Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chủ đề 14. TỔNG ÔN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1917- 2000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.52 KB, 19 trang )

Chủ đề 14. TỔNG ÔN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1917- 2000)
1. Tổng ôn lịch sử thế giới (1917 - 1945)
Câu 1 Từ thực tiễn thành cơng của Chính sách kinh tế mới ở Nga đã để lại bài học kinh nghiệm
gì cho các nước trong quá trình bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Tập trung toàn lực phát triển ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đồn, tổng cơng ty lớn.
C. Áp dụng nền kinh tế nhiều thành phần, do nhà nước kiểm sốt.
D. Chú trọng phát triển các ngành cơng nghiệp nặng và chế biến.
Câu 2 Nội dung nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong
những năm 1921- 1941? A. Nông nghiệp được tập thể hóa.
B. Nơng nghiệp được cơ giới hóa.
C. Nơng nghiệp có quy mơ sản xuất lớn.
D. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 3 Hai cuộc cách mạng năm 1917 ở Nga không liên quan đến
A. giải quyết lần lượt các mâu thuẫn trong xã hội Nga.
B. hình thành xong hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
C. vai trị lãnh đạo của Đảng Bonsêvích và Lênin.
D, đội qn chủ lực: cơng nhân, nơng dân, binh lính.
Câu 4 Một điểm giống nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm
1917 ở Nga là gì?
A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa tồn tại lâu dài ở nước Nga.
B. Đưa nước Nga phát triển đi lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Giành được chính quyền từ tư sản cho nhân dân lao động.
D. Cuộc cách mạng được Đảng Bìnsevịch và Lênin lãnh đạo.
Câu 5 Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về kết quả thực hiện Chính sách kinh tế
mới (NEP) ở nước Nga?
A. Một số ngành kinh tế bước đầu phát triển mạnh.
B. Chỉ tập trung phát triển vào một số ngành kinh tế.
C. Sự phát triển giữa các ngành kinh tế không đồng đều.
D. Nền kinh tế quốc dân đã có những chuyển biến rõ rệt.
Câu 6 “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga? A. Cuộc


Cách mạng 1905 – 1907.
B. Cách mạng tháng Hai năm 1917.
C. Cách mạng tháng Mười năm 1917.
D. Đấu tranh giữ chính quyền Xơ viết.


Câu 7 Nguyễn Ái Quốc tiếp xúc với bản Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và
thuộc địa khi
A. đã từ bỏ hoàn toàn con đường phong kiến.
B. đang đắn đo về con đường dân chủ tư sản.
C. vẫn đang là người Việt Nam yêu nước.
D. đã trở thành người đảng viên cộng sản.
Câu 8 Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) do
Lênin khởi xướng?
A. Thay thế thuế trưng thu lương thực thừa bằng cố định.
B. Nhà nước tập trung vào khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm sốt tồn bộ nền cơng nghiệp.
D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế quốc dân.
Câu 9 Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, các Xô viết ở nước Nga được thành lập là chính
quyền đại diện cho
A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.
B. công nhân, nơng dân và binh lính.
C. tư sản, q tộc mới và binh lính.
D. tư sản và liên minh cơng - nông.
Câu 10 Trước cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga là theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Phong kiến phân quyền.
C. Dân chủ cộng hịa.
D. Qn chủ lập hiến.
Câu 11 Cuộc tổng bãi cơng chính trị ở Pêtơrográt ở Nga gắn liền với cuộc

A. cải cách về nông nô.
B. Cách mạng tháng Hai.
C. Cách mạng tháng Mười.
D. chiến đấu chống quân Đức.
Câu 12 Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở
Nga?
A. Cuộc cách mạng có sử dụng đấu tranh chính trị.
B. Cuộc cách mạng chỉ sử dụng khởi nghĩa vũ trang.
C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần hai.
D. Bước chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Mười.
Câu 13 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình quân đội Nga khi tham gia cuộc Chiến
tranh thế giới thứ nhất?


