Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - lt (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.05 KB, 3 trang )


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009– 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 10
Câu 1: (2 điểm)
1.Trình bày được khái niệm chi phí sản xuất KD và giá thành sản phẩm của DN (0,5 điểm)
- Chi phí sản xuất (0,25đ)
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và những chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
- Giá thành sản phẩm (0,25đ)
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống,
lao động vật hoá và những hao phí khác có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm, lao vụ hoàn thành không kể các chi phí đó phát sinh tại thời điểm nào.
2.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh (0,5 điểm)
- Chi phí vật tư trực tiếp: Là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,
động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản mà doanh nghiệp trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có
tính chất lương, chi ăn ca, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
của công nhân trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp
- Chi phí sản xuất chung: Gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các phân
xưởng, bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp như: Tiền lương, phụ cấp ăn ca cho
nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng,
khấu hao tài sản cố định thuộc phạm vi phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các


chi phí bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất.
- Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên
bán hàng, chi hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo
quản, chi phí khấu hao phương tiện vận tải, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng,
các chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí quảng cáo…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung
khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như: Tiền lương và các khoản
phụ cấp trả cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng
ban, chi bảo hiểm, kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý doanh nghiệp, các khoản
chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định chung cho doanh
nghiệp; các chi phí khác bằng tiền, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, phí kiểm toán, chi phí tiếp đón, khánh tiết, công tác phí, các khoản trợ
cấp thôi việc cho người lao động; các khoản chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu
đổi mới công nghệ, chi thưởng sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề của công
nhân, chi bảo vệ môi trường.
3.Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp (1 điểm)
- Điểm giống nhau giữa CPSX và GTSP (0,25 đ)
Đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật
hoá và những hao phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất
- Điểm khác nhau giữa CPSX và GTSP (0,75đ)
Chi phí SX và GTSP có những điểm khác nhau cả về lượng và về chất
- Chất: Giá thành là chi phí SX tính cho mỗi đối tượng đã hoàn thành, CPSX là
những chi phí đã chi ra liên quan đến khối lượng SP hoàn thành và khối lượng sản
phẩm chưa hoàn thành.
- Lượng: CPSX liên quan đến sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang và sản
phẩm hỏng còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và
sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản phẩm dở dang của kỳ trước

chuyển sang
- Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP có thể biểu hiện qua phương trình sau
CPSX SP dở
dang đầu kỳ
+
CPSX chi
ra
trong kỳ
=
Giá thành
SP trong
kỳ
+
CPSX SP dở
dang cuối kỳ

Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân sử dụng năm kế hoạch (2,5 điểm)
- Vốn lưu động bình quân năm báo cáo
V
0bq
=
135
4
2
140
120150140
2
120



trđ (0,25 điểm)
- Số hàng tồn kho sản phẩm A năm kế hoạch là: 20.000 x 10% = 2.000 sp (0,25 điểm)
- Giá thành SX sản phẩm A năm kế hoạch là: Z = 0,060 * 95% = 0,057 (trđ/sp) (0,25 điểm)
- Giá thành sản xuất sản phẩm A tiêu thụ năm kế hoạch là:
3.000 * 0,060 + (20.000 -2000) * 0,057 = 1.206 trđ (0,25 điểm)
- Chi phí bán hàng và QLDN phân bổ cho SP A là: (0,25 điểm)
1.206 * 10% = 120,6 trđ (0,25 điểm)
- Giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ là: 1.206 + 120,6 = 1.326,6 trđ (0,25 điểm)
- Doanh thu thuần năm kế hoạch của sản phẩm A là:
(3.000 + 20.000 -2.000) * 0,1 = 2.100 trđ (0,25 điểm)
- Doanh thu thuần năm kế hoạch = 2.100 + 600 = 2.700 trđ (0,25 điểm)
- Vốn lưu động bình quân năm kế hoạch là: V
1bq
=
360
*
11
KM
=
360
20*700.2
=150trđ (0,25 điểm)
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua các chỉ tiêu số vòng quay,
kỳ luân chuyển vốn lưu động và số vốn tiết kiệm được so với năm báo cáo. (1 điểm)
- Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo là:
K
0
=
0

0
*360
M
V
bq
=
1620
135*360
= 30 ngày;
- Số vòng quay VLĐ năm báo cáo là:
L
0
=
12
30
360360
0

K
vòng
- Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch là:
K
1
= K
0
– 10 = 30-10 =20 ngày;
- Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch là:
L
1
=


20
360
18 vòng
V
tk
=
360
)(*
011
KKM

=
360
)3020(*2700

= - 75 trđ
3. Xác định tỷ suất lợi nhuận trước thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch (1,5 điểm)
- Lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch là: (2.100 – 1.326,6) + (600 – 475) = 773,4 +
125 = 898,4 trđ
- Lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch là: 898,4 * (1-0,25) = 673,8 trđ
- Vốn cố định đầu kỳ = 1200 – 200 = 1000 trđ
- Vốn cố định cuối kỳ = (1200 + 760 – 180) – (200 + 300 – 144) = 1780 – 356 = 1.424 trđ
- Vốn cố định bình quân =
212.1
2
)14241000(


trđ

- Vốn kinh doanh bình quân = 1.212 + 150 = 1.362 trđ
- ROA
1
=
1
VKD
NI
=
362.1
8,673
= 0,49

×