Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

de on tap o nha mon toan tieng viet tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.79 KB, 21 trang )

Bộ đề ôn tập ở nhà mùa dịch virus Corona lớp 4
Đề số 1

A. TOÁN
Phần I: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A,B,C,D (là đáp số, kết
quả tính ...). Hãy khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cho 43 kg 3 g = ...... g
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4303
B. 43003
C. 43030
D. 433
2. Cho biểu thức 124 x 98 + 124 x 2
Giá trị của biểu thức là:
A. 12400
B. 1240
C. 12040
D. 12152
3. Trung bình cộng của 2 số là 130. Số lớn hơn số bé là 90 đơn vị. Như vậy số bé là:
A.175
B. 85
C. 110
D. 20
4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 460 m, chiều dài hơn chiều rộng 50 m.
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
A. 12600 m2
B. 255m2
C. 205m2
D.52275m2
Phần II: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính


157 x 24
6400 : 25
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tìm X :
a) 89365 : X = 293
b) X : 11 = 44
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Có 7 ơ tơ chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 6 ơ tô đi đầu, mỗi ô tô
chuyển được 35 tạ và ô tô cuối cùng chuyển được 42 tạ. Hỏi trung bình mỗi ơ tơ
chuyển được bao nhiêu tạ thực phẩm?
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. TIẾNG VIỆT
I. Chính tả: (Thời gian 15 phút):
Viết bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 14).
Viết đầu bài và cả bài.


II. Tập làm văn: (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái cặp sách của em với mở bài gián tiếp và
kết bài mở rộng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


III. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút)
Học sinh đọc thầm bài: Ông Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104). Dựa
vào nội dung bài học, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
dưới đây:
1. Những chi tiết nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền là:
a) Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
b) Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
c) Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học.
2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
a) Ban ngày, đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học
bài xong mới mượn vở về học.
b) Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; cịn đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Có kì thi, Hiền làm bài nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
c) Cả hai ý trên.
3. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông Trạng thả diều”?
a) Vì Hiền biết thả diều từ nhỏ.
b) Vì Hiền đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, vẫn cịn là một chú bé ham thích thả
diều chơi.
c) Vì Hiền thường viết chữ lên diều.

4. Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ Nguyễn Hiền?
.....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
5. Gạch chân những từ láy trong câu: "Tháng tám, tháng chín, hoa ngâu như
những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá rậm rạp, thơm nồng nàn."
6. Gạch chân tính từ trong câu sau: " Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ
nhàng hơn."
7. Trong câu: “Hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, thống bay đến rồi thoáng cái
lại bay đi.”. Bộ phận chủ ngữ là:.....................................................................
8. Em hãy đặt một câu hỏi dùng để tỏ thái độ trách móc.
.....................................................................................................................................
IV. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc 3 lần bài tập đọc Bốn anh tài ( trang 13 sách
Tiếng Việt 4 tập 2)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đề số 2

A. TỐN
Phần I: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A,B,C,D (là đáp số, kết
quả tính ...). Hãy khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cho 52 kg 2 g = ...... g
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 522
B. 5202
C. 52002
D. 52020
2. Cho biểu thức 124 x 25 - 25 x 24
Giá trị của biểu thức là:

A. 25000
B. 1240
C. 250
D. 2500
3. Trung bình cộng của 2 số là 130. Số bé kém số lớn là 90 đơn vị. Như vậy số lớn là:
A.175
B. 85
C. 110
D. 20
4. Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 230 m, chiều rộng kộm chiều dài 50
m. Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là:
A. 12600 m2
B. 255m2
C. 205m2
D. 52275 m2
Phần II: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính
125 x 43
5800 : 25
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tìm X :
a) 89658 : X = 293
b) X : 11 = 54
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

3. Có 6 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ơ tơ đi đầu, mỗi ơ tơ
chuyển được 36 tạ và ô tô cuối cùng chuyển được 42 tạ. Hỏi trung bình mỗi ơ tơ
chuyển được bao nhiêu tạ thực phẩm?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. TIẾNG VIỆT
I. Chính tả: (Thời gian 15 phút):
Viết bài: Sầu riêng (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 35). Viết đầu bài và
đoạn : từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm .....đến tháng năm ta.

