Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Chủ đề 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.37 KB, 28 trang )

Chủ đề 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
1. Quan hệ quốc tế (1945 – 1991)

Đề ôn luyện số 1 .
Câu 1: Cuộc chiến tranh nào dưới đây là đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh
mâu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953).
B. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954 - 1975).
D. Chiến tranh Pháp xâm lược Đông Dương (1945 – 1954).
Câu 2 Trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh và đối đầu Đông - Tây (1945 – 1991), quốc gia nào
đã tự mình tiến hành thống nhất đất nước bằng cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?
A. Đức. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Triều Tiên.
Câu 3 Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đưa tới xu thế hịa hỗn Đơng - Tây. B. góp phần kết thúc Chiến tranh lạnh.
C. đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân. D. ảnh hưởng đến xu thế tồn cầu hóa.
Câu 4 Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào trên thế giới đã bị Mĩ biến thành nơi tập
trung đỉnh điểm những mâu thuẫn của thời đại?
A. Đức. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Triều Tiên.
Câu 5: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, sự kiện nào càng làm tăng thêm tình trạng
căng thẳng ở khu vực Đơng Nam Á (thập niên 50 – 70 của thế kỉ XX)?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ngay ở khu vực Đông Nam Á.
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược các nước Đông Dương.
C. Mĩ lôi kéo tổ chức ASEAN ủng hộ, tham gia chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, chọn Việt Nam làm nơi đụng đầu lịch sử.
Câu 6: Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây ở châu Âu.
B. làm phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của tư bản.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.


D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - qn sự.
Câu 7 Xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX) được mở đầu thông
qua các cuộc tiếp xúc, thương lượng giữa
A. nguyên thủ quốc gia của Liên Xô – Mĩ và hai miền nước Đức.
. phái đoàn làm nhiệm vụ gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc.
C. các nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc và châu Âu.


D. nguyên thủ của ba nước Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 8: Quan hệ Mỹ-Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến tháng 12 – 1989 là
A. đối thoại, hòa dịu.
B. đồng minh, hữu nghị.
C. đối kháng, phức tạp.
D. đối đầu, căng thẳng.
Câu 9 Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng khơng gian địa lí.
B. Làm cho chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở Nam Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Làm cho chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. Góp phần làm “xói mịn” và từng bước tan rã trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 10 Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nguyên thủ quốc gia của Mi, Trung Quốc, Liên
Xô và hai miền nước Đức đã có nhiều cuộc gặp gỡ, tiếp xúc nhau, Đây là minh chứng rõ rệt cho
A. Chiến tranh lạnh đã khơng cịn ảnh hưởng với tình hình quốc tế.
B. Các nước lớn muốn kết thúc Chiến tranh lạnh để cùng phát triển.
C. xu thế tồn cầu hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
D. xu thế hịa hỗn Đơng - Tây đã và đang diễn ra trên thế giới.
Câu 11 Nội dung nào sau đây trở thành nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh
(1947 – 1989)?
A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, đe dọa đến hệ thống tư bản.
B. Liên Xơ giúp đỡ các nước Đơng Âu hồn thành cách mạng dân chủ nhân dân.

C. Sự đối lập nhau về mục tiêu, chiến lược phát triển giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. Mỹ lo ngại sự lớn mạnh các nước xã hội chủ nghĩa và thắng lợi của cách mạng thế giới.
Câu 12 Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xơ – Mĩ đang đối đầu gay gắt.
B. Hai siêu cường Xô – Mĩ đã đối thoại, hợp tác.
C. Hịa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác kinh tế và văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 13 Tháng 11 – 1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hịa Liên bang Đức kí kết
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức trên cơ sở
A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. B. thỏa thuận của Mĩ – Liên Xơ.
C. hịa hiếu giữa hai nước Mĩ – Xô. D. Chiến tranh lạnh sắp kết thúc.
Câu 14 Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm
dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989) là


A. trật tự hại cực Ianta đã "xói mịn" và đang bị sụp đổ.
B. sự suy giải thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
D. kinh tế Mĩ và Liên Xô chịu tác động lớn bởi khủng hoảng năng lượng.
Câu 15 (: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hịa hỗn
Đơng - Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định đặt quan hệ giữa hai miền.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên đã được ký kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xơ và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 16: Tham gia kí kết Định ước Henxinki (8 – 1975) khơng có quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc. B. Mĩ. C. Đức. D. Canađa.
Câu 17 Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối
với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Góp phần vào làm "xói mịn" và tan rã trật tự thế giới "hai cực" Ianta.
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi trên thế giới.
C. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
D. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các nước đế quốc trong vấn đề thuộc địa.
Câu 18: Tháng 9 – 1948, trên bán đảo Triều Tiên đã diễn ra sự kiện lịch sử - chính trị phức tạp
nào sau đây?
A. Việc chia cắt bán đảo Triều Tiên ở vĩ tuyến 38 có hiệu lực.
B. Hai nhà nước đối lập lần lượt ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
C. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc được Mĩ giúp đỡ đã thành lập.
D. Mĩ đã phát động cuộc nội chiến giữa hai miền ở Triều Tiên.
Câu 19 Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn
thời gian nửa sau thế kỉ XX xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh” đã phức tạp.
B. Quan hệ Mĩ - Xô thay đổi sau chiến tranh.
C. Chiến tranh Mỹ xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ thành lập tổ chức quân sự NATO.
Câu 20 Nội dung nào sau đây trở thành nhân tố hàng đầu và chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế
trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực, hai phe: tư bản và xã hội chủ nghĩa.
B. Quan hệ giữa hai hệ thống chính trị - xã hội: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. Tính hai mặt của xu thế tồn cầu hóa do cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.


