CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 12
Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm)
a. Lãi đơn:
- Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất
nhất định
- Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời
- Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn
- Công thức tính lãi đơn:
F
n
= V
0
(1 + i.n)
Trong đó: F
n
: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n
V
0
: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu)
i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…)
n: Số kỳ tính lãi
b. Lãi kép:
- Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được
gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo
- Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con)
- Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn
- Công thức tính lãi kép:
FV
n
= V
0
(1+i)
n
Trong đó: FV
n
: Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n
V
0
, i, n như trên
2. Tính bài tập (1 điểm)
Đến khi về hưu số tiền ông A nhận được là:
FV = 10 *
%10
1%)101(
10
(Tra bảng tài chính số 3) = 10* 15,9374 = 159,374 trđ
Câu 2: (5 điểm)
1. Tính số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch ( 2 điểm)
- Tổng giá trị TSCĐ phải trích khấu hao đầu năm kế hoạch: (0,25 điểm)
NGđ = NGđ
(4)
+ NG
t (4)
– NG
g(4)
= 13.500 + 650 – 300 = 13.850 trđ
- Tổng giá trị bình quân TSCĐ tăng phải trích khấu hao trong năm kế hoạch: (1 điểm)
NG
t
b/q = (NG
t
* T
sd
)/12 =
12
)4*75()7*500(8*)1,1:680()10*264(
948,79 trđ
- Tổng giá trị bình quân TSCĐ giảm thôi trích khấu hao trong năm kế hoạch: (0,5
điểm)
NG
g
bình quân = [(NG
g
* (12 – T
sd
)]/12 =
12
)1*108()3*240()5*730(
=373,16 trđ
- Tổng giá trị bình quân TSCĐ phải trích khấu hao: ( 0,25 điểm)
NG
kh
= NGđ + NG
t
bình quân – NG
g
bình quân = 13.850 + 948,79 – 373,16 =
14.425,63 trđ
- Tổng số tiền phải trích khấu hao trong năm: ( 0,25 điểm)
M
KH
= 14.425,63 * 10% = 1.445,56 trđ
2. Xác định các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng tài sản cố
định của doanh nghiệp trong năm (2,5 điểm)
- Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - Số khấu hao luỹ kế đầu kỳ
+ Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ = NGTSCĐ cuối quí 3 + NGTSCĐ tăng q4 – NGTSCĐ
giảm q4 = 13.500 + 650 – 300 = 13.850 trđ
+ Khấu hao luỹ kế đầu kỳ = 3.200
Vậy VCĐ đầu kỳ = 13.850 – 3.200 = 10.650 trđ (0,25 điểm)
- Vốn cố định cuối kỳ = NGTSCĐ cuối kỳ - Khấu hao luỹ kế cuối kỳ
+ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = NGđ + NG
t
– NG
g
= 13.850 +264 + 618 + 500 + 75 –
730 – 240 – 108 = 14.229 trđ (0,5 điểm)
+ Khấu hao luỹ kế cuối kỳ = Khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Số tiền khấu hao tăng trong kỳ
- Số tiền khấu hao giảm trong kỳ = 3.200 + 1.442,56 - [(730 * 40%) + (240 * 50%) +
43,2] = 3.200 +1.442,56 – 455,2 = 4.187,36 trđ (0,5 điểm)
Vậy VCĐ cuối kỳ = 14.229 – 4.187,36 = 10.041,64 trđ (0,25 điểm)
- Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 = (10.650+ 10.041,64)/2 =
10.345.82 trđ (0,25 điểm)
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư vốn cố định bình quân
trong kỳ = 34.960,8/10.345.82= 3,38 (0,25 điểm)
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định
bình quân trong kỳ
Mà NGTSCĐ bình quân = (NGTSCĐ đầu kỳ + NGTSCĐ cuối kỳ)/2 =(13.850 +
14.229)/2 = 14.039,5 trđ (0,25 điểm)
Vậy hiệu suất sử dụng TSCĐ = 34.960,8/14.039,5 = 2,49 (0,25 điểm)
3. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định (0,5 điểm)
- Thuế thu nhập DN phải nộp: 2.500 * 0,25 = 625 trđ
- Lợi nhuận sau thuế: 2.500 – 625 = 1.875 trđ
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế/Số dư bình quân VCĐ trong kỳ
= 1.875/10.345.82 = 18 %.