. quân sự.

C. chính trị.

D. đối ngoại.

Câu 34 Chính sách kinh tế nổi bật của chính quyền Hítle (1933 – 1939) là
A. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
B. tập trung thâu tóm tất cả các ngành kinh tế.
C. xây dựng đường xá, cầu cống phục vụ quân sự.
D. phát triển các ngành công nghiệp dân dụng.
Câu 35 Một điểm tương đồng của chủ nghĩa phát xít ở Đức, Italia và Nhật Bản trong những
năm 30 của thế kỉ XX là
A. đẩy mạnh việc tuyên truyền chủ nghĩa yêu nước, đoàn kết dân tộc.
B. xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh chuẩn bị cho chiến tranh.

C. chỉ tập trung vào ngành công nghiệp quân sự, quốc phịng.
D. phát xít hóa bộ máy chính quyền và duy trì chế độ lập hiến.
Câu 36 Năm 1934, sau khi Tổng thống Hindenbua qua đời, Hitle đã tự xưng là
A. Tổng thống.

B. Quốc trưởng.

C. Thủ tướng.

D. Thống soái.

Câu 37 Nội dung nào dưới đây không nằm trong chủ trương tuyên truyền của Đảng Quốc xã
Đức?
A. Chủ nghĩa phục thù dân tộc.

B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

C. Chống cộng sản.

D. Chủ nghĩa yêu nước.

Câu 38 Đảng Quốc xã Đức đã làm gì để kích động sự ủng hộ của quần chúng nhân dân trong
nước? A. Tuyên truyền chủ nghĩa u nước, chống các hịa ước bất bình đẳng.
B. Tuyên truyền chủ nghĩa dân tộc, chống lại các đảng phái phản động.
C. Tuyên truyền chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc.
D. Tuyên truyền chủ nghĩa bành trướng và chống lại các đảng phái dân chủ.
Câu 39 Sự kiện Tổng thống Hindenbua trao quyền cho Hítle làm Thủ tướng nước Đức (30 – 1 –
1933) đã
A. mở đầu một cho bước phát triển nhảy vọt của lịch sử nước Đức.
B. đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa phát xít trên tồn nước Đức.

C. mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức.
D, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của nền dân chủ Đức.
Câu 40 Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về chủ nghĩa phát xít?
A. Là bộ phận phản động, hiếu chiến nhất của chủ nghĩa đế quốc.


B. Là bộ phận phản động, hiếu chiến của chế độ tư bản tài phiệt.
C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc và chống cộng.
D. Là nền chuyên chính khủng bố công khai của tư bản.
Câu 41 Giai đoạn 1933 – 1939, ngành kinh tế nào phát triển mạnh nhất ở Đức?
A. Công nghiệp quân sự.

B. Công nghiệp chế tạo máy móc,

C. Cơng nghiệp hóa chất.

D. Cơng nghiệp khai khoáng.

Câu 42 Điểm tương đồng giữa các thế lực phát xít ở Đức, Italia và Nhật Bản trong những năm
30 của thế kỉ XX là
A. chống lại Quốc tế Cộng sản và lồi người.
B. chống lại các cuộc biểu tình của nhân dân.
C. tập trung vào xây dựng công nghiệp hóa chất.
D. tiếp tục duy trì chế độ cộng hịa tư sản đại nghị.
Câu 43 Sau khi xé bỏ hòa ước Vécxai – Oasinhtơn, nước Đức tập trung hướng tới mục tiêu nào
dưới đây?
A. Xâm lược các nước Tây Âu.
B. chuẩn bị tấn công Liên Xô.
C. Thành lập một nước "Đại Đức".
D. Chiếm Xuy - đét của Tiệp Khắc.