D. Cuộc chiến tranh Mỹ xâm lược Việt Nam có sự ủng hộ của Liên Xô đánh Mĩ.
Câu 21 Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Á đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bản đồ chính trị thế giới đã thay đổi do lớn và sâu sắc.
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. Sau khi độc lập, các nước đã tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
D. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa ba nước Đông Dương và tổ chức ASEAN.

Câu 22 (3830: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống lại Liên Xô và các nước xã chủ
nghĩa đã ảnh hưởng gì đến nước Mĩ?
A. Ưu thế kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm do sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Ưu thế kinh tế, quân sự của Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản lần lượt vượt qua.
C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.
D. Mĩ từ bỏ tham vọng thực hiện “Chiến lược toàn cầu” để bá chủ thế giới.
Câu 23 Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX trên thế giới bắt đầu xuất hiện x thế nào trong
quan hệ quốc tế?
A. Đối kháng.
B. Tồn cầu hóa.
C. Hồn hóa, hợp tác.
D. Đối đầu, căng thẳng.
Câu 24 Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. quyết liệt giành giật vị thế quốc tế giữa Mỹ và Liên Xô ở các nơi trên thế giới.
B. khơng có xung đột về qn sự nhưng thế giới ln ở tình trạng căng thẳng.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô ở châu Á.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 25 Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong thời gian nửa sau
thế kỉ XX?
A. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính
trị quốc tế.
B. Quy mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ
chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hịa bình, vừa
đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến
quan hệ giữa các nước.
Câu 26 Lí do cơ bản để Mĩ và Liên Xơ từng bước hịa dịu, rồi đi tới kết thúc Chiến tranh lạnh là
gì?
A. Xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, buộc phải hịa hỗn để cùng hợp tác.



B. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên mạnh mẽ, làm suy giảm vị thế của hai cường quốc.
C. Cả hai nước đang gặp nhiều khó khăn, thách thức cần phải tập trung giải quyết.
D. Việc chạy đua vũ trang làm hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh về nhiều mặt.
Câu 27 Cơ sở nào để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiềm lực về kinh tế và sức mạnh của quân sự to lớn.
B. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
C. Phong trào cách mạng thế giới đang được phục hồi.
D. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế. .
Câu 28: (: Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ xuất
phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Giới cầm quyền Mĩ đưa ra Học thuyết Tơruman.
B. Nước Mĩ có ưu thế về kinh tế và vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xơ phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của nước Mĩ.
D. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai cường quốc.
Câu 29 Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa (8 – 1975) có
ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Tạo nên cơ chế giải quyết liên quan đến hịa bình ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh căng thẳng ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự kiện hai miền nước Đức được tái thống nhất trở lại.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 30 Một trong những lí do dẫn tới xu thế hịa hỗn Đơng - Tây từ đầu những năm 70 của thế
kỉ XX là gì?
A. Mĩ và Liên Xơ khơng cịn khả năng chạy đua vũ trang được nữa.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đang diễn ra.
C. Mĩ và Liên Xơ khơng cịn đủ sức viện trợ cho các nước đồng minh.
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đang khủng hoảng to lớn.

Đề ôn luyện số 2

Câu 1: Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực trên thế
giới.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc
lập.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng
thấy.


D. Đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe với đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo
dài.
Câu 2 Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô chuyển sang
đối thoại và hịa hỗn, vì
A. các nước Đơng Âu đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. hai nước muốn tập trung vào nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
C. Mĩ và Liên Xơ khơng cịn đủ khả năng để chạy đua vũ trang nữa.
D. hai nước chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.
Câu 3 Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô.
C. Làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của nước Mĩ.
D. Góp phần xói mịn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 4 Đâu không phải là biểu hiện và tác động của cuộc Chiến tranh 1: (1947 – 1989)?
A. Cuộc chiến tranh Mỹ xâm lược Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Apacthai trên toàn thế giới.
C. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên.
D. Bức tường Béclin chia đôi nước Đức.
Câu 5: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình

hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của tổ chức Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự tan rã của liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. Liên Xô và Đông Âu tự giải thể Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 6: Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2 – 1945) có ảnh hưởng tích cực đến tình hình quan
hệ quốc tế sau chiến tranh?
A. Liên Xơ và Mĩ duy trì mối quan hệ đồng minh.
B. Hồn thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
D. Góp phần đưa cách mạng Trung Quốc thành cơng.
Câu 7 Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỉ XX là do
A. hai cường quốc Xô – Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
C. xu thế liên kết khu vực ngày càng mở rộng.
D. xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.


Câu 8 Ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây là biểu hiện rõ rệt về tâm
điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ?
A. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự ra đời hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Nước Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan" viện trợ cho Tây Âu để khơi phục kinh tế.
D. Thành lập liên minh chính trị - quân sự Vácsava của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9 Liên Xô là một trong 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có
ý nghĩa gì trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định vai trò to lớn của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc, đứng đầu là Mĩ, Liên
Xô.
B. Đánh giá đúng khả năng về vai trò của Liên Xơ trong việc bảo vệ nền hịa bình, an ninh thế
giới.

