Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - lt (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.64 KB, 3 trang )


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009– 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 05
Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động (0,5 điểm)
- Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các
tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một
lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu
kỳ kinh doanh.
- Đặc điểm:
+ Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
2. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động. (0,5 điểm)
Vốn cố định Vốn lưu động
Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận
của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố
định
Vốn lưu động của doanh nghiệp là bộ
phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản
lưu động
Vốn cố định trong quá trình chu chuyển
không thay đổi hình thái biểu hiện


Vốn lưu động trong quá trình chu
chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện
Vốn cố định dịch chuyển từng phần vào
giá trị sản phẩm mới được sáng tạo ra
trong kỳ và được thu hồi giá trị từng phần
sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và được hoàn lại toàn
bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu
chuyển
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần
hoàn sau một chu kỳ kinh doanh
3. Tính bài tập (1 điểm)
- Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm (0,75 điểm)

110

130

2
+ 115 + 120 + 125 +
2

V
bq
=
4


= 120 triệu

- Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N:
K =
120
3
360

ngày (0,25 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn, thời gian hoà
vốn (1,5 điểm)
Chi phí cố định kinh doanh là: 240 + 170 + 90 = 500 trđ (0,25 điểm)
- Chi phí biến đổi của DN là: 0,6 + 0,15 + 0,05 = 0,8 trđ/sp (0,25 điểm)
- Sản lượng hòa vốn của DN là: Qh = F/G – V = 500/1-0,8 = 2500 sp (0,25 điểm)
- Doanh thu hòa vốn là: Qh.G = 2500.1 = 2500 trđ (0,25 điểm)
- Công suất hòa vốn là: h = (2500/3000)*100 = 83,33% (0,25 điểm)
- Thời gian hòa vốn là: T = 2500/3000/12 = 10 tháng (0,25 điểm)
2. Vẽ đồ thị điểm hoà vốn của doanh nghiệp (0,5 điểm)


2. Giá thành toàn bộ sp, hàng hóa tiêu thụ là: Z = F + Q.V (1 điểm)
Vậy Z
1
= 500+(1.500*0,8) /1.500 =1700 /1.500 = 1,133 trđ
Z
2
= 500+(2.000*0,8) /2.000 = 2100/2.000 = 1,05 trđ
Z
3

= 500+(2.500*0,8) /2.500 = 2500/2.500 = 1,0 trđ
Z
4
= 500+(3.000*0,8) /3.000 = 2900/3.000 = 0,97 trđ
3. Tính số lượng sản phẩm cần SX và tiêu thụ (1 điểm)
Lợi nhuận trước thuế là: EBIT = Lợi nhuận sau thuế/1- t% = 34/1- 0,25= 34/0,75 =
45,33 trđ
Cần SX và tiêu thụ số sp là: Q = (F + EBIT)/(G-V)= (500 + 45,33)/(1-0,8) = 2.727 sp
4. (1 điểm)
Doanh thu sp của DN là: 3000 * 0,9 = 2700 trđ
DN nên tiếp tục SX vì nếu không SX DN sẽ bị lỗ 500trđ. Nếu SX, DN sẽ lỗ: 2700 –
500 – 3000 *0,8 = -200trđ
Như vậy, DN tiếp tục SX sẽ lỗ: 200 trđ
DN ngừng SX sẽ lỗ 500 trđ. Do đó: DN nên tiếp tục SX
5. (1 điểm)
Nếu DN khác thuê lại với giá 320trđ thì DN bị lỗ: 500 -320 =180trđ <200trđ. Do vậy,
DN nên cho thuê. Tuy nhiên về mặt tài chính, đây là lỗ tạm thời, do vậy, DN không
nên cho thuê.


Điểm hoà vốn
Tổng doanh thu
Tổng chi phí

500

2.500

0
2.500

Tổng chi phí
Tổng doanh thu
Sản lượng tiêu thụ
v
F

×