A. Bị bao vây, cơ lập ngồi chiến trường do khơng có chuẩn bị.
B. Bước đầu thất bại nên gặp phải sự phản kháng của nhân dân.
C. Thắng lợi liên tiếp và vị thế của nước Nga được tăng cường.
D. Bại trận liên tiếp, binh lính chết trận và thương vong nhiều.
Câu 14 Yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là
A. chính sách thuế khóa nặng nề của chế độ tư bản Nga.
B. những phản đối chế độ quân chủ lập hiến của nông dân.
C. sự tồn tại của chế độ quân chủ và tàn tích phong kiến.
D. chính sách thỏa hiệp với bên ngồi của Chính phủ Nga.
Câu 15 Nga Hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã đẩy nước Nga
lâm vào tình trạng
A. suy yếu, khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, tài chính.
B. nạn thất nghiệp tăng nhanh, nạn đói xảy ra trầm trọng.
C. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, xã hội và chính trị.
D. bị các nước đế quốc châu Âu liên minh cùng thơn tính.
Câu 16 Phương hướng chiến lược của Liên Xơ sau khi hồn thành Chính sách kinh tế mới

(NEP) là gì?
A. Xây dựng được mơ hình nhà nước xã hội dân chủ.
B. Đưa đất nước đi theo con đường xã hội cộng sản.
C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Đoàn kết các dân tộc để thực hiện các kế hoạch 5 năm.
Câu 17 Một nhiệm vụ chiến lược của nhân dân Liên Xô trong công cuộc xây dựng đất nước
(1921 – 1941) là gì?
A. Thực hiện cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Khơi phục kinh tế sau cuộc nội chiến kéo dài.
C. Ủng hộ và giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
D. Nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 18 Trong những năm 1921 – 1941, nhân dân Liên Xô đã thực hiện thành công
A. hai kế hoạch Nhà nước 5 năm.
B. bốn kế hoạch Nhà nước 5 năm.
C. ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.
D. bước đầu các kế hoạch 5 năm.
Câu 19 Lãnh đạo nhân dân Liên Xô thực hiện thành cơng Chính sách kinh tế mới (NEP) là
Lênin. B. Đảng Cộng sản. C. Xtalin.D. công nhân.
Câu 20 303192: Nhiệm vụ cốt lõi của nước Nga trong những năm đầu sau Cách mạng tháng
Mười (1917) là

A.


A. thực hiện thành cơng Chính sách kinh tế mới (NEP).
B. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. xây dựng cơ bản cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. bảo vệ thành quả cách mạng, bước đầu xây dựng chế độ mới.
Câu 21 Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1921 đến năm 1941 là gì?
A. Thực hiện thành cơng Chính sách kinh tế mới của Lênin (NEP).

B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật ban đầu cho chủ nghĩa xã hội.
C. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh kéo dài.
D. Đoàn kết hơn 100 dân tộc của Nga và lập ra Liên bang Xô viết.
Câu 22 Hịa ước Vécxai - Oasinhtơn được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất không
chứa đựng mâu thuẫn nào sau đây?
A. Giữa các nước tư bản thắng trận với bại trận.
B. Giữa những nước tư bản thắng trận với nhau.
C. Giữa nhân dân Liên Xô với nhân dân các nước tư bản.
D. Giữa các nước nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa.
Câu 23 Kẻ thù trực tiếp của nhân loại trong hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. chủ nghĩa tư bản.
B. chủ nghĩa phát xít.
C. chủ nghĩa đế quốc.
D. chủ nghĩa dân tộc.
Câu 24 Một trong những vấn đề được các cường quốc quan tâm khi Chiến tranh thế giới thứ hai
bước vào giai đoạn cuối là
A. phân chia những thành quả chiến thắng giữa các nước phương Tây.
B. tán thành việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc để bảo vệ thế giới.
C. thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hịa bình thế giới sau chiến tranh.
D. đồng ý việc đóng quân ở khu vực châu Âu, châu Á nhằm giải giáp phát xít.
Câu 25 Một trong những vấn đề được các cường quốc quan tâm khi Chiến tranh thế giới thứ hai
bước vào giai đoạn cuối là
A. đồng ý việc đóng quân ở châu Âu, châu Á nhằm giải giáp phát xít.
B. phân chia những thành quả chiến thắng giữa các nước phương Tây.
C. tán thành việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc để bảo vệ thế giới.
D, nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
Câu 26 Nội dung nào sau đây là vấn đề được các cường quốc quan tâm hàng đầu khi Chiến
tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối?
A. Thỏa thuận về việc đóng qn tại các nước nhằm giải giáp phát xít.



B. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. Phân chia phạm vi chiếm đóng và ảnh hưởng giữa các cường quốc.
D. Bàn về giải pháp tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 27 Thực tiễn cho thấy, cả hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều liên quan đến
A. sự ra đời và phát triển mạnh của cách mạng Nga.
B. những mâu thuẫn giữa các nước tư bản, đế quốc.
C. các cuộc nội chiến trong nội bộ của chủ nghĩa tư bản.
D. các nước tư bản với chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
Câu 28 Trong hai cuộc chiến tranh thế giới của thế kỉ XX, quốc gia nào thực hiện kế sách “tọa
sơn quan hổ đấu” để tìm cách thu nhiều lợi nhuận từ chiến tranh?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản.
Câu 29 Trong hai cuộc chiến tranh thế giới của thế kỉ XX, quốc gia nào không bị chiến tranh tàn
phá và thu được nhiều lợi nhuận?
A. Anh và Pháp. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Nước Mĩ.
Câu 30 Các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất dù đã họp hội nghị Vécxai
(Pháp, 1919), sau đó tiếp tục họp ở Oasinhtơn (Mĩ, 1921) vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Hồn thiện việc kí kết các thỏa thuận trong phân chia quyền lợi.
B. Tiếp tục họp bàn tìm cách đối phó chống lại nước Nga Xô viết.
C. Chia sẻ về biện pháp khắc phục hậu quả chiến tranh ở châu Âu.
D. Các nước chưa đạt được thỏa thuận trong phân chia quyền lợi.
Câu 31 Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước tư bản đế quốc khi cuộc Chiến tranh thế
giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc là gì?
A. Mĩ tuy tham chiến muộn nhưng trở thành nước thu được nhiều lợi nhuận.
B. Phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản ra đời, phát triển mạnh.
C. Nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại mới được sử dụng.
D. Chiến tranh gây nên những hậu quả nặng nề cho tất cả các nước tư bản.
Câu 32 Hệ thống Hòa ước Vécxai - Oasinhtơn được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất không chứa đựng mâu thuẫn nào sau đây?
A. Giữa các nước tư bản thắng trận với nhau.

B. Giữa các nước tư bản thắng trận với bại trận.
C. Giữa dân tộc thuộc địa với người dân các nước tư bản.
D. Giữa các nước nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa.
Câu 33 Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được gọi là
A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
B. Chủ nghĩa tư bản lũng đoạn.
C. Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh.


D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 34 Kẻ thù của nhân loại trong hai cuộc chiến tranh thế giới (1914 - 1918 và 1939 - 1945)

A. chủ nghĩa phát xít Đức.
B. chủ nghĩa phát xít Italia.
C. chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. chủ nghĩa phát xít Áo - Hung.
Câu 35 Hệ thống hịa ước Vécxai - Oasinhtơn được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
không chứa đựng mâu thuẫn giữa
A. các nước tư bản thắng trận trong chiến tranh.
B. các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
C. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa.
Câu 36 Nội dung nào phản ánh khơng đúng ngun nhân khiến chủ nghĩa phát xít thắng thế ở
Đức?
A. Nước Đức là quê hương của truyền thống quân phiệt Phổ.
B. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của giới đại tư sản.
C. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Đức đơn độc trong đấu tranh chống lại phát xít.
Câu 37 Điểm giống nhau về trật tự thế giới giữa hai thời kì theo Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn
và trật tự hại cực Ianta là gì?

A. Do các nước thắng trận lập nên phục vụ lợi ích cho mình.
B. Đều có sự tham gia của các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. Thành lập tổ chức quốc tế để duy trì nền hịa bình thế giới.
D, Đều dẫn đến những cuộc chiến tranh thế giới đẫm máu.
361
Câu 38 Phe phát xít cuối cùng đều thất bại trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
không xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa phát xít là kẻ thù chính của cả nhân loại.
B. Lực lượng Đồng minh chống phát xít cùng tiêu diệt.
C. Hội nghị Pốtxđam tán thành tiêu diệt tận gốc thế lực phát xít.
D. Hồng qn Liên Xơ là trụ cột trong tiêu diệt thế lực phát xít.
Câu 39 Hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX kết thúc đều
A. mở ra thời kì đấu tranh mới cho phong trào cách mạng thế giới.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh.