C. Có thể phát huy vai trị của Liên Xơ trong cuộc chạy đua vũ trang với Mĩ và đồng minh của
họ.
D. Đã góp phần hạn chế sự thao túng của Mỹ và các nước đồng minh đối với tổ chức Liên hợp
quốc.
Câu 10 Vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX, cả Liên Xô và Mĩ đều suy giảm về vị thế của
mình chủ yếu là do
A. Cả hai nước phải tăng cường viện trợ và giúp đỡ đồng minh của mình.
B. Phải tập trung đầu tư nghiên cứu khoa học và chế tạo vũ khí hiện đại.
C. Chi phí quốc phịng lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản, Tây Âu.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của nền kinh tế Nhật Bản và các nước Tây Âu.
Câu 11 Nguồn gốc dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Hai nước đối lập nhau về mục tiêu, chiến lược phát triển.
B. Cả Mĩ và Liên Xô đều muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
C. Nước Mĩ đứng ra đảm nhận trách nhiệm chống lại Liên Xơ.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và nắm độc quyền về bom nguyên tử.
Câu 12 Một trong những biểu hiện của xu thế hịa hỗn Đơng - Tây diễn ra từ những năm 70
của thế kỉ XX là
A. Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Hiệp định hịa bình về Campuhia được kí kết (1991).
C. Liên Xô, Mĩ và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
D. 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa kí Định ước Henxinki (1975).
Câu 13 Thực chất của quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian sau Chiến tranh hế giới thứ hai
là sự chi phối của
A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.


B. trật tự “hai cực” Ianta.
C. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm.
D. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ - Liên Xô.

Câu 14 Định ước Henxinki (8 – 1975) được ký kết giữa 33 nước châu Âu cùng với | Mỹ và
Canada đã
A. chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu.
C. chứng tỏ tình trạng đối đầu giữa phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày càng phát
triển.
D. mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp.
Câu 15 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô thay đổi
như thế nào?
A. Chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
B. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 16 Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
B. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Xung đột ở khu vực Trung Cận Đông.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương.
Câu 17 Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. các nước tư bản thắng trận xác lập vai trị lãnh đạo thế giới, nơ dịch các nước bại trận.
C. sự đối đầu giữa các đế quốc nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
D. sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
Câu 18 Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 19 Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do

A. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa.
B. sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.


C. Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
D. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém, suy giảm về nhiều mặt.
Câu 20 Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã chuyển từ
A. đối đầu sang đối thoại.
B. đối đầu sang thỏa hiệp.
C. đồng minh chống phát xít sang đối đầu.
D. đồng minh chống phát xít sang thỏa thuận.
Câu 21 Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây (đầu những năm 70
của thế kỉ XX)?
A. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 22 Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra
trong thế kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên
Xô và Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
D. mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến
tranh lạnh.
Câu 23 Yếu tố làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. trật tự hai cực Ianta được hình thành.
B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.

D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 24 Quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường
quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 25 Nội dung nào là biểu hiện của “Chiến tranh lạnh” (1947 – 1991)?
A. Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự.


B. Thành lập các khối quân sự cùng các căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa.
C. Mĩ và các nước đế quốc tiến hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp cuộc đấu tranh giải phóng
của các dân tộc.
D. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật
hiện đại.
Câu 26 Hai cường quốc đối đầu gay gắt với nhau trong cuộc “Chiến tranh lạnh” là
A. Anh và Pháp. B. Mĩ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 27 “Chiến tranh lạnh” là
A. chính sách thù địch về mọi mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa.
B. cuộc chiến tranh ở vùng có băng tuyết quanh năm, có sự chi phối của hai nước lớn là Liên Xô
và Mĩ.
C. các cuộc xung đột vũ trang trên diện rộng mà đứng đằng sau nó là hai cường quốc lớn Liên
Xô và Mĩ.
D. nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ ba mà khởi nguồn là mâu thuẫn giữa
Liên Xô và Mĩ.
Câu 28 158010: Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa đối với quan hệ quốc tế trong thế kỉ XX là

A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
B. tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 29 Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là
A. diễn ra dai dẳng và không phân thắng bại.
B. không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
C. chi diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
D. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Câu 30 Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩ và xã
hội chủ nghĩa.
B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu
C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.

Đề ôn luyện số 3
Câu 1 158013: Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX là xu
hướng


A. đối đầu Đơng - Tây.
B. hịa hỗn Đơng - Tây.
C. hợp tác Đông - Tây.
D. đối đầu Âu – Mĩ.
Câu 2 Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta dẫn đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thỏa thuận về việc thành lập Liên hợp quốc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật.

D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 3 Sự kiện đánh dấu việc tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mi và Liên Xơ

A. sự ra đời của khối NATO (1949).
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. sự ra đời của học thuyết “Truman” và cuộc “Chiến tranh lạnh” bắt đầu (3 – 1947).
D. sự phân chia khu vực đóng quân giữa Mỹ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2 – 1945).
Câu 4 Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập
trật tự thế giới đơn cực trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 5 Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 6 Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông Nam Á tác động như thế nào
đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới hai?
A. Làm tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ Âu sang Á.
C. Sụp đổ hệ thống thuộc địa của các nước phương Tây.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.
Câu 7 Khối quân sự nào được thành lập ở Tây Âu thời kì Chiến tranh lạnh?
A. NATO. B. SEATO. C. ANZUS. D. CENTO.