II. Tập làm văn: (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái bàn học ở nhà ( hoặc ở lớp) của em với
mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


III. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút)
Học sinh đọc thầm bài: Văn hay chữ tốt (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129). Dựa vào nội dung bài học,

khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. Vì sao Cao Bá Qt thường bị điểm kém?
a) Vì chữ ơng viết rất xấu.
b) Vì ơng viết văn khơng hay.
c) Vì ông không làm đúng yêu cầu của thầy giáo.
2. Sự việc gì xảy ra đã khiến Cao Bá Quát phải ân hận?
a) Ơng khơng viết đơn đúng u cầu của bà cụ.
b) Ơng khơng làm chứng giúp bà cụ hàng xóm.
c) Ơng viết đơn hộ một bà cụ hàng xóm nhưng do chữ của ông quá xấu quan
không đọc được thét lính đuổi cụ về. Vì thế nỗi oan uổng của bà cụ không được
giải tỏa.
3. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
a) Ơng luyện vào các buổi sáng.
b) Ơng luyện cả đêm khơng ngủ.
c) Ơng luyện cả sáng cả tối, kiên trì luyện tập trong nhiều năm trời. Ơng cịn
mượn những quyển sách chữ đẹp làm mẫu.
4. Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ Cao Bá Quát?
…..........................................................................................................................
5. Gạch chân từ láy trong câu sau: "Đó chính là tiếng ngân nga thánh thót của
chúng tơi."
6. Gạch chân tính từ trong câu sau : “Rạng đông, mặt trời tỏa những tia nắng ấm
áp và dịu dàng xuống mn vật.”
7.Trong câu : “Hoa, gió và sương quyết định đi hỏi bác gác rừng.” Bộ phận vị ngữ
là:............................................................................................................................
8. Em hãy đặt một câu hỏi dùng để tỏ thái độ khen ngợi.
.....................................................................................................................................
IV. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc 3 lần bài tập đọc Trống đồng Đông Sơn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



( trang 17 sách Tiếng Việt 4 tập 2)
Đề số 3

A. TỐN
PhÇn I:
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) 1980 là thế kỷ XX.

c) 84 phút = 1 giờ 14 phút. 
b) Một ngày, 6 giờ = 26 giờ. 

d)

1
thế kỷ = 20 năm
5



Câu 2: Số trung bình cộng của hai số bằng 14. Biết một trong hai số đó bằng 17.
Tìm số kia?
A. 3
B. 21
C. 11
D. 31
Câu 3: Tính: (m + n) x p biết m = 30 ; m = 40 ; p = 8 .
A. 350
B. 78
C. 560

D. 56
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Góc nhọn lớn hơn góc vng.
C. Góc tù lớn hơn góc vng.
B. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.
D. Góc nhọn lớn hơn góc tù.
Câu 5: Hai đội công nhân cùng đào một con đường dài 900 m, đội thứ nhất đào ít
hơn đội thứ hai 164 m. Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?
A. 204 m và 368 m
C. 386 m và 523 m
B. 532 m và 696 m
D. 368 mvà 532 m
PhÇn II: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính
345 x 123
89956 : 215
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tính giá trị biểu thức: 9700 : 100 + 36 x 12
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Một cửa hàng có 318 thùng dầu, mỗi thùng có 60 lít. Cửa hàng đã bán đi 250
thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. TIẾNG VIỆT
I. Chính tả: (Thời gian 15 phút):
Viết bài: Chợ Tết (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 38). Viết đầu bài và
đoạn : từ Dải mây trắng .....đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.