Câu 44 Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), giới cầm quyền Đức đã
A. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa tư sản đại nghị.
B. thực hiện cải cách trên lĩnh vực kinh tế và xã hội.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố cơng khai.
D. qn phiệt hóa bộ máy nhà nước, tiến hành chiến tranh xâm lược ở châu Âu.
Câu 45 Lịch sử nước Đức ghi nhận ngày Hítle lên làm Thủ tướng (30 – 1 – 1933) là thời kì
A. "đen tối trong lịch sử nước Đức".
B. "phục thù của nước Đức".
C. "đỉnh cao về quyền lực của Hitle".
D. "thiết lập chế độ độc tài".
Câu 46 Giai đoạn 1918 – 1939, các thế lực phản động và hiếu chiến ở Đức tập trung hoạt động
trong tổ chức chính trị nào?
A. Đảng Quốc xã Đức.


B. Đảng Dân chủ tự do.
C. Đảng Liên minh xã hội.
D. Đảng Xã hội dân chủ Đức.
Câu 47 Sự kiện nào dưới đây được xem như đã "mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước
Đức"?
A. Nền Cộng hòa Vaima dân chủ, tiến bộ bị sụp đổ (năm 1934).
B. Đảng Cộng sản Đức bị đặt ra ngồi vịng pháp luật (1933).
C. Tổng thống Hindenbua trao cho Hitle làm Thủ tướng (1933).
D. Hítle ban hành lệnh Tổng động viên quân đội để xâm lược.
Câu 48 (: So với các nước tư bản châu Âu, kinh tế Đúc trong giai đoạn 1933 – 1939 có đặc điểm
gì nổi bật?
A. Chậm phát triển, tỉ lệ lạm phát vẫn còn cao.
B. Phát triển nhanh, nhất là công nghiệp quân sự.
C. Là cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
D. Kinh tế phục hồi nhưng vẫn thua xa Anh và Pháp.

Câu 49 Hítle tiến hành các vụ khủng bố nhằm vào Đảng Cộng sản Đức, vì
A. đây là chính đảng lớn ở Đức.
B. tổ chức này kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
C. Đảng Cộng sản Đức đề nghị xây dựng một chế độ dân chủ.
D. tổ chức này tìm cách liên kết với đảng khác chống lại Hítle.
Câu 50 Nội dung nào dưới đây trở thành nguyên nhân cơ bản dẫn đến q trình phát xít hóa bộ
máy nhà nước ở Đức?
A. Bị tàn phá nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đức là nước bị thua trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Là nước thua trận và bị ảnh hưởng nặng nề từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
D. Đức có ít thuộc địa và nghèo tài nguyên nhất trong các nước tư bản châu Âu.
Câu 51 Nội dung nào dưới đây nhận xét đúng về nước Đức trong những năm 1933 – 1939?
A. Có nền kinh tế phát triển đứng đầu thế giới, quốc phòng vững mạnh.
B. Vượt qua khủng hoảng kinh tế, vẫn duy trì được nền dân chủ tư sản.
C. Đã vượt qua khủng hoảng, trở thành “lò lửa” chiến tranh lớn nhất thế giới.
D. Nước Đức trở thành trung tâm kinh tế – tài chính của châu Âu và thế giới.


Câu 52 Tháng 10 – 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên cốt là để
A. thực hiện các thỏa thuận được kí kết với các nước thắng trận.
B. tự do hành động, triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.
C. tự do phát triển kinh tế, không bị ràng buộc bởi các nước tư bản khác.
D, chuẩn bị cho hàng loạt các hành động mở rộng xâm lược ở châu Âu.
Câu 53 Trong thời kì Hítle nắm quyền, nền kinh tế Đức được phát triển theo hướng nào?
A. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp nặng.
B. Chú trọng phát triển các ngành phục vụ cho dân sinh.
C. Sản xuất tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Xây dựng các ngành kinh tế mũi nhọn theo hướng tự túc.
Câu 54 Việc làm đầu tiên của Hitle sau khi lên nắm quyền ở Đức (1933) là
A. tập trung xây dựng các ngành cơng nghiệp quốc phịng cho chiến tranh.