Câu 8: Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở

A. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Đông Bắc Á và châu Âu.
B. Trung Đông, châu Phi, châu Âu, Đông Bắc Á và khu vực Đông Nam Á.
C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.
D. Đông Bắc Á, Nam Á, Đông Nam Á và vùng biển Caribê.
Câu 9 "Tổng thống Mĩ khẳng định: Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ..."
(SGK Lịch sử 12). Tổng thống Mĩ đó là
A. Truman. B. Aixenhao. C. Níchxon. D. Rigân.
Câu 10 Thành cơng lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là gì?
A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và Đông Âu.
B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống và đã can thiệp được vào mọi vùng trên
thế giới.
C. Lập được nhiều khối quân sự, chi phối hoạt động quân sự trên toàn thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên trên thế giới.
Câu 11 Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xơ – Mĩ là
gì?
A. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 12 Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó đã ảnh hưởng như thế
nào đến quan hệ quốc tế?
A. Thế giới đã phân chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đối lập nhau về tư
tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, đối ngoại.
B. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Liên Xô và Mĩ đến
cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Hình thành khn khổ của trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta chi phối mọi mối quan hệ
quốc tế.
D. Quan hệ quốc tế phát triển theo xu hướng đa cực.
Câu 13 Bản thông điệp mà tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 – 3 – 1947 được xem

là sự khởi đầu cho
A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. chính sách chống Liên Xơ gây nên "Chiến tranh lạnh".
D. chính sách chống Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 14: Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe từ bi. chủ nghĩa và
xã hội chủ nghĩa là
A. cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954).
B. sự phong toả, cấm vận Cuba của Mĩ.
C. cuộc chiến tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).
D. cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
Câu 15 Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và
xã hội chủ nghĩa là
A. chiến tranh Việt Nam.
B, chiến tranh Đông Dương.
C. chiến tranh Trung Đông.
D. chiến tranh Triều Tiên.
Câu 16 Cuộc chiến tranh nào dưới đây là sản phẩm" của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực
tiếp đầu tiên giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).
B. Chiến tranh giữa hai miền trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
D. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).
Câu 17 Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. xung đột giữa hai cường quốc về chính trị, quân sự, kinh tế.
B. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mỹ và Liên Xơ.

D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng, giáo dục, y tế.
Câu 18: Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?
A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vácsava.
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU).
C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 19 Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mỹ trong quan hệ
quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô và Trung Hoa.
B. Liên Xơ, Đơng Âu và Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa.
C. Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Các nước Đơng Âu và Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa.


Câu 20 Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ
quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh.
Câu 21 Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Pécxích.
C. Chiến tranh Triều Tiên.
D. Chiến tranh giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 22 Tổng thống Mĩ Tơruman kêu gọi Quốc hội Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Hy Lạp và Thổ
Nhĩ Kì (3 – 1947), trước hết vì lí do nào sau đây?
A. Lơi kéo hai nước này tham gia cuộc chiến chống lại Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Giúp hai nước khôi phục và phát triển kinh tế theo quy định của Hội nghị Ianta.
C. Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì trở thành đồng minh của Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. Muốn biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống lại Liên Xô, Đông Âu.
Câu 23 Nội dung nào sau đây chứng tỏ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ được coi là
sản phẩm" của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Nhân dân Việt Nam chống Mĩ có sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Việt Nam đã xây dựng đất nước đi theo chủ nghĩa xã hội.
C. Mĩ coi Việt Nam là tiền đồn của chủ nghĩa cộng sản thế giới.
D. Mã lôi kéo đồng minh cùng tham gia chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 24 Trong q trình triển khai chiến lược tồn cầu, Mĩ không thực hiện được tham vọng nào
sau đây?
A. Ngăn cản sự thắng lợi của các phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. Ngăn chặn q trình mở rộng khơng gian địa lí của chủ nghĩa xã hội.
C. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo Mĩ chống lại Liên Xô.
D. Thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
Câu 25 Trong xu thế hịa hỗn Đơng - Tây, Mĩ và Liên Xơ đã cùng nhau kí kết nhiều văn kiện
lịch sử, nhưng khơng có văn kiện nào sau đây?
A. Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược (SALT – 2).
B. Cả hai nước cùng tuyên bố chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
D. Hiệp ước hạn chế vũ khí hạng nặng và Định ước Henxinki.


Câu 26 Trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989), Mĩ không thực hiện được
tham vọng nào sau đây?
A. Thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
B. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo Mĩ chống lại Liên Xô.
C. Ngăn cản sự thắng lợi của các phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. Đã tiến hành cuộc "cách mạng nhung" ở các nước châu Âu, Liên Xô.
Câu 27 Một trong những nội dung của Học thuyết Truman (3 – 1947) là đề nghị Quốc hội Mĩ
A. thiết lập chế độ tay sai độc tài thân Mĩ ở Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ để chống lại Đảng Cộng sản.
B. viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kỳ để củng cố chính quyền phản động ở hai nước này.

C. viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để đẩy lùi chủ nghĩa khủng bố ở hai nước
này.
D. viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để đẩy lùi phong trào yêu nước ở hai nước
này.
Câu 28 Xu hướng hịa hỗn Đơng - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 29 Hai miền nước Đức được tái thống nhất trở lại trong bối cảnh lịch sử nản sau đây?
A. Xu thế hịa hỗn Đông - Tây giữa Mĩ – Liên Xô đang bắt đầu.
B. Xu thế hịa hỗn Đơng - Tây và bức tường Béclin đã sụp đổ.
C. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên đang tiếp diễn.
D. Trung Quốc đã hoàn thành xong cuộc cải cách và mở cửa.
Câu 30 Cuộc Chiến tranh lạnh đã diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. 1947 – 1973. B. 1945 – 1991. C. 1947 – 1989. D. 1945 – 1989.