II. Tập làm văn: (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái bút của em

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


III + IV. Đọc 3 lần bài đọc sau và làm bài tập: (Thời gian 40 phút)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
Cuộc đua marathon hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của
tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm
sóc y tế. Anh tài xế và tơi ngồi trong xe, phía sau hàng trăm con người, chờ tiếng súng lệnh vang
lên.
Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một

người phụ nữ đập vào mắt tơi. Tơi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn
chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như
không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.
Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lịng tơi tự dưng thở dùm
cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Tôi nửa muốn cho chị dừng lại nửa cầu mong chị
tiếp tục. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.
Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua,
giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đơi cánh.
Kể từ hơm đó, mỗi khi gặp phải tình huống q khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi
lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.

Sưu tầm
Câu 1. Nhiệm vụ của nhân vật “tơi” trong bài là:
A. Lái xe cứu thương.
B. Chăm sóc y tế cho vận động viên.
C. Bắn tiếng súng lệnh cho cuộc đua . D. Hò reo cổ vũ cho cuộc đua.
Câu 2. Giải Marathon là giải:
A. Giải marathon dành cho người thích bơi lội.
B. Giải marathon dành cho người thích đi xe đạp.
C. Giải marathon dành cho người thích chạy bộ.
D. Giải marathon dành cho người thích leo núi.
Câu 3. Trong giải marathon tác giả chú ý đến nhân vật nào nhất?
A. Chú ý đến những người xuất phát đầu tiên
B. Chú ý đến những người chạy theo để cổ vũ
C. Chú ý đến người xuất phát cuối cùng
D. Chú ý đến những người trên xe cứu thương
Câu 4. “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là ai? Có đặc điểm
gì? .........................................................................................................................
Câu 5. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?
.........................................................................................................................

Câu 6. Câu “Bàn chân chị ấy bước đi trên đường đầy đá sỏi.” thuộc kiểu câu
nào? .............................................................................................................
Câu 7: Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ ; Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ.
Câu 8: Em hãy viết 1 câu kiểu Ai làm gì với chủ ngữ chỉ người.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


.................................................................................................................................
Đề số 4
B. TỐN
PhÇn I:
Câu 1: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
A. 5
B. 0
C. 4
D. 7
Câu 2: Chữ số nào điền vào ô trống để được số chia hết cho 9: 5  1
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 6800
B. 571
C. 940
D. 2685
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) Số 2562 chia hết cho 3 và 2.




b) Số có số tận cùng bằng 0 và 5 thì chia hết cho 5.



c) Số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.



d) Số nào chia hết cho 3 thì có số tận cùng là 0.



Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm.
6 km2 = …….... m2

25 m2 = ……… cm2

408 cm2 = dm2 cm2.

4700 cm2 = dm2.

Phần II: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính
502 x 236
59885 : 295
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tính giá trị biểu thức: 215 x 86 + 215 x 14
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Một cửa hàng tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần
đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu
mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần?
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


...................................................................................................................................
B. TIẾNG VIỆT
I. Chính tả: (Thời gian 15 phút):
Viết bài: Họa sĩ Tô Ngọc Vân (SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 56). Viết đầu
bài và cả đoạn.

