Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - lt (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.68 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 13
Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày nội dung và phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu của doanh
nghiệp (1 điểm)
- Đối tượng chịu thuế: Là hàng hóa xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu, biên giới Việt
Nam; hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu
phi thuế quan và thị trường trong nước.
- Đối tượng không chịu thuế:
+ Là các hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo qui định của Chính phủ.
+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại.
+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa từ nước ngoài
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ từ khu
phi thuế quan này sang khi phi thuế quan khác; hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế
tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
- Đối tượng nộp thuế: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc đối
tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu là đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu.
- Căn cứ tính thuế xuất, nhập khẩu là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất,
nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất.
- Phương pháp tính thuế:
Thuế xuất
nhập khẩu
phải nộp


=
Số lượng
hàng hóa thực
tế XNK

x

Giá tính thuế
đơn vị hàng
hóa

x

Thuế suất
thuế XNK
Nếu áp dụng thuế tuyệt đối sẽ lấy số lượng đơn vị từng mặt hàng XNK nhân
(x) với mức thuế tuyệt đối của chúng. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá
bán tại cửa khẩu theo hợp đồng.
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với các cam kết quốc tế. Thuế suất đối với
hàng hóa xuất khẩu sẽ được quy định cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm có thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu
đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước thực hiện
ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với nước ta.
Thuế suất thông thương áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước không thực hiện
đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam…
2. Tính bài tập (1 điểm)
- Nhập khẩu 12.000 sản phẩm N
Thuế nhập khẩu = (12.000 – 2.000) x 50.000 x10% = 50.000.000 đ (0,25 điểm)

- Nhập khẩu 3.000 sản phẩm M
Thuế nhập khẩu = (3.000 – 300) x 3 x 20.870 x15% = 25.357.050 đ (0,25 điểm)
- Xuất khẩu 20 tấn sản phẩm P
Thuế xuất khẩu = 200 x (4.000.000 + 200.000) x2% =16.800.000 đ (0,25 điểm)
Vậy công ty Z phải nộp:
+ Thuế nhập khẩu = 50.000.000 + 25.357.050 = 75.357.050 đ (0,5 điểm)
+ Thuế xuất khẩu = 16.800.000 đ (0,25 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
1. Lựa chọn dự án tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn (1 điểm)
Năm Dòng tiền Vđầu tư còn phải thu
hồi
Thời gian thu hồi
A B C A B C A B C
0
1
2
3
4
5
-100
30
40
60
70
60
-100
50
50
50
50

50
-100
50
60
40
50
30
(100)
(70)
(30)
(100)
(50)
(100)
(50)


2
0,5


2


1
0,833
Thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án A, B, C là:
T
A
= 2 + 0,5*12 = 2 năm 6 tháng
T

B
= 2 năm
T
C
= 1 + 0,833 * 12 = 1 năm 10 tháng
Dự án C có thời gian thu hồi vốn đầu tư nhanh nhất, nên lựa chọn dự án C
2. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%, hãy lựa chọn dự án tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn
có chiết khấu (3 điểm)
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án A được tính như bảng sau: (1 điểm)
Năm Dòng tiền dự án
A
Dòng tiền chiết
khấu
Vđầu tư còn
phải thu hồi
Thời gian thu
hồi lũy kế
0
1
2
3
4
5
-100
30
40
60
70
60
-100

27,27
33,06
45,08
47,81
37,25
(100)
(72,73)
(39,67)


2

39,67/45,08 =
0,88
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu dự án A là:
T
A
= 2 + 0,88 * 12 = 2 năm 10,56 tháng
Tương tự: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu dự án B là: (1 điểm)
Năm Dòng tiền dự án
B
Dòng tiền chiết
khấu
Vốn đầu tư còn
phải thu hồi
Thời gian thu
hồi lũy kế
0
1
2

3
4
5
-100
50
50
50
50
50
-100
45,45
41,32
37,57
34,15
31,05
(100)
(54,55)
(13,23)


2 năm

13,23/37,57 =
0,352
T
B
= 2 + 0,352 * 12 = 2 năm 4,2 tháng
Dự án C (1 điểm)
Năm Dòng tiền dự án
B

Dòng tiền chiết
khấu
Vốn đầu tư còn
phải thu hồi
Thời gian thu
hồi lũy kế
0
1
2
3
4
5
-100
50
60
40
50
30
-100
45,45
49,58
30,05
34,15
18,63
(100)
(54,55)
(4,97)


2 năm


4,97/30,05 =
0,165
T
C
= 2 + 0,165 *12 = 2 năm + 2 tháng
Vì 3 dự án là loại dự án loại trừ nhau nên dự án C sẽ là dự án được lựa chọn.
3. Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 10%, theo tiêu chuẩn NPV thì dự
án nào có thể được chấp nhận (1 điểm)

30 40 60 70 60
NPV
A
=
5432
)1,01(
60
)1,01(
70
)1,01(
60
)1,01(
40
1,01
30










-100 = 90,471 trđ

NPV
B
= 50 *
100
1,0
)1,01(1
5



= 89,54 trđ

NPV
C
=
5432
)1,01(
30
)1,01(
50
)1,01(
40
)1,01(
60

1,01
50









- 100 = 77,87 trđ
Vậy NPV
A
> NPV
B
> NPV
C
nên lựa chọn dự án A













×