Đề ôn luyện số 4
Câu 1 Trong thời điểm diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989), nước nào trở thành tâm
điểm của sự căng thẳng ở châu Âu?
A. Nước Đức. B. Nước Pháp. C. Ba Lan. D. Tiệp Khắc.
Câu 2 Nhận định nào dưới đây về quan hệ giữa Mỹ và Liên Xơ (1945 – 1991) là khơng chính
xác?
A. Hai bên ln trong tình trạng bất đồng, căng thẳng.
B. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70.
C. Hai nước cùng kí kết chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
D. Hai nước đã khơng cịn đủ khả năng chạy đua vũ trang.
Câu 3 Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh", Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với Mi và các nước
tư bản Tây Âu?
A. Không trở thành đồng minh của Mĩ.



B. Khơng chấp nhận liên minh với Mĩ.
C. Khơng có qn đội thường trực.
D. Khơng có lực lượng phịng vệ.
Câu 4 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyên Mĩ đã dựa vào cơ sở nào để triển khai
chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới?
A. Tiềm lực kinh tế và tài chính.
B. Tiềm lực quốc phịng, an ninh.
C. Sức mạnh tài chính và vũ khí hạt nhân.
D. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
Câu 5: Nước Mĩ khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô (3 – 1947), trước hết vì lí do
nào sau đây?
A. Bất mãn với quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945).
B. Phản đối Liên Xô giành quyền ảnh hưởng ở Đông Âu.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.
D. Liên Xô ủng hộ phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 6: Cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) do cường quốc nào sau đây phát động?
A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Cả Mĩ và Liên Xô. D. Tổ chức NATO. 234

Câu 7: Lí do nào sau đây khơng phải là yếu tố tác động đến việc Mĩ và Liên Xô cùng nhau kết
thúc cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Xu thế hòa hỗn trong quan hệ quốc tế.
B. Mĩ- Liên Xơ muốn chung sống hịa bình.
C. Sự tốn kém trong chạy đua vũ trang kéo dài.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Đức.
Câu 8 Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hịa hỗn Đơng - Tây là sự kiện nào sau đây?
A. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược (SALT – 1).

B. Hiệp định về những cơ sở của những quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Định ước Henrinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada.
D. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên kí kết tại Bàn Mơn Điếm.
Câu 9 Sự kiện nào sau đây không liên quan đến cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống
lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Kế hoạch Mácsan của Mĩ đã ra đời (6 – 1947).
B. Mĩ cho ra đời Học thuyết Tơruman (3 – 1947).
C. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương được thành lập (1949).
D. Nước Mĩ đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 10 Tháng 8 – 1975, ngồi 33 nước châu Âu cịn có những nước nào tham gia kí kết Định
ước Henxinki?


A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Trung Quốc.
C. Mĩ và txtrâylia.
D. Mỹ và Canada.
Câu 11 Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xơ và
Mĩ?
A. Nước Mĩ cho ra đời của “Học thuyết Tơruman".
B. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Mĩ thành lập khối NATO nhằm chống Liên Xô.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời trong chiến tranh.
Câu 12 Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong suốt thời gian diễn ra cuộc
Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mĩ và các nước đồng minh cùng ráo riết, tăng cường cuộc chạy đua về vũ trang.
B. Thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. Mĩ và Liên Xơ có hàng ngàn căn cứ quân sự, được thiết lập trên toàn thế giới.
D. Cả hai bên đều chi nhiều tiền của cho sản xuất các loại vũ khí hủy diệt nhau.
Câu 13 Liên Xơ và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu, sau đó đi đến cuộc “Chiến tranh lạnh” vào

thời điểm nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai mới kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra.
D. Trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14 Mĩ phát động cuộc “Chiến tranh lạnh” chống lại Liên Xô và các nước. hội chủ nghĩa vào
thời điểm nào sau đây?
A. Tháng 8 – 1945. B. Tháng 5 – 1945. C. Tháng 3 – 1947. D. Tháng 6 – 1947.
Câu 15 Hiệp định nào sau đây được kí kết giữa Mỹ và Liên Xơ đã góp phần giảm bớt tình hình
căng thẳng ở châu Âu?
A. Hiệp định hịa bình chống phổ biến vũ khí hạt nhân trên thế giới.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Định ước Henxinki giữa 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada.
D. Hiệp định hạn chế về sản xuất các loại vũ khí tấn cơng chiến lược.
Câu 16 Vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX, hai siêu cường Xô – Mĩ đã ký kết nhiều văn kiện
quan trọng, nhưng trọng tâm vẫn là những thỏa thuận về
A. chia sẻ khoa học – kĩ thuật.
B. hợp tác về chinh phục vũ trụ.
C. thúc đẩy trao đổi, hợp tác kinh tế.