C. làm thay đổi tương quan lực lượng giữa Mĩ - Liên Xô và Anh - Pháp.
D. dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ của các nước tư bản, phát xít bị bại trận.
Câu 40 Từ kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, kết luận quan trọng nào được rút ra để
giải quyết các vấn đề xung đột quốc tế hiện nay?
A. Trong chiến tranh, thắng lợi không thuộc về kẻ mạnh.
B. Trong chiến tranh, thắng lợi khơng thuộc về kẻ phi nghĩa.
C. Chính nghĩa và thắng lợi ln thuộc về kẻ mạnh.
D. Chính nghĩa và thắng lợi luôn thuộc về nhân dân.
Câu 41 Sự kiện nào dưới đây ghi nhận cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc trên toàn
thế giới?
A. Đức đánh bại nước Pháp.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Đức đầu hàng Đồng minh.
D. Bế mạc Hội nghị Pốtxđam.

Câu 42 Trước khi Liên Xơ tham chiến (6 – 1941), tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai như thế
nào?
A. Liên Xô là chính nghĩa, các thế lực khác là phi nghĩa.
B. Phe phát xít là phi nghĩa, Anh và Pháp là chính nghĩa.
C. Cả hai bên tham gia cuộc chiến tranh đều phi nghĩa.
D. Liên Xơ và các nước chống phát xít là chính nghĩa.
Câu 43 Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế
giới trong thế kỉ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
B. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp.
C. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mĩ.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân.
Câu 44 Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có điểm gì khác biệt so
với Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Hoàn toàn là cuộc chiến tranh đế quốc đối với cả hai bên tham chiến.
B. Là chiến tranh đế quốc phi nghĩa liên quan đến thị trường và thuộc địa.
C. Tính chất phi nghĩa không thay đổi từ đầu cho đến khi chiến tranh kết thúc.
D. Tính chất chiến tranh thay đổi từ khi nhân dân Liên Xơ chống phát xít Đức.
Câu 45 Điểm khác biệt giữa Hội nghị Vécxai - Oasinhtơn (1919 - 1922) và Hội nghị Ianta
(1945) là gì?
A. Ba nước Liên Xô, Mĩ và Trung Quốc tham gia hội nghị.
B. Diễn ra vào giai đoạn cuối của cuộc chiến tranh thế giới.


C. Các nước Đồng minh họp và lập ra.
D. Không có sự tham gia của Liên Xơ.
Câu 46 Hội nghị hịa bình ở Vécxai - Oasinhtơn (1919 - 1921) của các nước tư bản thực chất là
để
A. phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận sau chiến tranh.
B. thiết lập các liên minh chính trị - quân sự chống lại Liên Xô.

C. bàn về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Áo - Hung.
D. bàn về các thức đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa.
Câu 47 Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), bài học quan
trọng hàng đầu được rút ra để ngăn chặn cuộc chiến tranh thế giới mới là gì?
A. Kêu gọi các nước thành lập Mặt trận nhân dân chống chiến tranh đế quốc.
B. Các nước phải biết kìm chế, giải quyết mâu thuẫn bằng biện pháp hịa bình.
C. Thành lập tổ chức liên minh đồn kết vì hịa bình và tiến bộ của nhân loại.
D. Thành lập quân đội quốc tế để trừng trị và tiêu diệt tận gốc quân đội phát xít.
Câu 48 Sự kiện nào trở thành "duyên cớ" của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Thái tử nước Áo – Hung bị một phần tử Xécbị ám sát.
B. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối đầu.
Câu 49 Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, đâu là mâu thuẫn hàng đầu làm bùng nổ các phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Giữa hai khối các nước "đế quốc già" với "đế quốc trẻ".
B. Giữa nhân dân các nước thuộc địa với đế quốc xâm lược.
C. Giữa công nhân và nhân dân lao động với giai cấp tư sản.
D. Giữa nông dân, công nhân với chủ nghĩa tư bản bóc lột.
Câu 50 Xét cho cùng, chế độ phát xít ra đời và hoạt động ở nhiều nước châu Âu và châu Á
(1929 - 1939) là hậu quả của
A. cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế thừa.
C. thiếu vốn và nguyên liệu trong q trình sản xuất.
D, chính sách phản động, hiếu chiến của mỗi dân tộc.

2. Tổng ôn lịch sử thế giới (1945 - 2000)
Đề ôn luyện số 1
Câu 1: Để thích nghi với xu thế tồn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.



B. nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.
D. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 2 Thách thức lớn nhất của nhân loại trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì? A. Chiến
tranh xung đột ở nhiều nơi.
B. Sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên.
C. Chủ nghĩa khủng bố mới xuất hiện.
D. Sự ô nhiễm môi trường, thiên tai.
Câu 3 Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ
với Mĩ, mặt khác
A. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa mối quan hệ đối ngoại.
C. mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước Đông Nam Á.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4 Trong những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt được những thỏa thuận quan
trọng nào sau đây?
A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử.
B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
D. Thủ tiêu ngay chủ nghĩa thực dân.
Câu 5 Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (từ năm 1952 ) là
A. quan hệ chặt chẽ với Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với Tây Âu.
Câu 6 Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của
cuộc cách mạng
A. khoa học - kĩ thuật hiện đại.

B. công nghiệp dân dụng.
C. văn hóa - thơng tin.
D. cách mạng chất xám.
Câu 7 Biến đổi nào sau đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Các nước giành độc lập đều sử dụng con đường bạo động, vũ trang.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ hồn tồn.


D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mịn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
Câu 8 Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hịa hỗn, tích cực.
C. Hịa bình, trung lập.
D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 9 Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược tồn cầu
là gì?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 10 Từ thành cơng của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong q trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đơng Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập
kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ và chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hành tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 11 Tổ chức chính trị nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc dân.
Câu 12 Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với những nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác ở khu vực Mĩ Latinh.
Câu 13 Sự kiện Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết
(11 - 1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng “Chiến tranh lạnh” ở châu Âu.
B. Làm cho tình hình châu Âu bớt những căng thẳng.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của hai miền nước Đức.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 14 Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc là


A. hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hịa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa những nước thành viên.
Câu 15 Sự kiện Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử năm 1949 có ý nghĩa lịch sử nào
sau đây?
A. đặt cơ sở cho phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. chấm dứt giai đoạn nước Mĩ độc quyền về vũ khí nguyên tử.
C. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 16 Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện
của xu thế nào sau đây?

A. Tồn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Hợp tác và đấu tranh.
D. Hịa hỗn tạm thời.
Câu 17 Nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái (1973 - 1982) chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1973).
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 18 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới?
A. Ý thức về giành độc lập dân tộc của các nước.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc.
C. Mĩ tốn nhiều tài chính cho chạy đua vũ trang.
D. Sự suy yếu của nhiều nước tư bản, đế quốc.
Câu 19 Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989), thế giới chuyển dần sang xu thế nào sau
đây?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp, mở rộng liên kết khu vực.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hịa hỗn, cạnh tranh và cần tránh mọi xung đột.
D. Hòa dịu, ổn định, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 20 Mĩ và Liên Xơ chính thức cùng tun bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 - 1989) không
xuất phát từ
A. việc cả hai nước cần thoát khỏi chế độ “đối đầu” để củng cố vị thế của mình.


B. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
C. việc cả hai nước gặp khó khăn do tác động của các phong trào giải phóng dân tộc.
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
Câu 21 Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã sau sự kiện nào dưới đây?

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava khơng cịn hoạt động.
B. Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tuyên bố giải thể.
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
Câu 22 Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế
- tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào năm 1973?
A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng.
B. Phải sớm tham gia vào xu thế tồn cầu hóa.
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ.
D. Phải điều chỉnh chính sách phát triển đất nước.
Câu 23 Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ và Việt Nam đã tự túc được lương thực là
nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng chất xám.
D. Cách mạng công nghệ.
Câu 24 Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (1973 – 1991) là
A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. không coi trọng hợp tác với nước Mĩ và các nước Tây Âu.
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
Câu 25 Trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950), yếu tố nào sau đây quyết định sự
thành cơng của Liên Xơ?
A. Có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Là nước thắng trận trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Nhân dân Liên Xơ ln có tinh thần tự lực và tự cường.
D. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 26 Nhờ được viện trợ kinh tế của Mĩ qua Kế hoạch Mácsan, bước sang năm 1950 nền kinh
tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.


C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 27 Kiến giải nào dưới đây là đúng khi cho rằng “Tồn cầu hóa là một xu thế khách quan,
một thực tế không thể đảo ngược"?
A. Kết quả việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
C. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Câu 28 Chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những
năm 70 của thế kỉ XX được khái quát bằng nội dung nào sau đây?
A. Luôn giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 29 Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là A. xây
dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
C. xây dựng khối liên minh về chính trị, qn sự.
D, xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
Câu 30 Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
thập niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã mở rộng.
D. Sự căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên.