II. Tập làm văn: (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả cái thước kẻ của em

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



III + IV. Đọc 3 lần bài đọc sau và làm bài tập: (Thời gian 40 phút)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
NẾU ƯỚC MƠ ĐỦ LỚN
Tôi chú ý đến cô bé ấy khi thấy cô rất ham mê bóng rổ. Có lần, hai bác cháu nói chuyện,
cơ bé bảo: “Cháu muốn vào đại học. Nhưng cháu chỉ có thể theo học nếu có học bổng. Cháu nghĩ
chơi bóng thật xuất sắc, sẽ nhận được học bổng. Ba cháu bảo nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện
khác chỉ là chuyện nhỏ.”
Một hôm, thấy cô bé buồn, tôi hỏi, cô trả lời:
- Các huấn luyện viên bảo cháu hơi thấp, không thể chơi cho đội hạng nhất. Như vậy thì
nói gì đến học bổng được nữa!
- Ý ba cháu thế nào?
- Ba cháu bảo: “Các huấn luyện viên sai bét, vì họ khơng hiểu được sức mạnh của ước
mơ. Nếu con thực sự muốn thì khơng có gì ngăn cản con, ngoại trừ một điều – thái độ của chính
mình!”
Năm cuối bậc phổ thơng, đội bóng của cơ giành giải vơ địch tồn quốc, cơ được cấp học
bổng vào đại học. Vừa vào trường, cô nhận được tin dữ: ba bị ung thư.
Trước khi qua đời, ông nắm lấy bàn tay cơ, gắng sức nói: “Tiếp tục ước mơ con nhé!
Đừng để ước mơ của con chết theo ba.”
Những năm tiếp theo quả khó khăn đối với cơ. Nhưng cơ đã hồn tất chương trình đại
học một cách xuất sắc. Bởi vì mỗi khi muốn bỏ cuộc, cô lại nhớ lời ba: “Nếu ước mơ đủ lớn, con
có thể làm được mọi việc”. Và tơi nghe cơ nói với bạn bè: “Nếu ước mơ đủ lớn, những điều còn
lại chỉ là chuyện nhỏ.”

Theo Quà tặng cuộc sống

Câu 1. Cơ bé buồn phiền vì điều gì?
A. Khơng đủ chiều cao để chơi cho đội bóng rổ hạng nhất.
B. Khơng đủ tiền để tham gia khóa huấn luyện của đội bóng quốc gia.

C. Khơng có học bổng để theo học đại học.
D. Các huấn luyện viên không nhận vào đội bóng rổ của trường.
Câu 2. Câu nói “Đừng để ước mơ của con chết theo ba.” Ý nói điều gì?
A.Đừng ước mơ như ba.
B. Đừng chết theo ba!
C. Đừng ước mơ!
D. Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ!
Câu 3. Nhờ biết ước mơ, cô bé trong câu chuyện đạt được điều gì?
A. Đội bóng rổ của cơ giành giải vơ địch tồn quốc, cơ được cấp học bổng
và hồn tất chương trình đại học một cách xuất sắc.
B. Đội bóng rổ của cơ giành giải vơ địch tồn quốc và được đi thi đấu quốc tế.
C. Cô nhận được học bổng toàn phần vào một trường đại học danh tiếng.
D. Đội bóng của cơ giành giải vơ địch tồn quốc, cô được cấp học bổng vào
trường đại học và được một chuyến du lịch Châu Âu.
Câu 4: Em hãy kể một ước mơ của mình và cho biết em đã làm gì để thực hiện
ước mơ đó. .............................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 5: Câu “Trên mặt biển, những chú chim hải âu đang chao liệng với đơi cánh
óng ánh như bạc dưới ánh nắng mặt trời.” thuộc kiểu câu:..................
Câu 6: Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
Quân nhảy qua hàng rào, vơ vội cái cây chạy theo tên cướp.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 7: Em hãy viết 1 câu kiểu Ai làm gì với vị ngữ chỉ hoạt động của 1 con vật.
.................................................................................................................................
Đề số 5
A.TỐN
PhÇn I:
Câu1: Chọn phát biểu đúng.

A. Hình bình hành là hình có 4 cạnh bằng nhau.
B. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
C. Hình bình hành là hình có một cặp song song.
D. Hình bình hành là hình có 4 góc bằng nhau.
Câu 2: Diện tích hình bình hành ABCD là:
A
B
2
2
A. 9 cm
C. 18 cm
3cm
B. 3 cm2
D. 36 cm2
D
C
6cm
2
Câu 3: Cho hình bình hành có diện tích là 312 m , độ dài đáy là 24 m. chiều cao
hình bình hành đó là:
A. 17m
B. 30m
C. 37m
D. 13m
Câu 4: Cho hai hình vẽ bên. Chọn câu trả lời đúng.
12cm
12cm
A
B
M

N
6cm

6cm

D

C
Q
P
A. Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình thoi ABCD.
B. Diện tích hình chữ nhật MNPQ nhỏ hơn diện tích hình thoi ABCD.
C. Diện tích hình thoi ABCD nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
D. Diện tích hình chữ nhật MNPQ gấp hai lần diện tích hình thoi ABCD.
PhÇn II: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính
2308 x 412
2970 : 135
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam
là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................