D. cắt giảm các loại vũ khí tiến cơng.
Câu 17: Để tập hợp các lực lượng đồng minh cùng tham gia vào chống lại Liên Xô và các nước
xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã
A. đưa ra Kế hoạch Mácsan và thành lập tổ chức quân sự NATO.
B. thành lập tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế và khối NATO.
C. viện trợ về kinh tế và thành lập Liên minh châu Âu.
D. giúp đỡ châu Âu tái thiết lại đất nước sau chiến tranh.
Câu 18 Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của việc Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947)
chống lại Liên Xô?

A. Mĩ lo sợ trước ảnh hưởng ngày càng to lớn của Liên Xô.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô.
C. Mỹ lo ngại sự mở rộng của các nước chủ nghĩa xã hội.
D. Mĩ tự cho mình quyền được lãnh đạo toàn bộ thế giới.
Câu 19 Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động (1947) chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khẳng định vị trí siêu cường của nước Mĩ.
B. Dùng quân sự can thiệp vào tất cả các nước.
C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp đối chọi với Liên Xô.
Câu 20 Cuộc Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?
A. Sau tổ chức quân sự NATO, tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời.
B. Quốc hội Mĩ phê chuẩn và thông qua bản “Kế hoạch Mácsan”.
C. Bản “Kế hoạch Mácsan” và tổ chức quân sự NATO ra đời.
D. Liên Xô và Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 21 Sự kiện nào sau đây đánh dấu cục diện "hai cực", "hai phe" được xác lập và Chiến tranh
lạnh đã bao trùm khắp thế giới?
A. Quốc hội Mĩ thông qua “Học thuyết Truman” và “Kế hoạch Mácsan”.
B. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời.
D. Quốc hội Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”, thành lập khối quân sự NATO.
Câu 22 Tháng 8 – 1975 diễn ra sự kiện lịch sử gì giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada?
A. Bàn về chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Bàn về quan hệ của hai miền nước Đức.
C. Kí kết hiệp ước hạn chế vũ khí.
D. Họp và kí kết Định ước Henxinki.


Câu 23 Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mỹ và Canada (8 – 1975) đã
tạo ra một cơ chế giải quyết cho vấn đề
A. hòa hợp dân tộc giữa hai miền của nước Đức.

B. chống chủ nghĩa khủng bố ở châu Âu và Mĩ.
C. về kinh tế và tài chính của châu Âu và Mĩ.
D. liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 24 Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ chủ đạo giữa Mỹ và Liên Xơ là
A. thân thiện và tích cực.
B. đối đầu và căng thẳng.
C. đồng minh và liên minh.
D. đối kháng và căng thẳng.
Câu 25 Cuộc chiến tranh nào sau đây không phải là "sản phẩm" của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chiến tranh vùng ở Vịnh (1991).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
C. Chiến tranh Pháp xâm lược Đông Dương (1945 – 1954).
D. Cuộc chiến tranh Mỹ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).
Câu 26 Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947) là cuộc chiến tranh
A. không tiếng súng, nhưng đặt thế giới ln trong tình trạng căng thẳng.
B. giành giật thị trường và tăng cường ảnh hưởng giữa Mỹ và Liên Xô.
C. xung đột trực tiếp về lĩnh vực kinh tế và quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ tư tưởng giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 27 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đưa ra và thực hiện “chiến lược tồn cầu” khơng
nhằm vào mục tiêu
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
C. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. chi phối tổ chức quân sự NATO và can thiệp công việc nội bộ ở khu vực Đông Bắc Á.

2. Quan hệ quốc tế từ năm 1991 – nay
Đề ôn luyện số 1 .
Câu 1 (: Nội dung nào sau đây khơng phải là lí do dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuy bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh (1991)?
A. Nền kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.


Câu 2 Sau cuộc Chiến tranh lạnh, Mĩ đã tìm cách can thiệp vào nội bộ các nước bằng cách thức
nào sau đây?
A. Lấy danh nghĩa chống lại chủ nghĩa khủng bố.
B. Lấy cớ chống Triều Tiên đã thử vũ khí hạt nhân.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
D. Nhận trách nhiệm Mĩ đứng ra bảo vệ hịa bình thế giới.
Câu 3 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương của Mỹ sau khi trật tự hại cực Ianta
khơng cịn?
A. Thiết lập trật tự thế giới mới đa cực do Mỹ chi phối.
B. Lôi kéo Liên Xô thành đồng minh của phương Tây.
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây và Nhật Bản.
D. Thiết lập thế giới theo xu hướng đơn cực, do Mỹ chi phối.
Câu 4 Cuộc Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào?
A. Mĩ – Liên Xơ đạt được thỏa thuận cắt giảm vũ khí chiến lược (1972).
B. Tổ chức Hiệp ước liên minh chính trị - quân sự Vácsava giải thể (1991).
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa của Đông Âu đã lần lượt tan rã (1988 – 1990).
D. Liên bang Xô viết tan rã và trật tự hai cực Ianta khơng cịn (12 – 1991).
Câu 5 Sách giáo khoa Lịch sử 12 có đoạn: “Tuy hịa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu
những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự và nội chiến
giữa các phe phái”. Nguyên nhân dẫn đến những vụ xung đột và nội chiến ở trên là do
A. di chứng của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai vẫn còn.
B. sự can thiệp quân sự của Mỹ và các đế quốc phương Tây.
C. mâu thuẫn về dân tộc, tôn giáo và tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
D. sự phát triển khơng đồng đều về kinh tế, văn hóa giữa các nước.
Câu 6 Nội dung nào sau đây không phải là “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc

tế ngày nay?
A. Chiến tranh li khai ở nhiều nơi vẫn đang tiếp diễn.
B. Sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về tôn giáo.
C. Sự xuất hiện và gia tăng của chủ nghĩa khủng bố.
D. Căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên chưa có hồi kết. 238
Câu 7 Một xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh được nhân dân các nước hi vọng,
mong muốn trở thành hiện thực là
A. xu thế “đa cực” nhiều trung tâm. B. liên kết và cùng hội nhập quốc tế.
C hịa bình, ổn định cùng phát triển. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.


