Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi đa ktdn - th (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.2 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 28

Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động (0,5 điểm)
- Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các
tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một
lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu
kỳ kinh doanh.
- Đặc điểm:
+ Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
+ Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ
sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
2. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động. (0,5 điểm)
Vốn cố định Vốn lưu động
Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận
của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định
Vốn lưu động của doanh nghiệp là bộ phận
của vốn đầu tư ứng trước về tài sản lưu động
Vốn cố định trong quá trình chu chuyển
không thay đổi hình thái biểu hiện
Vốn lưu động trong quá trình chu
chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện


Vốn cố định dịch chuyển từng phần vào
giá trị sản phẩm mới được sáng tạo ra
trong kỳ và được thu hồi giá trị từng phần
sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và được hoàn lại toàn
bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần
hoàn sau một chu kỳ kinh doanh
2. Tính bài tập (1 điểm)
- Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm (0,75 điểm)
110

130


2
+ 115 + 120 + 125 +
2

V
bq
=
4
= 120 triệu
- Số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm N:
K =
120

3
360

ngày (0,25 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
1. Xác định NPV: (2 điểm)
* Dự án A:
Mức khấu hao hàng năm của máy mới:
250/5 = 50 (triệu đồng)
Dòng tiền hoạt động mỗi năm (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TCSĐ):
60 x (1- 25%) + 50 = 95 (triệu đồng)
Cuối năm thứ 5: giá trị thanh lý thiết bị là 8 triệu đồng, thu hồi vốn lưu động 50 triệu
đồng.
Giá trị hiện tại thuần của dự án A:
36,75
%)151(
850
%12
%)121(1
9550250
5
5







xNPV

A
(triệu đồng)
* Dự án B:
Mức khấu hao hàng năm: 280/5 = 56 (triệu đồng).
Thu nhập thuần mỗi năm (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TCSĐ):
(110 – 48) x (1 – 25%) + 56 = 102,5 (triệu đồng)
Cuối năm thứ 5: giá trị thanh lý thiết bị là 10 triệu đồng, thu hồi vốn lưu động 50 triệu
đồng.
Giá trị hiện tại thuần của dự án B:
54,73
%)121(
1050
%12
%)121(1
5,10250280
5
5







xNPV
B
(triệu đồng)
* Dự án C:
Mức khấu hao hàng năm của máy mới:
220/5 = 44 (triệu đồng)

Dòng tiền hoạt động mỗi năm (Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TCSĐ):
40 + 44 = 84 (triệu đồng)
Cuối năm thứ 5: giá trị thanh lý thiết bị là không đáng kể, thu hồi vốn lưu động 50
triệu đồng.
Giá trị hiện tại thuần của dự án C:
17,61
%)121(
50
%12
%)121(1
8450220
5
5






xNPV
C
(triệu đồng)
- Nếu 3 dự án độc lậ nhau thì công ty Ngọc Thanh nên chọn mua thiết bị của cả 3
doanh nghiệp vì dự án đầu tư vào 3 thiết bị trên đều có lợi nhuận (NPV > 0)
- Nếu 3 dự án loại trừ nhau thì công ty Ngọc Thanh nên chọn mua thiết bị của doanh
nghiệp Nam An, vì dự án đầu tư vào thiết bị này có NPV cao nhất.
2. Sử dụng IRR lựa chọn dự án đầu tư: (3 điểm)
* Dự án A:
Chọn lãi suất chiết khấu i
1

= 20% ta có:
72,7
%)201(
850
%20
%)201(1
9550250
5
5
1







xNPV
(triệu đồng)
Chọn lãi suất chiết khấu i
2
= 25% ta có:
51,25
%)251(
850
%25
%)251(1
9550250
5
5

2







xNPV
(triệu đồng)
Tỷ suất sinh lợi nội bộ:
7,72 x (25% – 20%)
IRR = 20% +
7,72 + │- 25,51│
= 21,16%
* Dự án B:
Chọn lãi suất chiết khấu i
1
= 20% ta có:
65,0
%)201(
1050
%20
%)201(1
5,10250280
5
5
1








xNPV
(triệu đồng)
Chọn lãi suất chiết khấu i
2
= 25% ta có:
688,34
%)251(
1050
%25
%)251(1
5,10250280
5
5
2







xNPV
(triệu đồng)
Tỷ suất sinh lợi nội bộ:
0,65 x (25% – 20%)

IRR = 20% +
0,65 + │-34,688 │
= 20,09%
* Dự án C:
Chọn lãi suất chiết khấu i
1
= 20% ta có:
31,1
%)201(
50
%20
%)201(1
8450220
5
5
1






xNPV
(triệu đồng)
Chọn lãi suất chiết khấu i
2
= 25% ta có:
72,27
%)251(
50

%25
%)251(1
8450220
5
5
2






xNPV
(triệu đồng)
Tỷ suất sinh lợi nội bộ:
1,31 x (25% – 20%)
IRR = 20% +
1,31 + │- 27,72 │
= 20,02%
Theo phương pháp IRR thì công ty nên chọn dự án A vì có IRR cao nhất nếu các dự
án loại trừ nhau.
Nếu các dự án độc lập nhau thì công ty nên đầu tư vào cả 3 dự án vì cả 3 dự án đều có
IRR cao hơn chi phí sử dụng vốn.


×