Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - kế toán doanh nghiệp - mã đề thi đa ktdn - th (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.59 KB, 4 trang )



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA KTDN - LT 31
Câu 1: (2 điểm)
1. Người sở hữu cổ phiếu thường được hưởng những quyền sau: (0,5 điểm)
- Quyền trong quản lý và kiểm soát công ty: Cổ đông thường được quyền tham
gia bỏ phiếu và ứng cử vào hội đồng quản trị; được tham gia quyết định các vấn đề
quan trọng đối với hoạt động công ty.
- Quyền đối với tài sản của công ty: Cổ đông thường được quyền nhận phần lợi
nhuận của công ty chia cho cổ đông hàng năm dưới hình thức lợi tức cổ phần. Khi
công ty bị giải thể hoặc phá sản cổ đông thường được quyền nhận một phần giá trị
còn lại của công ty sau khi đã thanh toán các khoản nợ, các khoản chi phí và thanh
toán cho các cổ đông ưu đãi.
- Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần: Cổ đông thường không được
quyền rút vốn trực tiếp ra khỏi công ty, nhưng được quyền chuyển nhượng quyền sở
hữu cổ phần cho người khác dưới hình thức bán lại cổ phiếu hoặc để lại cho người
thừa kế.
- Ngoài các quyền chủ yếu kể trên, cổ đông thường có thể được hưởng các
quyền khác như quyền được ưu tiên mua trước các cổ phần mới do Công ty phát
hành, quyền được xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp điều lệ công ty, sổ biên
bản họp Đại hội cổ đông, các nghị quyết của Đại hội cổ đông, kiểm tra sổ sách kế
toán v…v theo qui định cụ thể trong điều lệ của công ty.
2. So sánh cổ phiếu thường và trái phiếu DN
- Sự giống nhau: (0,5 điểm)


+ Cổ phiếu thường và trái phiếu đều là chứng khoán có giá và đều là công cụ tài chính
mà doanh nghiệp có thể sử dụng để huy động vốn qua thị trường
- Sự khác nhau: (1,5 điểm)
Cổ phiếu thường Trái phiếu
- Cổ phiếu thường là loại chứng khoán
vốn, việc phát hành cổ phiếu thường
làm tăng vốn chủ sở hữu
- Trái phiếu là chứng khoán nợ, việc
phát hành trái phiếu để huy động vốn
trung và dài hạn làm tăng nợ phải trả
- Cổ phiếu thường không có kỳ hạn
thanh toán, người mua cổ phiếu thường
không được trực tiếp rút vốn ra khỏi
công ty mà chỉ có thể rút vốn một cách
gián tiếp thông quan việc chuyển
- Trái phiếu luôn có kỳ hạn thanh toán
và được xác định trước
nhượng cổ phiếu thường cho người
khác
- Lợi tức cổ phiếu thường phụ thuộc vào
kết quả hoạt động của công ty
- Lợi tức trái phiếu được xác định trước
không phụ thuộc vào kết quả hoạt động
của công ty. Khi công ty bị thanh lý,
giải thể, người mua trái phiếu được ưu
tiên thanh toán trước người nắm giữ cổ
phiếu.
- Người mua cổ phiếu thường là cổ
đông của công ty, tức là người chủ sở
hữu của công ty, có quyền quản lý công

ty và phải gánh chịu những rủi ro của
công ty.
- Người mua trái phiếu là người cho
công ty vay, họ không có quyền tham
gia vào việc quản lý công ty và nói
chung không phải chịu rủi ro của công
ty.
- Chi phí phát hành cổ phiếu thường
cao.
- Chi phí phát hành trái phiếu thấp.
- Chủ sở hữu doanh nghiệp bị chia sẻ
quyền quản lý và kiểm soát doanh
nghiệp cho các cổ đông
- Chủ sở hữu doanh nghiệp không bị
chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát
doanh nghiệp cho các trái chủ.
- Lợi tức cổ phần không được tính vào
thu nhập chịu thuê
- Lợi tức trái phiếu được tính trừ vào
thu nhập chị thuế của doanh nghiệp
- Chi phí sử dụng cổ phiếu thường cao - Chi phí sử dụng trái phiếu thấp
- Lợi tức cổ phiếu không giới hạn ở
mức độ nhất định
- Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức
độ nhất định
Câu 2: (5 điểm)
(Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Chi phí vật tư trực tiếp: ( 1 điểm)
- SP A:
+NVL chính X = (30*15) * 1.500 = 675.000

+ NVL chính Y = (32*14) * 1.500 = 672.000
+ NVL phụ = (15* 8) * 1.500 = 180.000
- SP B:
+NVL chính X = (30*18) * 1.200 = 648.000
+ NVL chính Y = (32 *16) * 1.200 = 614.400
+ NVL phụ = (15 * 10) * 1.200 = 180.000
- SP C:
+NVL chính X = (30*20) * 1.700 = 1.020.000
+ NVL chính Y = (32 * 19) * 1.700 = 1.033.600
+ NVL phụ = (15 * 11) * 1.700 = 280.500
2. Chi phí nhân công trực tiếp: (1 điểm)
- SP A:
+ Tiền lương = (12 * 6) * 1.500 = 108.000
+ Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ = 108.000 * 23% = 24.840
- SP B:
+ Tiền lương = (12 * 8) * 1.200 = 115.200
+ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 115.200 * 23% = 26.496
- SP C:
+ Tiền lương = (12 * 10) * 1.700 = 204.000
+ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 204.000 * 23% = 46.920
3. Phân bổ chi phí SX chung: (0,5 điểm)
- Hệ số phân bổ = 448.560/ (108.000 + 115.200 + 204.000) = 1,05
- SPA = 1,05 * 108.000 = 113.400
- SP B = 1,05* 115.200 = 120.960
- SP C = 1,05 * 204.000 = 214.200
4. Phân bổ chi phí quản lý DN: (0,5 điểm)
- Hệ số phân bổ = 179.424/ (108.000 + 115.200 + 204.000) = 0,42
+SP A = 0,42 * 108.000 = 45.360
+ SP B = 0,42 * 115.200 = 48.384
+ SPC = 0,42 * 204.000 = 85.680

5. Chi phí phát sinh trong kỳ: (0,5điểm)
- SP A = (675.000 + 672.000 + 180.000) + (108.000 + 24.840) + 113.400 = 1.773.240
- SP B = (648.000 + 614.400 + 180.000) + 115.200 + 26.496 + 120.960 = 1.705.056
- SP C = 1.020.000 + 1.033.600 + 280.500 + 204.000 + 46.920 + 214.200 = 2.799.220
6. Tổng giá thành sản xuất: (0,5điểm)
- SP A = 29.760 + 1.773.240 – 35.120 = 1.767.880
- SP B = 30.650 + 1.705.056 – 28.640 = 1.707.066
- SP C = 31.320 + 2.799.220 – 35.164 = 2.795.376
7. Chi phí bán hàng: (0,5điểm)
- SPA = 10 * 1.500 = 15.000
- SP B = 10 * 1.200 = 12.000
- SP C = 10 * 1.700 = 17.000
8. Tổng giá thành toàn bộ:(0,5điểm)
- SP A = 1.767.880 + 45.360 + 15.000 = 1.828.240
- SP B = 1.707.066 + 48.384 + 12.000 = 1.767.450
- SP C = 2.795.376 + 85.680 + 17.000 = 2.898.056


























×