Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đáp án đề thi thực hành tốt nghiệp khóa 3-hướng dẫn du lịch-mã đề thi hddl - th (26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.37 KB, 3 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HƯỚNG DẪN DU LỊCH
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: DA HDDL - TH 26

Bài TH số 1 (20 điểm):
Thực hành xử lý tình huống khi thực hiện chương trình du lịch: Đoàn
khách gặp sự cố tai nạn giao thông, xe bị hỏng nặng nhưng không có người bị
thương
Thứ
tự
Nội dung Điểm
1
Thực hành xử lý tình huống khi thực hiện chương trình
du lịch: Đoàn khách gặp sự cố tai nạn giao thông xe bị hư
hỏng nặng nhưng không có người bị thương
20
- HDV phải bình tĩnh, có cách xử lí kịp thời, trấn an tinh thần cho
đoàn khách, tìm biện pháp nhanh nhất để đoàn tiếp tục chương
trình du lịch.
5
- Yêu cầu cơ quan chức năng địa phương và cảnh sát giao thông
khu vực xảy ra tai nạn lập biên bản. 5
- Báo cáo ngay về doanh nghiệp lữ hành về tình hình tai nạn, xin
xe khác (hoặc tự tìm) để tiếp tục chương trình du lịch một cách
bình thường.
5
- Yêu cầu lái xe ở lại làm việc với cơ quan chức năng của nơi xảy


ra tai nạn.
5
Bài TH số 2 (50 điểm):
Viết dàn bài và thực hành thuyết minh giới thiệu khái quát về Lăng Vua
Tự Đức trên phương tiện vận chuyển.
Thứ
tự
Nội dung Điểm
2
Viết dàn bài và thực hành thuyết minh giới thiệu khái quát về Lăng Vua
Tự Đức trên phương tiện vận chuyển
50
a. Dàn ý bài thuyết minh 20
- Chào mừng khách
- Giới thiệu lý do tham quan điểm, tạo sự hấp dẫn và hứng thú cho
khách.
3
- Quá trình xây dựng Lăng và những biến đổi thăng trầm:
+ Khởi công xây dựng 1864 và hoàn thành 1867.
+ Lúc đầu, Lăng có tên là Vạn Niên Cơ
+ Sau cuộc nổi loạn Chày Vôi, vua Tự Đức đã đổi tên Lăng thành
Khiêm Cung
+ Sau khi Tự Đức mất, lăng được đổi tên thành Khiêm Lăng.
2
- Giới thiệu tổng quan về Lăng:
+ Diện tích, số công trình kiến trúc, địa thế, lối đi,…
+ Bố cục khu lăng gồm 2 phần chính (tẩm điện, lăng mộ), bố trí
trên 2 trục dọc song song với nhau
+ Phong thủy: Yếu tố tiền án, hậu chẩm, minh đường.
+ Gần 50 công trình ở cả hai khu vực tẩm điện và lăng mộ đều có

chữ Khiêm trong tên gọi: Khiêm cung, khiêm đường, Lưu Khiêm,…
3
* Giới thiệu chi tiết:
- Khu vực tẩm điện:
+ Cửa Vụ Khiêm và miếu thờ Sơn Thần,
+ Con đường dẫn
+ Chí Khiêm đường
+ Hồ Lưu Khiêm,
+ Đảo Tịnh Khiêm
+ Xung Khiêm Tạ và Dũ Khiêm Tạ
+ Ba cây cầu Tuần Khiêm, Tiễn Khiêm và Do Khiêm
+ Khiêm Cung Môn
+ Điện Hòa Khiêm
+ Pháp Khiêm Vu và Lễ Khiêm Vu
+ Điện Lương Khiêm
+ Ôn Khiêm Đường
+ Nhà hát Minh Khiêm, Trì Khiêm Viện và Y Khiêm Viện
+ Tùng Khiêm Viện, Dung Khiêm Viện
- Khu vực lăng mộ:
+ Bái Đình và Bi đình
+ Bài Khiêm Cung ký (điểm đặc biệt)
+ Hai trụ biểu
+ Hồ Tiểu Khiêm hình trăng non
+ Bửu thành, nơi vua yên nghỉ.
* Giá trị của di tích:
+ Giá trị về văn hóa kiến trúc
+ Giá trị về du lịch
10
* Kết:
- Tóm tắt nội dung thuyết minh

- Một số quy định khi vào điểm tham quan
2
- Kế hoạch tiếp theo
b. Trình bày bài thuyết minh 30
- Nội dung trình bày: Đủ, chính xác, cân đối về thông tin 10
- Tác phong trình bày: trang phục, tư thế chững chạc, tự tin, giao lưu tốt,
sử dụng ngôn ngữ biểu cảm hợp lý
10
- Ngôn ngữ nói: Giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe, tốc độ và âm lượng vừa
phải, sử dụng từ ngữ hợp lý.
10
Bài TH số 3 (30 điểm):
Câu hỏi tự chọn của các trường

×