Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - lt (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.46 KB, 3 trang )



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 06
Câu 1: (2 điểm)
1. Nội dung:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá: Tài sản và nguồn vốn
hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế toán là bức ảnh tài chính
của doanh nghiệp tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc
cân đối:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Về mặt kinh tế, qua việc xem xét phần “Tài sản”, cho phép đánh giá tổng quát
năng lực và trình độ sử dụng vốn. Về mặt pháp lý, phần “Tài sản” thể hiện số tiềm lực
mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các
khoản lợi ích trong tương lai.
2. Kết cấu:
Phần “Tài sản” nằm bên trái (với bảng kết cấu theo kiểu hai bên) của bảng cân
đối kế toán, phản ánh qui mô và kết cấu các loại tài sản của doanh nghiệp. Toàn bộ tài
sản gồm hai loại:
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Phản ánh tổng giá trị tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty có đến thời điểm
báo cáo. Đây là những tài sản mà thời gian sử dụng, luân chuyển thường dưới một
năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản lưu động bao gồm: Tiền, Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho; Tài sản lưu động khác; Chi sự


nghiệp
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của tài sản cố định, giá trị thực của các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các
khoản chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký cược, ký quĩ dài hạn của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Kế toán tài sản cố định phải phản ánh ba giá trị của tài sản cố định. Nguyên
giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Tài sản cố định bao gồm toàn bộ tài sản cố định
hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp hình thành từ các nguồn vốn khác nhau. Ngoài
ra, còn bao gồm cả tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê dài hạn (thuê tài chính). Tài
sản cố định bao gồm: Tài sản cố định; Các khoản đầu tư tài chính dài hạn; Chi phí xây
dựng cơ bản dở dang; Các khoản ký quĩ, ký cược dài hạn.
Khi xem xét phần “Nguồn vốn”, về mặt kinh tế, người sử dụng thấy được thực
trạng tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, người sử dụng bảng cân đối kế toán
thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với
Nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng
khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với cổ
đông, nhà cung cấp, với trái chủ, với ngân sách…
Phần “Nguồn vốn” nằm bên phải (với bảng kết cấu kiểu hai bên) của bảng
CĐKT, phản ánh cơ cấu nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh. Nó cho
biết, tài sản của doanh nghiệp được hình thành, được tài trợ từ đâu. Toàn bộ nguồn
vốn được chia thành hai mục lớn là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu A – Nợ phải trả là số tổng hợp các chỉ tiêu thuộc chỉ tiêu nợ phải trả
bao gồm nợ ngắn hạn như khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả công nhân
viên, thuế và các khoản phải nộp, vay dài hạn, nợ dài hạn và nợ khác.
Chỉ tiêu B – Nguồn vốn chủ sở hữu, lấy số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu thuộc
nguồn vốn chủ sở hữu như nguồn vốn kinh doanh, các quĩ của doanh nghiệp, lợi
nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư XDCB
Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch (1,5 điểm)

- Áp dụng công thức V
nc
= V
0bq
* M
1
/M
0
(1 + t%)
+ V
0bq
= (1.200/2 + 1.400 + 1.500 +1.300 + 1400/2 )/4 = 1.375 trđ (0,25 điểm)
+ Doanh thu thuần năm báo cáo = DTT sản phẩm khác + Doanh thu thuần sản phẩmA
M
0
= 8.930 + [1.850 x 1,4/1,1 ] = 8.930 + 2.354 = 11.284 trđ (0,5 điểm)
+ Doanh thu thuần năm kế hoạch:
M
1
= 8.930 x 1,25 + [(3.000 – 3000 x10%) x 1,5/1,1] = 11.162,5 + 3.681,8 =
14.844,3 trđ (0,5 điểm)
+ Nhu cầu vốn lưu động: V
nc
= 1.375 x
)25,01(
284.11
3,844.14
x
= 1.357 trđ (0,25 điểm)
2. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động. (0,5 điểm)

L
0
= M
0
/V
0
= 11.284/1.375 = 8 vòng, Ko = 360/8 = 45 ngày
L
1
= M
1
/V
1
= 14.844,3/1.357 = 10,9 vòng , K
1
= 360/10,9 = 33 ngày
V
tktgđ
= M
1
/360 x(K
1
– K
0)
= 14.844,3/360 x (33-45) = - 494,81 trđ
Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: - 494,81 trđ
3. Tính lợi nhuận sau thuế năm báo cáo và lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch (1 điểm)
a, Lợi nhuận năm báo cáo = (8.930 – 6.500) + [(1.850 x 1,4/1,1) – (1.850 x 1,15)] =
2.430 + (2.354 – 2.127,5) = 2.656,5 trđ
- Thuế thu nhập = 25% = 0,25 x 2.656,5 = 664,12

- Lợi nhuận sau thuế = 2.656,5 – 664,12 = 1.992,38 trđ (0,5 điểm)
b, Lợi nhuận năm kế hoạch = [(8.930 x 1,25) – (6.500 x 0,95)] + [(2.700 x 1,5/1,1) –
(27.000 x 1,15 x 0,94) = 4.987,5 + 763,1 = 5.750,6 trđ
- Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 5.750,6 = 1.437,65 trđ
- Lợi nhuận sau thuế = 5.750,6 – 1.437,65 = 4.312,95 trđ (0,5điểm)
4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch (2 điểm)
- Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - số khấu hao luỹ kế đầu kỳ
= 25.500 – 7.800 = 17.700trđ (0,25 điểm)
- Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ - số khấu hao luỹ kế cuối kỳ
+ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 25.500 – 350 – 730 + (980/1,1 + 44,5) = 25.355,4 trđ
(0,25 điểm)
+ Số khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 7.800 + 600 – [(350 x 90%) + (730 x 40%)] = 8.400 –
607 = 7.793 trđ. (0,5 điểm)
Vốn cố định cuối kỳ = 25.355,4 – 7.793 = 17.562 trđ (0,25 điểm)
- Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 =( 17.700 + 17.562)/2 =
17.631 trđ (0,25 điểm)
Vậy tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất năm kế hoạch = Lợi nhuận sau thuế/Số dư
bình quân vốn sản xuất
= 4.312,95/(17.631 + 1.357) = 4.322,95/ 18.988 = 0,227 hay 22,7%.(0,5 điểm)











×