Câu 8 Một trong những “di chứng” của cuộc Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế ngày nay là
gì?
A. Các cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
B. Sự bùng nổ các xung đột do mâu thuẫn tôn giáo.
C. Các dân tộc có nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa.
D. Đã xuất hiện tình trạng gia tăng chủ nghĩa khủng bố.
Câu 9 Một xu thế lớn của thế giới từ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mĩ đã thiết lập xong trật tự thế giới đơn cực.
B. Nhân loại đều được ổn định và có hịa bình.
C. Mĩ và Liên Xô tái diễn Chiến tranh lạnh.
D. Các nước tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 10 Sự kiện nào dưới đây bước đầu mở ra xu thế hịa bình, ổn định và hợp tác trên thế giới?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc (12 – 1989).
B. Trật tự hại cực Ianta chính thức sụp đổ (1991).
C. Liên minh châu Âu đã ra đời (1993) và mở rộng.
D. Kí kết hiệp định hịa bình về Campuchia (1991).
Câu 11 Một xu thế mới được nhiều cường quốc ủng hộ đang trong quá trình hình thành từ sau
cuộc Chiến tranh lạnh là trật tự
A. “đơn cực”, do Mĩ đứng đầu.

B. “hai cực”, do Mĩ, Nga chi phối.
C. “tam cường” (Mĩ, Anh, Pháp).
D. “đa cực” nhiều trung tâm.
Câu 12 Từ sau cuộc Chiến tranh lạnh, các nước lớn đều có sự điều chỉnh quan hệ theo hướng
đối thoại, thỏa hiệp và tránh xung đột trực tiếp, chủ yếu vì lí do nào sau đây?
A. Hợp tác địa - chính trị trở thành nội dung căn bản giữa các nước.
B. Từng bước tiến tới giải trừ hồn tồn vũ khí hạt nhân trên thế giới.
C. Muốn có mơi trường thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
D. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 13 Nhân tố nào đóng vai trị quyết định tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau
Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, nhưng sức mạnh kinh tế là trụ cột.
B. Sự vươn lên của các nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các tổ chức khủng bố cực đoan.
D. Vai trò của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế.
Câu 14 Trong cuộc cạnh tranh địa - chính trị từ sau Chiến tranh lạnh, các cu quốc đều tập trung
vào


A. xây dựng sức mạnh tổng hợp. B. phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. hiện đại hóa quốc phịng, an ninh. D. đẩy mạnh nghiên cứu về khoa học.
Câu 15 Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, chính quyền Mĩ muốn thiết lập mộ trật tự thế giới
theo hướng nào?
A. Đa cực, do Mĩ đứng đầu.
B. Đơn cực, do Mỹ chi phối.
C. Đa trung tâm.
D. Duy trì hai cực.
Câu 16 Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh
lạnh là
A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.

B. q trình xuất hiện và chi phối của ba trung tâm kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền, xuyên quốc gia.
D. do quá trình hình thành các trung tâm kinh tế – tài chính ở Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 17 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hệ quả tiêu cực từ cuộc Chiến tranh lạnh
(1947 – 1989) đối với nhân loại?
A. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thập kỉ.
B. Cả Liên Xô và Mĩ đều chi nhiều tiền của vào cuộc chạy đua vũ trang.
C. Tình trạng đối đầu căng thẳng kéo dài giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.
D. Mã lợi dụng chống chủ nghĩa khủng bố để can thiệp vào nội bộ các nước.
Câu 18 Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi
Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hịa bình, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Hầu hết các nước tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đa cực đã xác lập hoàn chỉnh trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 19 Những hành động của chủ nghĩa khủng bố (từ những năm đầu thế kỉ XXI) có ảnh hưởng
gì đến quan hệ quốc tế?
A. Tình hình an ninh thế giới ln trong tình trạng bất ổn, khó lường.
B. Các tổ chức nhà nước Hồi giáo cực đoan đe dọa đến toàn nước Mĩ.
C. Làm cho quan hệ giữa các nước lớn ngày càng căng thẳng.
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang mới giữa các cường quốc.
Câu 20 Sau cuộc Chiến tranh lạnh, sự kiện nào của khu vực Đông Nam Á đã trở thành tấm
gương tiêu biểu cho việc giải quyết hịa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991).
B. Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết (10 – 1991).