Đề ôn luyện số 2

Câu 1 (: Sự ra đời của nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trong nào
sau đây?
A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân sau nhiều thập kỉ.
Câu 2 Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh
lạnh chấm dứt?
A. Hịa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Các quốc gia có sự điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.


C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Chủ nghĩa khủng bố đã xuất hiện ở khắp nơi trên thế giới đe dọa các nước.
Câu 3 30885: Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) là gì?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
C. Thúc đẩy nhanh quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
D. Từng bước chiếm lĩnh thị trường hàng hóa các nước Tây Âu.
Câu 4 Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai không liên quan đến vị
thế của quốc gia nào sau đây?
A. Liên Xô. B. Nga và Mĩ. C. Mĩ.D. Mĩ và Liên Xô.
Câu 5 Sau khi hồn thành khơi phục kinh tế (1945 – 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xơ là
gì?
A. Khơi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. Phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật.
D. Mở rộng những quan hệ đối ngoại.
Câu 6 Mọi cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử đều có nguồn gốc sâu xa từ
A. yêu cầu phải giải quyết khủng hoảng lương thực thế giới.

B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các quốc gia.
Câu 7 Nhận định nào sau đây về Hội nghị Ianta (2 – 1945) là đúng và đầy đủ?
A. Đưa tới những tác động tích cực và tiêu cực.
B. Dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ ở một số nước.
C. Làm căng thẳng quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
D. Tạo điều kiện cho nhiều nước giành độc lập.
Câu 8 Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản (1973 – 1991) thường xen kẽ với những giai đoạn suy
thoái ngắn. Điều này chủ yếu là do
A. sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ và các nước Tây Âu.
B. thị trường tiêu thụ hàng hóa đã bị thu hẹp đáng kể.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973).
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 9 Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu, nếu
như
A. không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.


B. không phát minh, cải tiến khoa học - kĩ thuật.
C. khơng hịa nhập và tiếp thu tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
D. tự tin vào chính mình, khơng mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 10 Việc Mĩ và Liên Xơ chính thức cùng tun bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 - 1989)
không xuất phát từ
A. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
D. việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 11 Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ
hai đến quan hệ quốc tế?

A. Dẫn đến tình trạng đối đầu hai cực Xô – Mĩ.
B. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mịn và sụp đổ.
D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
Câu 12 Sau cuộc Chiến tranh lạnh, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột trên thế
giới là do
A. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế giữa các cường quốc.
B. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và sự tranh chấp lãnh thổ.
C. các nước lớn chạy đua vũ trang sản xuất vũ khí hạt nhân.
D. chủ nghĩa khủng bố thiết lập nền chun chính cơng khai.
Câu 13 Một nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hịa hỗn Đơng - Tây trong quan hệ
quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
C. Nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô cùng với ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D. Tác động to lớn của các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới từ s khi Chiến tranh
lạnh kết thúc?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hịa bình thế giới đang được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia cùng nhau điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 15 Sự sụp đổ của chế độ Apacthai ở Nam Phi (1993) đã chứng tỏ điều gì?
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị tan rã.
B. Cuộc đấu tranh vì lồi người tiến bộ đã hồn thành ở châu Phi.


C. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ.
D. Chủ nghĩa thực dân mới đã bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Câu 16 Một đặc điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế giữa hai cuộc chiến tranh thế giới

(1918 - 1939) là
A. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
B. hai khối đế quốc đã phân chia xong thuộc địa.
C. trật tự thế giới mới – hai cực được thiết lập.
D. trật tự thế giới vẫn được giữ nguyên ban đầu.
Câu 17 Đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây
trong quan hệ quốc tế (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
C. Tác động của những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới có tính chu kì.
D. Nhu cầu hợp tác giữa các nước lớn giải quyết những vấn đề toàn cầu.
Câu 18 Yếu tố quyết định cho ý thức giữ gìn hịa bình của các quốc gia, dân tộc trên thế giới sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hiểm họa khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân.
B. Hịa bình là điều kiện để thúc đẩy hợp tác quốc tế.
C. Hịa bình chính là điều kiện để phát triển kinh tế.
D. Xu thế phát triển hiện nay là hịa bình và hợp tác.
Câu 19 Sự ra đời của hai tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và Hiệp ước
Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ lớn trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
D. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
Câu 20 Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Làm xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây ở châu Âu.
B. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của nước Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. Tác động trực tiếp đến sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 21 Biểu hiện nào sau đây phản ánh đúng xu thế chủ đạo của thế giới từ sau khi Chiến tranh

lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trên thế giới.
B. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.


C. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 22 Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng hệ quả của tồn cầu hóa?
A. Mở đầu cho xu thế hịa hỗn Đơng - Tây.
B. Đã góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Giải quyết căn bản việc phân hóa giàu - nghèo.
D. Giải quyết triệt để những bất công trong xã hội.
Câu 23 Đọc đoạn trích: “Xu thế tồn cầu hóa đã thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa của
lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải
tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế”. Đoạn tư
liệu trên phản ánh về
A. tính chất hai mặt của tồn cầu hóa.
B. biểu hiện chính của tồn cầu hóa.
C. tác động tích cực của tồn cầu hóa.
D. tác động tiêu cực của tồn cầu hóa.
Câu 24 Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của
các nước tư bản hiện nay là gì?
A. Liên kết kinh tế khu vực để tăng cường sức cạnh tranh.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác tất cả các nước trên thế giới.
C. Tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền thu lợi nhuận.
D. Đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao.
Câu 25 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ
yếu là do
A. Mĩ - Liên Xô căng thẳng trong Chiến tranh lạnh.
B. các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi.

C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Nước Mĩ thành cơng trong chiến lược tồn cầu.
Câu 26 Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng
tỏ
A. lực lượng vũ trang đóng vai trị quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
D. tầng lớp trung gian đóng vai trị nịng cốt.
Câu 27 Cách mạng dân chủ nhân dân được hồn thành ở các nước Đơng Âu trong những năm
1948 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.


B. chủ nghĩa xã hội đã thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
C. bước phát triển hoàn chỉnh của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. q trình phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Âu.
Câu 28 Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành các trung tâm kinh tế - tài chính và cạnh tranh gay
gắt với Mĩ vào giai đoạn nào sau đây?
A. 1945 – 1954. B. 1950 – 1973. C. 1973 – 1990. D. 1990 – 2000.
Câu 29 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào chi phí cho quốc phịng khơng vượt q
1% GDP?
A. Tây Ban Nha. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Xingapo.
Câu 30 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do giảm chi phí cho quốc phịng.
B, nhờ giá ngun, nhiên liệu giảm.
C. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
D. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
Câu 31 Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là
A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

B. Mĩ, Trung Quốc, Tây Âu.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Trung Quốc, Đức.
Câu 32 Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm
kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 33 Một đặc điểm tích cực của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
B. Khởi xướng xu thế liên kết khu vực và tồn cầu hóa.
C. Tự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhân dân các nước.
Câu 34 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ vào
A. bóc lột hệ thống thuộc địa. B. sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. giảm chi phí cho quốc phòng. D. giá nguyên, nhiên liệu giảm.


Câu 35 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Biết điều chỉnh chính sách bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. Biết áp dụng thành công cuộc "cách mạng chất xám".
C. Tiến hành cải cách dân chủ và tự điều chỉnh kịp thời.
D. Khai thác được nguồn tài nguyên giá rẻ từ bên ngồi.
Câu 36 Một yếu tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
A. áp dụng thành công các thành tựu của khoa học kĩ thuật.
B. tận dụng tốt các cuộc chiến tranh từ bên ngồi để thu lợi.
C. chi phí cho quốc phịng thấp, chỉ khoảng 1% GDP.

D. có nhiều tài nguyên khoáng sản và lãnh thổ rộng lớn.
Câu 37 Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo các nền kinh tế của Nhật Bản, Tây Âu.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973.
C. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs).
D. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 38 Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX gồm

A. Mĩ - Tây Âu - Liên Xô.
B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D, Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 39 Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
B. khống chế, lôi kéo các nước đồng minh chịu sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. thiết lập trật thế giới tự đơn cực do nước Mĩ làm bá chủ thế giới.
D. ngăn chặn sự thắng lợi của phong trào cách mạng trên thế giới.
Câu 40 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên
tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ vào bóc lột hệ thống thuộc địa. B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phịng. D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.



×