B, huy động tồn dân chuẩn bị cuộc chiến tranh tổng lực chống lại Liên Xơ.
C. thiết lập nền chun chính, độc tài, cơng khai khủng bố các đảng phái tiến bộ.
D. xây dựng lực lượng quân đội hùng mạnh để chuẩn bị cho chiến tranh thế giới.
Câu 55 Q trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức diễn ra nhanh chóng vì lí do nào dưới
đây?
A. Thế lực của Đảng Quốc xã lớn mạnh.
B. Được sự ủng hộ của giai cấp tư sản.
C. Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ thiếu thống nhất trong đấu tranh chống phát xít.
D. Con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước phù hợp với quy luật phát triển của nước Đức.
3. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Câu 1: Đâu không phải là biện pháp của Đạo luật điều chỉnh nơng nghiệp trong Chính sách mới
của Tổng thống Rudoven?
A. Nâng cao giá cả nông sản.
B. Giảm bớt nông sản dư thừa.
C. Cho nông dân vay tối đa vốn dài hạn.
D. Chính phủ thu mua tồn bộ nơng sản.
Câu 2 Bản chất của Chính sách mới do Tổng thống Rudoven (Mĩ) đưa ra là gì?
A. Vai trị tích cực của Nhà nước trong kiểm soát nền kinh tế.


B. Thực hiện các đạo luật nhằm phục hưng công nghiệp nặng.
C. Giải quyết dứt điểm nạn thất nghiệp và tăng trợ cấp xã hội.
D. Ban hành các chính sách đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 3: Đạo luật nào dưới đây khơng nằm trong “Chính sách mới” của Tổng thống Mỵ Rudoven?
A. Đạo luật phục hưng cơng nghiệp.
B. Đạo luật ngân hàng.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật an sinh, xã hội.
Câu 4 “Đạo luật phục hưng công nghiệp” được coi là đạo luật quan trọng nhất trong “Chính
sách mới” của nước Mĩ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Quy định việc sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu
thụ.
B. Quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công
nghiệp.
C. Quy định tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về giải quyết nạn thất nghiệp.
D. Quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về các đạo luật ngân
hàng.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về những biện pháp do Chính phủ Rudoven
thực hiện nhằm đưa nước Mĩ vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp.
B. Phục hồi sự phát triển kinh tế.
C. Tạo thêm việc làm cho nhân dân.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp.
Câu 6 Nước Mĩ đón nhận những cơ hội vàng” từ sự kiện nào dưới đây?
A. Xóa bỏ vai trị của Đảng Cộng sản.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Tuyên bố rút khỏi Hội quốc Liên.
D. Đảng Cộng hòa lên cầm quyền.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bức tranh chung của nền kinh tế Mĩ là
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
B, phụ thuộc vào các nước tư bản châu Âu.


C. có bước phát triển nhanh chóng, vượt bậc.
D. bị tàn phá nặng nề và không thể phục hồi.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây phản ánh sự thiệt hại lớn trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng ở
Mĩ những năm 1929 – 1933?
A. Việc cấp thẻ tín dụng cho nhân dân khó khăn hơn trước.
B. 10 vạn ngân hàng (40% số ngân hàng ở Mĩ) bị phá sản.
C. Nạn đầu cơ tích trữ chứng khốn phát triển nhanh chóng.

D. Thu nhập quốc dân giảm 1/3, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 9: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào đấu tranh của giai
cấp công nhân ở Mĩ?
A. Đảng Công nhận xã hội dân chủ ra đời.
B. Thông qua Hiến pháp bảo vệ công nhân.
C. Đảng Cộng sản Mĩ thành lập.
D. Đảng Cộng hịa Mĩ thành lập.
Câu 10 Thời kì phồn thịnh của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 thế kỉ XX được biểu hiện ở
điểm nào dưới đây?
A. Các nước tư bản như Anh, Pháp, Đức đều trở thành con nợ của Mĩ.
B. Mĩ nắm trong tay 60% tổng dự trữ ngoại tệ và vàng của toàn thế giới.
C. Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ duy nhất của thế giới.
D. Nền kinh tế Mĩ tăng trưởng cao, nhất là sản xuất ô tô, thép, dầu mỏ.
Câu 11 Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Mĩ?
A. Kinh tế Mĩ bị phát triển chậm lại.
B. Kinh tế phát triển xen kẽ suy thoái.
C. Đạt tăng trưởng cao trong suốt chiến tranh.
D. Kinh tế Mĩ bị khủng hoảng nghiêm trọng.
Câu 12 Chính sách đối ngoại được Mĩ áp dụng ở khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1934 –
1939 là gì?
A. "Ngoại giao láng giềng".