C. Việt Nam, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D. Ba nước Đông Dương đã gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
Câu 21 "Hịa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo, là thời cơ đối với các dân

tộc khi bước vào thế kỉ XXT” là nhận định
A. đúng, vì các quốc gia sẽ có điều kiện chính trị ổn định để phát triển.
B. sai, vì các nước ln bị chiến tranh đe dọa, ảnh hưởng sự phát triển.
C. sai, vì nhiều nơi trên thế giới vẫn còn diễn ra xung đột, mâu thuẫn.
D. đúng, vì tạo ra mơi trường hịa bình hợp tác, phát triển về mọi mặt.
Câu 22 Trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa ba nước Đông Dương với
ASEAN là
A. đối đầu. B. đối kháng. C. hòa dịu. D. liên kết.
Câu 23 Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ dù rất cố gắng nhưng không thể thiết lập được
trật tự thế giới đơn cực, vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nước Mĩ.
B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 24 Việc duy trì hịa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển trong quan hệ quốc tế là A. trách
nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. trách nhiệm chung của các nước đang phát triển.
C. thời cơ và thách thức lớn đối với các nước đang phát triển.
D. nhiệm vụ chung của các quốc gia từ sau Chiến tranh lạnh.
Câu 25 Trong thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989), các dân tộc trên thế giới
vẫn cùng tồn tại hịa bình vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Các nước dần thay thế cuộc chạy đua vũ trang bằng kinh tế.
B. Ý thức cần phải giữ gìn nền hịa bình của hai nước Xơ – Mĩ.
C. Các quốc gia cùng tồn tại hịa bình và tập trung để vượt qua những khủng hoảng năng lượng.
D. Các dân tộc đều ý thức được về những hiểm họa khủng khiếp nếu xảy ra chiến tranh hạt
nhân.
Câu 26 Một nguy cơ, thách thức mới của nhân loại đang phải đối mặt từ những năm đầu thế kỉ
XXI là gì?
A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên, gia tăng dân số.
B. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường và sự biến bổi khí hậu.

C. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện trên khắp hành tinh.
D. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.


Câu 27 Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị, quân sự là nội dung chính trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên toàn thế giới.
C. phù hợp với xu thế chung của quốc tế sau cuộc Chiến tranh lạnh.
D. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 28 Trước bối cảnh quan hệ quốc tế đang diễn ra nhiều xu thế mới, Việt Nam, được thuận
lợi nào sau đây?
A. Đã nâng cao trình độ tập trung vốn và xuất khẩu lao động.
B. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
C. Hội nhập quốc tế, thu hút các nguồn vốn đầu tư trong quá trình phát triển.
D. Ứng dụng được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật vào q trình sản xuất.
Câu 29 Lí giải nào sau đây phản ánh đúng nhận định: “Hịa bình, ổn định và hợp tác phát triển
là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Các dân tộc có điều kiện như nhau để ổn định về chính trị và phát triển.
B. Các nước có điều kiện tăng cường mối quan hệ hợp tác ở nhiều lĩnh vực.
C. Các nước đã tạo ra mơi trường hịa bình để cùng hợp tác, phát triển.
D. Các nước khơng bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
Câu 30 Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện về xu thế phát triển của thế giới sau khi
cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Nhiều quốc gia đã điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Đề ôn luyện số 2

Câu 1 Một tác động xấu đến toàn thế giới từ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) là gì?
A. Đặt cả thế giới trong tình trạng căng thẳng như bên miệng hố chiến tranh.
B. Dẫn đến các xung đột quân sự đẫm máu và kéo dài giữa hai cực, hai phe.
C. Kìm hãm sự phát triển của các trung tâm kinh tế – tài chính.
D. Thúc đẩy cả hai cực, hai phe phát triển kho vũ khí hạt nhân.
Câu 2: Một tác động tích cực cho quan hệ quốc tế từ sau khi kết thúc cuộc Chiến tranh lạnh là
gì?
A. Liên Xơ giải thể Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Liên Xô đã bị thu hẹp.
C. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột đã được giải quyết bằng hòa bình.


D. Mĩ và Liên Xô bắt tay giải quyết xung đột trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 3 Từ sau năm 1991, nhiều quốc gia trên thế giới đã điều chỉnh chiến lược phát triển đất
nước lấy lĩnh vực nào làm trọng điểm?
A. Tài chính. B. Cơng nghệ. C. Chính trị. D. Kinh tế,
Câu 4 Thách thức lớn nhất đối với hịa bình, an ninh thế giới khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI
là xuất hiện
A. chủ nghĩa ly khai.
B, chủ nghĩa khủng bố.
C. nhiều vụ xung đột sắc tộc.
D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 5 Ý nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi cuộc Chiến
tranh lạnh chấm dứt?
A. Trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào kinh tế.
C. Trật tự thế giới mới đã hình thành theo xu hướng “đơn cực” thuộc về Mĩ.
D. Nền hịa bình thế giới được củng cố, nhưng nhiều nơi vẫn chưa yên bình.
Câu 6 Sau cuộc Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược
phát triển với việc lấy

A. chính trị làm nền tảng.
B. quân sự làm then chốt.
C. kinh tế làm trọng điểm.
D. giáo dục làm quốc sách.
Câu 7 Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, Việt Nam sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu
nếu
A. không đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. không phát minh, cải tiến khoa học – kĩ thuật.
C. khơng có sự thích ứng và tiếp thu tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
D. khơng tự tin vào chính mình, khơng phát triển mạnh giáo dục.
Câu 8 Một trong những “di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh còn lại cho đến hiện nay là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước Mỹ và Nga.
B. tình trạng đánh mất bản sắc văn hóa của dân tộc.
C. cịn tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
D. bán đảo Triều Tiên căng thẳng chưa có hồi kết.
Câu 9 Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã mở ra chiều hướng mới cho việc giải quyết vấn
đề hịa bình và các vụ tranh chấp, xung đột trên thế giới vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Xuất hiện xu thế tồn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.


×