...................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
B. TIẾNG VI ỆT
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới danh từ, hai gạch dưới động từ, ba gạch dưới tính từ trong
các đoạn văn sau:
Tây Nguyên đẹp lắm. Những ngày mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương
rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh rất đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa
nhởn nhơ, mn sắc đua nở: trắng, vàng, hồng, tím.
Gần trưa, mây mù tan dần. Bầu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ
rệt. Trước bản rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm
những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa.
Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp địi ăn . Hai anh em tôi đi bắt sâu non,
cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi
chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những
đứa con bám theo mẹ.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân sau đây:
a. Dưới ánh nắng chói chang, bác nơng dân đang cày ruộng.
.....................................................................................................................................
b. Bà cụ ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn.
.....................................................................................................................................
c. Giữa vòm lá um tùm, bơng hoa dập dờn trước gió.
.....................................................................................................................................
d. Bác sĩ Ly là người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
.....................................................................................................................................
e. Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi công viên nước.
.....................................................................................................................................

Bài 3. Em hãy viết những hiểu biết của em về bệnh viêm phổi do virus corona gây
ra và cách phòng tránh bệnh.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4
I. Read and match
1. What time is it?
2. What time do you get up?
3. What do you do in the afternoon?
4. Where were you yesterday?
5. What did you do last Sunday?
6. What’s Linda doing?
7. Are they playing football?

a. No, they aren’t.
b. I was at home.
c. At six thirty.
d. She’s dancing.
e. I play football.
f. I watched a film.
g. It’s nine o’clock.


1............ 2…….. … 3………. 4………. 5……… 6…………. 7………….
II. Read and complete
guitar

from

goes

friend

likes

like

This is my new (1)…………. Her name is Linda. She is nine years old. She is
(2)………… England. She is a pupil at Ha Noi International School. She
(3)………….. music very much. She can play the (4)…………..and sing many
Vietnamese songs. She (5)………….to the Music Club on Wednesdays.
III. Look and write. There is one example.
Example:
hnluc → l u n c h

1. akasbreft → _ _ _ _ _ _ _ _ _

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. egt pu → _ _ _ _ _


3. og ot edb → _ _ _ _ _ _ _

4. og mhoe → _ _ _ _ _ _

5. indner → _ _ _ _ _ _

IV. Order the words. There is one example.
Example: breakfast / Tony / at / has / 7 o’clock
Tony has breakfast at 7 o’clock.
1. you / what / go / do / time / school / to
_____________________________________?
2. in / do / you / do / what / morning / the
_____________________________________?
3. time / is / what / it
_____________________________________?
4. homework / Linda / at / does / 8 o’clock / her
_____________________________________.
5. football / Peter / at / plays / 4:45
_____________________________________.
V. Complete the sentences as example.
Example: What/ he/ reading?
→ What is he reading?
1. Where/ you/ yesterday?
………………………………………………………………………….
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. I / home.
…………………………………………………………………………..
3. What / he/ do/ yesterday?

…………………………………………………………………………….
4. He/ football/ yesterday.
………………………………………………………………………………
5. What subjects/ you/ today?
………………………………………………………………………………
6. What day/ today?
……………………………………………………………………………..
7. you/ Maths/ today?
………………………………………………………………………………….
8. What / they/ doing?
………………………………………………………………………………
9. When/ your/ birthday?
………………………………………...................................................
10. I/ like / ride/ bike.
………………………………………………………………………………
Tham khảo chi tiết dạng bài tập Toán Tiếng việt 4:
/> />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×