Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi ktdn - lt (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.34 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 21



Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép (1 điểm)
a. Lãi đơn:
- Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất
nhất định
- Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời
- Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn

- Công thức tính lãi đơn:
F
n
= V
0
(1 + i.n)
Trong đó: F
n
: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n
V
0
: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu)


i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…)
n: Số kỳ tính lãi
b. Lãi kép:
- Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được
gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo
- Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con)
- Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn
- Công thức tính lãi kép:
FV
n
= V
0
(1+i)
n
Trong đó: FV
n
: Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n
V
0
, i, n như trên
2. Tính bài tập (1 điểm)
Gọi A là số tiền phải trả hàng năm
PV = A *
%)101(
%10
1%)101(
10




520 = A * 15,9374 * 1,1
A = 47,77 triệu đồng
Vậy số tiền phải trả hàng năm là 42,73 trđ
Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định số tiền khấu hao và phân phối sử dụng số tiền khấu hao (2đ)
- Xác định số tiền khấu hao (Mk)
gt
dkh
k
kh
k
NGNGNGNG
TNG



+ Xác định nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu năm KH (NG
đ
)
NG
đ
= 12.000.000.000đ
+ Xác định nguyên giá TSCĐ bình quân phải tính khấu hao tăng năm KH
000.000.570
12
2000.000.7209000.000.600
12
1








n
i
sdt
t
tNG
NG
đ
+ Xác định nguyên giá TSCĐ bình quân giảm phải tính khấu hao năm KH
000.000.80
12
)612(000.000.160
12
)12(
1







n
i
sdg
g

tNG
NG
đ
 Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính KH năm KH
000.000.490.12000.000.80000.000.570000.000.000.12 NG
đ
Số tiền khấu hao năm KH
Mk = 12.490.000.000 x 10% = 1.249.000.000đ
- Phân phối và sử dụng số tiền khấu hao
+ Tiền khấu hao từ ngân sách
1.249.000.000 x 40% = 499.600.000đ
+ Tiền khấu hao từ nguồn tự có
1.249.000.000 x 30% = 374.700.000đ
+ Tiền khấu hao từ nguồn đi vay
1.249.000.000 x 30% = 374.700.000đ
2. Xác định tổng giá thành sx và tổng giá thành toàn bộ của sp tiêu thụ (1đ)
Bảng tính gí thành sp (đvt:đ)
Sản phẩm
Chi phí
A B
1. Chi phí nguyên liệu 65.000 85.000
2.CPTL và các khoản có tính chất lương 46.000 57.500
3. Chi phí SXC 7.000 8.000
Giá thành SX 118.000 150.500
4. Chi phí BH 3.000 2.500
5. Chi phí QLDN 4.000 4.000
Giá thành toàn bộ 125.000 157.000
Giá thành SX của Sp tiêu thụ
(6000 x 118.000) + (4000 x 150.500) = 1.310.000.000đ
Giá thành toàn bộ SP tiêu thụ

(6000 x 125.000) + (4000 x 157.000) = 1.378.000.000đ
3. Xác định tổng số thuế DN phải nộp cho nhà nước (2đ)
* Thuế VAT
Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Thuế VAT đầu ra = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế VAT
+ DT tính thuế SPA tiêu thụ trong nước
(6000 – 2000) x 150.000 = 600.000.000đ
+ DT tính thuế SPB
(4000 – 1200)x 185.000 = 518.000.000đ
+ DT tiêu thụ nguyên liệu Y
000.000.200
%51
42000
5000 


đ
 DT tính thuế VAT
600.000.000 + 518.000.000+200.000.000 = 1.318.000.000đ
Thuế VAT đầu ra:
1.318.000.000 x 5% = 65.900.000đ
- Xác định thuế VAT đầu vào được khấu trừ
+ Thuế VAT đầu vào của nguyên liệu X
(14.000 x 20.000) x 5% = 14.000.000đ
+ Thuế VAT đầu vào của nguyên liệu Y
(20.000 x 30.000) x 5% = 30.000.000đ
Thuế VAT đầu vào được khấu trừ
14.000.000 + 30.000.000 = 44.000.000đ
 Thuế VAT phải nộp
65.900.000 - 44.000.000 = 21.900.000đ

* Xác định thuế TN phải nộp
Thuế TN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất
- Xác định thu nhập chịu thuế
+ Thu nhập chịu thuế SP A = DT tính thuế – chi phí
DT tính thuế của SP A = (2000 x 160.000) + (4000 x 150.000) = 920.000.000đ
Chi phí của SP A = 6000 x 125.000 = 750.000.000đ
Thu nhập chịu thuế SP A = 920.000.000-750.000.000 = 170.000.000đ
+ Thu nhập chịu thuế của sp B
746.000.000-(4000 x 157.000) = 118.000.000đ
+ Thu nhập chịu thuế của nguyên liệu tiêu thụ
(5.000x 40.000) – (5000 x 30.000) = 50.000.000đ
 thu nhập chịu thuế trong kỳ
170.000.000+118.000.000+50.000.000 = 338.000.000
 Thuế TN DN phải nộp
338.000.000 x 25% = 84.500.000đ
Tổng số thuế phải nộp ngân sách năm kế hoạch
21.900.000 + 84.500.000 = 106.400.000đ


×