B. "Cam kết và mở rộng".

C. "Láng giềng thân thiện".

D. "Trỗi dậy hịa bình".

Câu 13 Mục đích hàng đầu của Mỹ khi thực hiện chính sách "láng giềng thân thiện" đối với các
nước khu vực Mĩ Latinh là gì?



A. Từng bước tiến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. Giúp đỡ các nước Mĩ Latinh chống lại Bồ Đào Nha.
C. Giúp các nước Mĩ Latinh chống lại Tây Ban Nha.
D. Tạo điều kiện cho Mĩ Latinh giành lại nền độc lập.
Câu 14 Nội dung cơ bản của Học thuyết Mơnrô (Mĩ) đối với khu vực Mĩ Latinh là gì?
A. “Người Mĩ thống trị châu Mĩ”. B, “Châu Mĩ của người Mĩ”.
C. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. D. “Cái gậy lớn” và "đồng đôla".
Câu 15 Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong việc giải quyết khủng hoảng kinh tế
(1929 - 1933) ở Mĩ?
A. Đạo luật về ngân hàng.
B. Đạo luật về tài chính.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D, Đạo luật phục hưng thương mại.
Câu 16 “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Rudoven là những biện pháp được thực hiện trên
lĩnh vực
A. công nghiệp và nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội.
D. tài chính và đời sống văn hóa xã hội.
Câu 17 Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới, thái độ
của Mĩ như thế nào?
A. Phản đối và kiên quyết ngăn chặn. B. Kêu gọi các nước đồn kết chống lại.
C. Cùng Liên Xơ chống phát xít. D. Trung lập, đứng ngồi cuộc.
Câu 18 Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước. B. Khai thác bóc lột thuộc địa.
C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới. D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 19 Điểm khác về chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong giai đoạn 1929 – 1939
là gì?

A. Tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
B. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
C. Theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


D. Trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ Mĩ.
Câu 20 Đạo luật quan trọng nhất trong "Chính sách mới" của Mĩ do Tổng thống Rudoven ban
hành là
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật cứu tế xã hội.
Câu 21 Ở Mĩ, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), bắt đầu từ lĩnh vực
A. cơng nghiệp quốc phịng.
B. cơng nghiệp khai khống và luyện kim.
C. tài chính ngân hàng.
D. nơng nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 22 Trước các vấn đề quốc tế, nhất là nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang
đến gần, Chính phủ Mỹ có thái độ như thế nào?
A. Kêu gọi các nước Anh, Pháp, Liên Xơ thành lập liên minh chống phát xít.
B. Giữ trung lập – không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.
C. Hợp tác với các nước Anh, Pháp thành lập mặt trận đồng minh chống phát xít.
D. Ủng hộ, hợp tác với thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thuộc địa.
Câu 23 Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 –
1933) ở Mĩ?
A. Hàng hóa dư thừa, "cung" vượt quá "cầu".
B. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
C. Sức mua của nhân dân ngày càng giảm sút.
D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới.
Câu 24 Ý nghĩa to lớn lớn nhất của "Chính sách mới" do Tổng thống Rudoven đề ra và thực

hiện (từ năm 1933) là gì?
A. Đưa nước Mĩ thốt ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
C. Giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống cho nhân dân.
D. Tạo nền móng để nước Mĩ khởi đầu cho cách mạng khoa học – kĩ thuật.


×